Bài 2 trong chương trình Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Nối các phép tính có cùng kết quả. Đặt tính rồi tính 6 152 x 4
Có 5 xe ô tô, mỗi xe chở 3 800 kg muối lên miền núi. Dự kiến tất cả số muối đó được chia đều cho 8 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Phương pháp giải:
- Tìm số kg muối 5 xe chở được = Số kg muối mỗi xe chở x 5
- Số kg muối mỗi xã nhận được = Tổng số muối : số xã
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 5 xe ô tô
Mỗi xe: 3 800 kg
Chia đều cho 8 xã
Mỗi xã: ? kg
Bài giải
Tổng số kg muối mà 5 xe ô tô chở là:
3 800 x 5 = 19 000 (kg)
Số kg muối mà mỗi xã nhận được là:
19 000 : 8 = 2 375 (kg)
Đáp số: 2 375 kg muối.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 000 : 6 x 5 = .............................
= .............................
b) 20 219 x (32 : 8) = ................................
= ................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 24 000 : 6 x 5 = 4 000 x 5
= 20 000
b) 20 219 x (32 : 8) = 20 219 x 4
= 80 876
Đặt tính rồi tính
6 152 x 4
13 051 x 7
42 516 : 6
72 915 : 9
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính để điền các chữ số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối các phép tính có cùng kết quả.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm ra những phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
20 000 x 2 = 40 000
6 000 x 5 = 30 000
5 000 x 4 = 20 000
60 000 : 3 = 20 000
80 000 : 2 = 40 000
Vậy các phép tính có cùng kết quả là:
Nối các phép tính có cùng kết quả.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm ra những phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
20 000 x 2 = 40 000
6 000 x 5 = 30 000
5 000 x 4 = 20 000
60 000 : 3 = 20 000
80 000 : 2 = 40 000
Vậy các phép tính có cùng kết quả là:
Đặt tính rồi tính
6 152 x 4
13 051 x 7
42 516 : 6
72 915 : 9
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Có 5 xe ô tô, mỗi xe chở 3 800 kg muối lên miền núi. Dự kiến tất cả số muối đó được chia đều cho 8 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Phương pháp giải:
- Tìm số kg muối 5 xe chở được = Số kg muối mỗi xe chở x 5
- Số kg muối mỗi xã nhận được = Tổng số muối : số xã
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 5 xe ô tô
Mỗi xe: 3 800 kg
Chia đều cho 8 xã
Mỗi xã: ? kg
Bài giải
Tổng số kg muối mà 5 xe ô tô chở là:
3 800 x 5 = 19 000 (kg)
Số kg muối mà mỗi xã nhận được là:
19 000 : 8 = 2 375 (kg)
Đáp số: 2 375 kg muối.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 000 : 6 x 5 = .............................
= .............................
b) 20 219 x (32 : 8) = ................................
= ................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 24 000 : 6 x 5 = 4 000 x 5
= 20 000
b) 20 219 x (32 : 8) = 20 219 x 4
= 80 876
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính để điền các chữ số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản trong phạm vi 100 000. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 2 tập trung vào các nội dung sau:
Để giải bài 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài 1: Tính 34567 + 23456
Giải:
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
---|---|---|---|---|---|
+ | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
5 | 8 | 0 | 2 | 3 |
Vậy, 34567 + 23456 = 58023
Bài 2: Tính 98765 - 45678
Giải:
9 | 8 | 7 | 6 | 5 | |
---|---|---|---|---|---|
- | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
5 | 3 | 0 | 8 | 7 |
Vậy, 98765 - 45678 = 53087
Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần chú ý:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 2 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!