Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 12 môn Toán 4, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu, thực hành đọc, viết và so sánh các số này.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán 4.
Số 39 064 178 có: a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. Trong các số 738 038 398, 7 488 000, 10 874 555, 8 000 000, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?
Đ, S?
Số 39 064 178 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. .......
b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. .......
c) Chữ số 6 ở hàng nghìn. .......
d) Chữ số 9 ở hàng triệu. .......
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.
Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S
Lời giải chi tiết:
Số 39 064 178 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. Đ
b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. Đ
c) Chữ số 6 ở hàng nghìn. S
d) Chữ số 9 ở hàng triệu. Đ
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 738 038 398, 7 488 000, 10 874 555, 8 000 000, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?
+ Chữ số 8 ở lớp triệu;
+ Lớp nghìn không chứa chữ số 3;
+ Các chữ số ở lớp đơn vị bằng nhau.
A. 738 038 398
B. 7 488 000
C. 10 874 555
D. 8 000 000
Phương pháp giải:
Tìm số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: ................................
b) Số liền sau của số 999 999 999 là: ................................
c) Số bé nhất có chín chữ số là: ................................
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi ở đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999
b) Số liền sau của số 999 999 999 là: 1 000 000 000
c) Số bé nhất có chín chữ số là: 100 000 000
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Số 39 064 178 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. .......
b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. .......
c) Chữ số 6 ở hàng nghìn. .......
d) Chữ số 9 ở hàng triệu. .......
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.
Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S
Lời giải chi tiết:
Số 39 064 178 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. Đ
b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. Đ
c) Chữ số 6 ở hàng nghìn. S
d) Chữ số 9 ở hàng triệu. Đ
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 738 038 398, 7 488 000, 10 874 555, 8 000 000, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?
+ Chữ số 8 ở lớp triệu;
+ Lớp nghìn không chứa chữ số 3;
+ Các chữ số ở lớp đơn vị bằng nhau.
A. 738 038 398
B. 7 488 000
C. 10 874 555
D. 8 000 000
Phương pháp giải:
Tìm số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: ................................
b) Số liền sau của số 999 999 999 là: ................................
c) Số bé nhất có chín chữ số là: ................................
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi ở đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999
b) Số liền sau của số 999 999 999 là: 1 000 000 000
c) Số bé nhất có chín chữ số là: 100 000 000
Bài 12 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 12 bao gồm các nội dung chính sau:
a) 1 234 567: Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
b) 5 678 901: Năm triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm lẻ một.
c) 9 876 543: Chín triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm bốn mươi ba.
a) Ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín: 3 456 789.
b) Tám triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín: 8 999 999.
c) Một triệu một nghìn một: 1 001.
2 345 678; 1 987 654; 3 000 000; 2 345 679.
Thứ tự từ bé đến lớn là: 1 987 654; 2 345 678; 2 345 679; 3 000 000.
a) 4 567 890 = 4 000 000 + 500 000 + 60 000 + 7 000 + 800 + 90 + 0.
b) 7 890 123 = 7 000 000 + 800 000 + 90 000 + 0 + 100 + 20 + 3.
Một cửa hàng có 3 567 890 đồng. Cửa hàng đã bán được 1 234 567 đồng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tiền?
Bài giải:
Số tiền còn lại của cửa hàng là: 3 567 890 - 1 234 567 = 2 333 323 (đồng)
Đáp số: 2 333 323 đồng.
Để củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài 12 đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các số trong phạm vi lớp triệu. Việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Chúc các em học tốt!