Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Các em có thể tham khảo cách giải và tự luyện tập để nắm vững kiến thức.

a) 9 thế kỉ = .......... năm Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống....

Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 9 thế kỉ = .......... năm

    b) 900 năm = .......... thế kỉ

    3 phút = .......... giây

    67 giây = .......... phút .......... giây

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách đổi:

    1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

    Lời giải chi tiết:

    a) 9 thế kỉ = 900 năm

    3 phút = 180 giây

    b) 900 năm = 9 thế kỉ

    67 giây = 1 phút 7 giây

    Câu 5

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm ...... Năm đó thuộc thế kỉ ........

      Phương pháp giải:

      - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

      ...............

      - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Lời giải chi tiết:

      Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm 1809 + 500 = 2309. Năm đó thuộc thế kỉ XXIV.

      Câu 2

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

        Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

        Vậy lúc đó thím Tư còn lại ... kg thóc.

        Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là ….... đồng.

        Phương pháp giải:

        1. Số thóc thím còn sau khi bán đi 8 yến = số thóc ban đầu – số thóc đã bán.

        2. Số thóc vịt ăn trong 2 tháng = số thóc mỗi con vịt ăn x số vịt

        3. Số thóc còn lại sau khi vịt ăn trong hai tháng = số thóc còn sau khi bán đi 8 yến – số thóc vịt ăn trong hai tháng.

        4. Tiền bán vịt = giá tiền 1 con vịt x số con vịt bán đi.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 8 yến = 80 kg

        Sau khi bán đi 8 yến thóc, thím còn lại số kg thóc là: 200 – 80 = 120 (kg)

        Trong hai tháng, 10 con vịt ăn hết số kg thóc là: 10 x 3 = 30 (kg)

        Thím Tư còn lại số kg thóc là: 120 – 30 = 90 (kg)

        Số tiền bán vịt của thím Tư là: 85 000 x 2 = 170 000 (đồng)

        Ta điền như sau:

        Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

        Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

        Vậy lúc đó thím Tư còn lại 90 kg thóc.

        Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là 170 000 đồng.

        Câu 4

          Nối diện tích thích hợp với mỗi vật.

          Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh rồi nối số đo diện tích thích hợp với mỗi vật

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Câu 3

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Dưới đây là kích thước và hình vẽ của một chi tiết máy.

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Diện tích của chi tiết máy đó là ....... mm².

            Phương pháp giải:

            1. Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ

            3. Tính diện tích chi tiết máy tính = tổng các diện tích hình chữ nhật nhỏ

            Lời giải chi tiết:

            Sau khi kẻ thêm các đoạn thẳng, ta được hình mới như sau: 

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Diện tích hình chữ nhật (1) là:

            6 x 4 = 24 (mm2)

            Diện tích hình chữ nhật (3) là:

            6 x 5 = 30 (mm2)

            Chiều dài của hình chữ nhật (2) là:

            15 – 4 – 6 = 5 (mm)

            Chiều rộng của hình chữ nhật (2) là:

            5 – 3 = 2 (mm)

            Diện tích hình chữ nhật (2) là:

            5 x 2 = 10 (mm2)

            Diện tích của chi tiết máy là:

            24 + 30 + 10 = 64 (mm2)

            Đáp số: 64 mm2

            Ta điền như sau:

            Diện tích của chi tiết máy đó là 64 mm².

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 9 thế kỉ = .......... năm

            b) 900 năm = .......... thế kỉ

            3 phút = .......... giây

            67 giây = .......... phút .......... giây

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đổi:

            1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

            Lời giải chi tiết:

            a) 9 thế kỉ = 900 năm

            3 phút = 180 giây

            b) 900 năm = 9 thế kỉ

            67 giây = 1 phút 7 giây

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

            Vậy lúc đó thím Tư còn lại ... kg thóc.

            Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là ….... đồng.

            Phương pháp giải:

            1. Số thóc thím còn sau khi bán đi 8 yến = số thóc ban đầu – số thóc đã bán.

            2. Số thóc vịt ăn trong 2 tháng = số thóc mỗi con vịt ăn x số vịt

            3. Số thóc còn lại sau khi vịt ăn trong hai tháng = số thóc còn sau khi bán đi 8 yến – số thóc vịt ăn trong hai tháng.

            4. Tiền bán vịt = giá tiền 1 con vịt x số con vịt bán đi.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 8 yến = 80 kg

            Sau khi bán đi 8 yến thóc, thím còn lại số kg thóc là: 200 – 80 = 120 (kg)

            Trong hai tháng, 10 con vịt ăn hết số kg thóc là: 10 x 3 = 30 (kg)

            Thím Tư còn lại số kg thóc là: 120 – 30 = 90 (kg)

            Số tiền bán vịt của thím Tư là: 85 000 x 2 = 170 000 (đồng)

            Ta điền như sau:

            Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

            Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

            Vậy lúc đó thím Tư còn lại 90 kg thóc.

            Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là 170 000 đồng.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Dưới đây là kích thước và hình vẽ của một chi tiết máy.

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Diện tích của chi tiết máy đó là ....... mm².

            Phương pháp giải:

            1. Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ

            3. Tính diện tích chi tiết máy tính = tổng các diện tích hình chữ nhật nhỏ

            Lời giải chi tiết:

            Sau khi kẻ thêm các đoạn thẳng, ta được hình mới như sau: 

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Diện tích hình chữ nhật (1) là:

            6 x 4 = 24 (mm2)

            Diện tích hình chữ nhật (3) là:

            6 x 5 = 30 (mm2)

            Chiều dài của hình chữ nhật (2) là:

            15 – 4 – 6 = 5 (mm)

            Chiều rộng của hình chữ nhật (2) là:

            5 – 3 = 2 (mm)

            Diện tích hình chữ nhật (2) là:

            5 x 2 = 10 (mm2)

            Diện tích của chi tiết máy là:

            24 + 30 + 10 = 64 (mm2)

            Đáp số: 64 mm2

            Ta điền như sau:

            Diện tích của chi tiết máy đó là 64 mm².

            Nối diện tích thích hợp với mỗi vật.

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh rồi nối số đo diện tích thích hợp với mỗi vật

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm ...... Năm đó thuộc thế kỉ ........

            Phương pháp giải:

            - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

            - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

            - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

            ...............

            - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

            - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

            Lời giải chi tiết:

            Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm 1809 + 500 = 2309. Năm đó thuộc thế kỉ XXIV.

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như:

            • Giải toán có lời văn
            • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số
            • Giải các bài toán liên quan đến hình học (chu vi, diện tích)

            Nội dung chi tiết bài giải

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Giải toán có lời văn

            Bài 1 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn liên quan đến việc tính toán số lượng vật thể. Để giải bài này, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin quan trọng.
            2. Phân tích đề bài để xác định phép tính cần thực hiện.
            3. Thực hiện phép tính và viết đáp số.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Lời giải:

            Số gạo còn lại là: 350 - 120 - 85 = 145 (kg)

            Đáp số: 145 kg

            Bài 2: Thực hiện các phép tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần:

            • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ: 456 + 234 = ?

            Lời giải:

            456 + 234 = 690

            Bài 3: Giải các bài toán liên quan đến hình học

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông. Để giải bài này, học sinh cần:

            • Nắm vững công thức tính chu vi, diện tích của các hình.
            • Áp dụng công thức vào bài toán cụ thể.

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

            Lời giải:

            Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

            Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)

            Lời khuyên khi giải bài tập

            Để giải bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức hiệu quả, các em nên:

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
            • Lập kế hoạch giải bài tập.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm:

            • Sách giáo khoa Toán 4 - Kết nối tri thức
            • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4
            • Các trang web học Toán online uy tín

            Kết luận

            Bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.