Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 56 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh đơn giản hóa các biểu thức toán học và hiểu rõ hơn về giá trị của phân số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Nối hai phân số bằng nhau (theo mẫu). Cho các phân số 2/6, 19/21 ....

Câu 1

    Cho các phân số: $\frac{2}{6}$ ; $\frac{{19}}{{21}}$ ; $\frac{{25}}{{17}}$ ; $\frac{{13}}{{42}}$ ; $\frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{{27}}{{57}}$

    a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    - Các phân số tối giản là: ………………………………..

    - Các phân số chưa tối giản là: ……………………………………….

     b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a.

    Phương pháp giải:

    a)Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    b) Cách rút gọn phân số:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

    Lời giải chi tiết:

    a)

    - Các phân số tối giản là: $\frac{{19}}{{21}}$ ; $\frac{{25}}{{17}}$ ; $\frac{{13}}{{42}}$

    - Các phân số chưa tối giản là: $\frac{2}{6}$ ; $\frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{{27}}{{57}}$

    b) Rút gọn các phân số chưa tối giản:

    $\frac{2}{6} = \frac{{2:2}}{{6:2}} = \frac{1}{3}$

    $\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$

    $\frac{{27}}{{57}} = \frac{{27:3}}{{57:3}} = \frac{9}{{19}}$

    Câu 3

      Đ, S ?

      Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: $\frac{{42}}{{36}} = \frac{{42:6}}{{36:6}} = \frac{7}{6}$

      b) $\frac{{24}}{{48}} = \frac{{24:24}}{{48:24}} = \frac{1}{2}$

      Vậy ta có kết quả sau:

      Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Câu 2

        Nối hai phân số bằng nhau (theo mẫu).

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

        - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

        Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{{27}}{{36}} = \frac{{27:9}}{{36:9}} = \frac{3}{4}$

        $\frac{{12}}{{52}} = \frac{{12:4}}{{52:4}} = \frac{3}{{13}}$

        $\frac{{20}}{{100}} = \frac{{20:20}}{{100:20}} = \frac{1}{5}$

        Vậy ta có kết quả sau:

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Cho các phân số: $\frac{2}{6}$ ; $\frac{{19}}{{21}}$ ; $\frac{{25}}{{17}}$ ; $\frac{{13}}{{42}}$ ; $\frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{{27}}{{57}}$

        a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        - Các phân số tối giản là: ………………………………..

        - Các phân số chưa tối giản là: ……………………………………….

         b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a.

        Phương pháp giải:

        a)Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

        b) Cách rút gọn phân số:

        - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

        - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

        Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

        Lời giải chi tiết:

        a)

        - Các phân số tối giản là: $\frac{{19}}{{21}}$ ; $\frac{{25}}{{17}}$ ; $\frac{{13}}{{42}}$

        - Các phân số chưa tối giản là: $\frac{2}{6}$ ; $\frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{{27}}{{57}}$

        b) Rút gọn các phân số chưa tối giản:

        $\frac{2}{6} = \frac{{2:2}}{{6:2}} = \frac{1}{3}$

        $\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$

        $\frac{{27}}{{57}} = \frac{{27:3}}{{57:3}} = \frac{9}{{19}}$

        Nối hai phân số bằng nhau (theo mẫu).

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

        - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

        Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{{27}}{{36}} = \frac{{27:9}}{{36:9}} = \frac{3}{4}$

        $\frac{{12}}{{52}} = \frac{{12:4}}{{52:4}} = \frac{3}{{13}}$

        $\frac{{20}}{{100}} = \frac{{20:20}}{{100:20}} = \frac{1}{5}$

        Vậy ta có kết quả sau:

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        Đ, S ?

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

        - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

        Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: $\frac{{42}}{{36}} = \frac{{42:6}}{{36:6}} = \frac{7}{6}$

        b) $\frac{{24}}{{48}} = \frac{{24:24}}{{48:24}} = \frac{1}{2}$

        Vậy ta có kết quả sau:

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Bài viết liên quan

        Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

        Bài 56 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phân số cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, một kỹ năng nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.

        I. Mục tiêu bài học

        Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh:

        • Hiểu được khái niệm rút gọn phân số.
        • Nắm vững phương pháp tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số.
        • Áp dụng phương pháp tìm ƯCLN để rút gọn phân số về dạng tối giản.
        • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

        II. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

        Để rút gọn phân số, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

        1. Tìm ƯCLN của tử số và mẫu số.
        2. Chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN vừa tìm được.
        3. Phân số mới thu được là phân số tối giản.

        Ví dụ: Rút gọn phân số 12/18.

        • ƯCLN(12, 18) = 6
        • 12 : 6 = 2
        • 18 : 6 = 3
        • Vậy, 12/18 = 2/3

        III. Giải chi tiết bài tập 56 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

        Bài 56 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh rút gọn các phân số khác nhau. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: Rút gọn các phân số sau: a) 15/25; b) 18/24; c) 21/28; d) 36/48

        a) 15/25: ƯCLN(15, 25) = 5. 15 : 5 = 3; 25 : 5 = 5. Vậy, 15/25 = 3/5.

        b) 18/24: ƯCLN(18, 24) = 6. 18 : 6 = 3; 24 : 6 = 4. Vậy, 18/24 = 3/4.

        c) 21/28: ƯCLN(21, 28) = 7. 21 : 7 = 3; 28 : 7 = 4. Vậy, 21/28 = 3/4.

        d) 36/48: ƯCLN(36, 48) = 12. 36 : 12 = 3; 48 : 12 = 4. Vậy, 36/48 = 3/4.

        Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) 10/15 = .../3; b) 12/16 = 3/...

        a) 10/15 = 2/3 (Chia cả tử và mẫu cho 5)

        b) 12/16 = 3/4 (Chia cả tử và mẫu cho 4)

        IV. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về rút gọn phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        • Rút gọn phân số 24/36.
        • Rút gọn phân số 45/75.
        • Rút gọn phân số 60/84.

        V. Kết luận

        Bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng rút gọn phân số. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.