Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ được làm quen với các đơn vị đo diện tích thường gặp như đề-xi-mét vuông, mét vuông và mi-li-mét vuông. Bài 18 VBT Toán 4 sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về các đơn vị này và cách sử dụng chúng trong thực tế.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 4, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 4 dm² = ................ cm²

    400 cm² = ................ dm²

    b) 5 dm² = ................ cm²

    500 cm² = ................ dm²

    3 dm² 27 cm² = ................ cm²

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 dm² = 400 cm²

    400 cm² = 4 dm²

    b) 5 dm² = 500 cm²

    500 cm² = 5 dm²

    3 dm² 27 cm² = 327 cm²

    Câu 4

      Nam có một tấm bìa hình chữ nhật dài 30 cm, rộng 10 cm. Nam cắt tấm bìa đó thành đúng 3 hình vuông bằng nhau. Tính diện tích của mỗi tấm bìa hình vuông.

      Phương pháp giải:

      1. Diện tích tấm bìa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      2. Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông = diện tích hình chữ nhật : số hình vuông

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

      30 x 10 = 300 (cm2)

      Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:

      300 : 3 = 100 (cm2)

      Đáp số: 100 cm2

      Câu 2

        Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

        Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        A. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.

        B. Diện tích hình P bằng diện tích hình Q.

        C. Diện tích hình P bé hơn diện tích hình Q.

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

        Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình P là 4 x 1 = 4 (dm2) = 400 cm2

        Diện tích hình Q là 50 x 9 = 450 (cm2)

        Vậy diện tích hình P bé hơn diện tích hình Q.

        Chọn đáp án C

        Câu 1

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          A. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.

          B. Diện tích hình P bằng diện tích hình Q.

          C. Diện tích hình P bé hơn diện tích hình Q.

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình P là 4 x 1 = 4 (dm2) = 400 cm2

          Diện tích hình Q là 50 x 9 = 450 (cm2)

          Vậy diện tích hình P bé hơn diện tích hình Q.

          Chọn đáp án C

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 4 dm² = ................ cm²

          400 cm² = ................ dm²

          b) 5 dm² = ................ cm²

          500 cm² = ................ dm²

          3 dm² 27 cm² = ................ cm²

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2

          Lời giải chi tiết:

          a) 4 dm² = 400 cm²

          400 cm² = 4 dm²

          b) 5 dm² = 500 cm²

          500 cm² = 5 dm²

          3 dm² 27 cm² = 327 cm²

          Nam có một tấm bìa hình chữ nhật dài 30 cm, rộng 10 cm. Nam cắt tấm bìa đó thành đúng 3 hình vuông bằng nhau. Tính diện tích của mỗi tấm bìa hình vuông.

          Phương pháp giải:

          1. Diện tích tấm bìa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          2. Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông = diện tích hình chữ nhật : số hình vuông

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

          30 x 10 = 300 (cm2)

          Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:

          300 : 3 = 100 (cm2)

          Đáp số: 100 cm2

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 60 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 18 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo diện tích phổ biến: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²). Hiểu rõ về các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong chương trình Toán học.

          1. Giới thiệu về các đơn vị đo diện tích

          Diện tích là phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường kín. Để đo diện tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo diện tích. Ba đơn vị diện tích cơ bản mà học sinh lớp 4 cần nắm vững là:

          • Đề-xi-mét vuông (dm²): Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
          • Mét vuông (m²): Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
          • Mi-li-mét vuông (mm²): Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.

          Mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích:

          • 1 m² = 100 dm²
          • 1 dm² = 100 mm²
          • 1 m² = 1.000.000 mm²

          2. Giải bài tập 1 VBT Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 1: Điền vào chỗ trống:

          1. 5 m² = ... dm²
          2. 12 dm² = ... mm²
          3. 300 dm² = ... m²
          4. 4.000.000 mm² = ... m²

          Lời giải:

          1. 5 m² = 5 x 100 dm² = 500 dm²
          2. 12 dm² = 12 x 100 mm² = 1200 mm²
          3. 300 dm² = 300 : 100 m² = 3 m²
          4. 4.000.000 mm² = 4.000.000 : 1.000.000 m² = 4 m²

          3. Giải bài tập 2 VBT Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          a) 2 m² 35 dm² = ... dm²

          b) 15 dm² 75 mm² = ... mm²

          c) 8 m² 120 dm² = ... m²

          Lời giải:

          1. 2 m² 35 dm² = (2 x 100) dm² + 35 dm² = 200 dm² + 35 dm² = 235 dm²
          2. 15 dm² 75 mm² = (15 x 100) mm² + 75 mm² = 1500 mm² + 75 mm² = 1575 mm²
          3. 8 m² 120 dm² = 8 m² + (120 : 100) m² = 8 m² + 1,2 m² = 9,2 m²

          4. Mẹo học tốt môn Toán lớp 4

          • Nắm vững các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập chuyển đổi đơn vị.
          • Hiểu rõ cách áp dụng các công thức tính diện tích các hình cơ bản.
          • Học thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài, diện tích, thể tích.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về các đơn vị đo diện tích. Chúc các em học tập tốt!