Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng chữ để đại diện cho số trong các biểu thức toán học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

a) Tính giá trị của biểu thức a + b : 2 với a = 34, b = 16.Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p.

Câu 2

    a) Tính giá trị của biểu thức a + b : 2 với a = 34, b = 16.

    b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) x 2 với a = 28, b = 42.

    Phương pháp giải:

    Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nếu a = 34, b = 16 thì a + b : 2 = 34 + 16 : 2 = 34 + 8 = 42

    b) Nếu a = 28, b = 42 thì (a + b) x 2 = (28 + 42) x 2 = 70 x 2 = 140

    Câu 4

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Với giá trị nào của m dưới đây thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị bé nhất?

      A. m = 2

      B. m = 1

      C. m = 0

      Phương pháp giải:

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      - So sánh các giá trị vừa tìm được rồi kết luận

      Lời giải chi tiết:

      Nếu m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

      Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

      Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : 3 = 4

      Vậy với m = 0 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị bé nhất.

      Chọn C

      Câu 1

        Số?

        Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:

        P = (a + b) x 2

        Hãy tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

        Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Thay chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) x 2rồi tính giá trị biểu thức đó

        Lời giải chi tiết:

        Nếu a = 16 m, b = 9 m thì P = (a + b) x 2 = (16 + 9) x 2 = 50 (m)

        Nếu a = 42 m, b = 29 m thì P = (a + b) x 2 = (42 + 29) x 2 = 142 (m)

        Nếu a = 75 m, b = 50 m thì P = (a + b) x 2 = (75 + 50) x 2 = 250 (m)

        Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 3

          Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD biết độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB, m = 5 km, n = 8 km.

          Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn AB x 2

          - Thay chữ bằng số vào biểu thức S = m + n + p rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB

          Nên CD = 2 x AB = 2 x 5 = 10 (km)

          Vậy độ dài quãng đường ABCD là S = m + n + p = 5 + 8 + 10 = 23 (km)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:

          P = (a + b) x 2

          Hãy tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

          Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thay chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) x 2rồi tính giá trị biểu thức đó

          Lời giải chi tiết:

          Nếu a = 16 m, b = 9 m thì P = (a + b) x 2 = (16 + 9) x 2 = 50 (m)

          Nếu a = 42 m, b = 29 m thì P = (a + b) x 2 = (42 + 29) x 2 = 142 (m)

          Nếu a = 75 m, b = 50 m thì P = (a + b) x 2 = (75 + 50) x 2 = 250 (m)

          Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          a) Tính giá trị của biểu thức a + b : 2 với a = 34, b = 16.

          b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) x 2 với a = 28, b = 42.

          Phương pháp giải:

          Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Nếu a = 34, b = 16 thì a + b : 2 = 34 + 16 : 2 = 34 + 8 = 42

          b) Nếu a = 28, b = 42 thì (a + b) x 2 = (28 + 42) x 2 = 70 x 2 = 140

          Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD biết độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB, m = 5 km, n = 8 km.

          Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          - Tìm độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn AB x 2

          - Thay chữ bằng số vào biểu thức S = m + n + p rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB

          Nên CD = 2 x AB = 2 x 5 = 10 (km)

          Vậy độ dài quãng đường ABCD là S = m + n + p = 5 + 8 + 10 = 23 (km)

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Với giá trị nào của m dưới đây thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị bé nhất?

          A. m = 2

          B. m = 1

          C. m = 0

          Phương pháp giải:

          - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          - So sánh các giá trị vừa tìm được rồi kết luận

          Lời giải chi tiết:

          Nếu m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

          Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

          Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : 3 = 4

          Vậy với m = 0 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị bé nhất.

          Chọn C

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 4 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 2, tập trung vào việc làm quen với các biểu thức chứa chữ. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng chữ cái để đại diện cho một số chưa biết, từ đó giải quyết các bài toán một cách linh hoạt và hiệu quả hơn.

          I. Mục tiêu bài học

          • Hiểu được ý nghĩa của biểu thức chứa chữ.
          • Biết cách thay thế chữ bằng số để tính giá trị của biểu thức.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

          II. Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các phần chính sau:

          1. Khái niệm biểu thức chứa chữ: Giới thiệu về biểu thức chứa chữ và ý nghĩa của chúng. Ví dụ: a + b, x - 5, 2 * y.
          2. Thay thế chữ bằng số: Hướng dẫn cách thay thế chữ bằng một số cụ thể để tính giá trị của biểu thức. Ví dụ: Nếu a = 3, thì a + 5 = 3 + 5 = 8.
          3. Bài tập vận dụng: Các bài tập thực hành giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

          III. Giải chi tiết bài tập 4 trang 15 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 4:

          Câu 1: Tính giá trị của biểu thức

          a) x + 8 với x = 5

          Lời giải: x + 8 = 5 + 8 = 13

          b) y - 12 với y = 20

          Lời giải: y - 12 = 20 - 12 = 8

          c) 3 * z với z = 4

          Lời giải: 3 * z = 3 * 4 = 12

          Câu 2: Tìm giá trị của chữ số

          a) a + 7 = 15. Tìm a.

          Lời giải: a = 15 - 7 = 8

          b) b - 3 = 9. Tìm b.

          Lời giải: b = 9 + 3 = 12

          c) 2 * c = 10. Tìm c.

          Lời giải: c = 10 / 2 = 5

          Câu 3: Bài toán có lời văn

          Một cửa hàng có x quả táo. Sau khi bán đi 10 quả táo, cửa hàng còn lại 25 quả táo. Hỏi ban đầu cửa hàng có bao nhiêu quả táo?

          Lời giải:

          Số quả táo ban đầu của cửa hàng là: x = 25 + 10 = 35 (quả)

          Đáp số: 35 quả táo.

          IV. Mở rộng và nâng cao

          Để hiểu sâu hơn về biểu thức chứa chữ, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

          • Tự tạo các biểu thức chứa chữ và tính giá trị của chúng với các giá trị khác nhau của chữ.
          • Giải các bài toán có lời văn phức tạp hơn, đòi hỏi việc sử dụng biểu thức chứa chữ để tìm ra lời giải.
          • Tìm hiểu về các ứng dụng của biểu thức chứa chữ trong các lĩnh vực khác nhau của toán học và cuộc sống.

          V. Kết luận

          Bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của đại số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tập tốt hơn trong các lớp học tiếp theo.

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và hiểu rõ hơn về biểu thức chứa chữ. Chúc các em học tập tốt!