Bài 33 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Học sinh sẽ được ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số lớn.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Nối số dân (theo Nhà xuất bản Thống kê năm 2019) với cách đọc số đó. Cho số 805 713 354. a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là ………………….
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho số 805 713 354.
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là ………………….
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là ………………..
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là ……………….
Phương pháp giải:
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là 8, 0, 5
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là 7, 1, 3
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là 3, 5, 4
a) Viết (theo mẫu).
Mẫu: 59 037 = 50 000 + 9 000 + 30 + 7.
64 507 = …………………………………………………………….
480 699 = ……………………………………………………………
372 460 = ……………………………………………………………
7 401 923 = …………………………………………………………
b) Số?
40 000 + 8 000 + 600 + 50 + ….. = 48 652
900 000 + 30 000 + ….. + 70 + 4 = 930 574
2 000 000 + 60 000 + 1 000 + ….. = 2 061 080
Phương pháp giải:
Viết số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a)
64 507 = 60 000 + 4 000 + 500 + 7
480 699 = 400 000 + 80 000 + 600 + 90 + 9
372 460 = 300 000 + 70 000 + 2 000 + 400 + 60
7 401 923 = 7 000 000 + 400 000 + 1 000 + 900 + 20 + 3
b)
40 000 + 8 000 + 600 + 50 + 2 = 48 652
900 000 + 30 000 + 500 + 70 + 4 = 930 574
2 000 000 + 60 000 + 1 000 + 80 = 2 061 080
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho một số có bốn chữ số. Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho là:
A. 30
B. 3 000
C. 30 000
D. 300
Phương pháp giải:
Giải bài toán theo phương pháp phân tích cấu tạo số
Lời giải chi tiết:
Gọi số có bốn chữ số là $\overline {a\,bcd} $ (a khác 0)
Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {3a\,bcd} $
Ta có $\overline {3a\,bcd} = 30\,000 + \,\overline {a\,bcd} $
Vậy số mới hơn số đã cho 30 000 đơn vị.
Chọn đáp án C
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 9 trong mỗi số đã cho
- Viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số
Lời giải chi tiết:
Nối số dân (theo Nhà xuất bản Thống kê năm 2019) với cách đọc số đó.
Phương pháp giải:
Nối số dân với cách đọc thích hợp
Lời giải chi tiết:
Nối số dân (theo Nhà xuất bản Thống kê năm 2019) với cách đọc số đó.
Phương pháp giải:
Nối số dân với cách đọc thích hợp
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho số 805 713 354.
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là ………………….
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là ………………..
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là ……………….
Phương pháp giải:
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là 8, 0, 5
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là 7, 1, 3
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là 3, 5, 4
a) Viết (theo mẫu).
Mẫu: 59 037 = 50 000 + 9 000 + 30 + 7.
64 507 = …………………………………………………………….
480 699 = ……………………………………………………………
372 460 = ……………………………………………………………
7 401 923 = …………………………………………………………
b) Số?
40 000 + 8 000 + 600 + 50 + ….. = 48 652
900 000 + 30 000 + ….. + 70 + 4 = 930 574
2 000 000 + 60 000 + 1 000 + ….. = 2 061 080
Phương pháp giải:
Viết số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a)
64 507 = 60 000 + 4 000 + 500 + 7
480 699 = 400 000 + 80 000 + 600 + 90 + 9
372 460 = 300 000 + 70 000 + 2 000 + 400 + 60
7 401 923 = 7 000 000 + 400 000 + 1 000 + 900 + 20 + 3
b)
40 000 + 8 000 + 600 + 50 + 2 = 48 652
900 000 + 30 000 + 500 + 70 + 4 = 930 574
2 000 000 + 60 000 + 1 000 + 80 = 2 061 080
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 9 trong mỗi số đã cho
- Viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho một số có bốn chữ số. Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho là:
A. 30
B. 3 000
C. 30 000
D. 300
Phương pháp giải:
Giải bài toán theo phương pháp phân tích cấu tạo số
Lời giải chi tiết:
Gọi số có bốn chữ số là $\overline {a\,bcd} $ (a khác 0)
Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {3a\,bcd} $
Ta có $\overline {3a\,bcd} = 30\,000 + \,\overline {a\,bcd} $
Vậy số mới hơn số đã cho 30 000 đơn vị.
Chọn đáp án C
Bài 33 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các số đến lớp triệu. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết số đến so sánh, sắp xếp và thực hiện các phép tính đơn giản với các số lớn.
Bài 33 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 4 trang 115:
Để đọc một số, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: 1 234 567 đọc là một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
Để viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: Năm triệu bốn trăm nghìn đọc là 5 400 000.
Để so sánh hai số, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 1 234 567 > 1 234 566.
Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Ví dụ: 1 234 566 < 1 234 567 < 1 234 568.
Đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện. Thực hiện các phép tính và viết đáp số.
Để học tốt bài 33, các em học sinh cần:
Kiến thức về các số đến lớp triệu có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 33 và nắm vững kiến thức về các số đến lớp triệu. Chúc các em học tốt!