Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 26 Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chính xác, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đặt tính rồi tính: 87 172 + 18 383 Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
b) 78 000 + 18 298 + 2 000
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118
= 900 000 000 + 59 498 118
= 959 498 118
b) 78 000 + 18 298 + 2 000
= (78 000 + 2 000) + 18 298
= 80 000 + 18 298
= 98 298
Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
1. Tìm số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy = số tiền cô Huyền có – giá tiền mua chiếc máy.
2. Tìm số tiền có sau khi bán chiếc máy = số tiền còn lại sau khi mua chiếc máy + giá tiền chiếc máy bán được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 11 500 000 đồng
Mua chiếc máy: 2 750 000 đồng
Bán chiếc máy: 3 250 000 đồng
Sau khi bán: ? đồng
Bài giải
Số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy là:
11 500 000 – 2 750 000 = 8 750 000 (đồng)
Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:
8 750 000 + 3 250 000 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 000 đồng
Số tiền lãi khi bán chiếc máy là:
3 250 000 - 2 750 000 = 500 000 (đồng)
Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:
11 500 000 + 500 000 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 000 đồng
Đặt tính rồi tính:
87 172 + 18 383
1 824 449 – 482 729
183 991 + 283 807
48 182 183 – 17 529 092
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Phương pháp giải:
- Đặt đề toán theo sơ đồ
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Tuổi của anh là:
(42 + 12) : 2 = 27 (tuổi)
Tuổi của em là:
42 – 27 = 15 (tuổi)
Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi
Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Tuổi của em là:
(42 - 12) : 2 = 15 (tuổi)
Tuổi của anh là:
15 + 12 = 27 (tuổi)
Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi
Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.
Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.
Phương pháp giải:
- Em đổi chỗ các tấm thẻ để được số 80 080 215
- Trả lời câu hỏi ở đề bài
Lời giải chi tiết:
Lượt 1: Đổi chỗ thẻ số 8 (hàng đơn vị) cho thẻ số 5 ta được số 20 180 805
Lượt 2: Đổi chỗ thẻ số 1 cho thẻ số 0 (hàng chục) ta được số 20 080 815
Lượt 3: Đổi chỗ thẻ số 2 cho thẻ số 8 (hàng trăm) ta được số 80 080 215.
Vậy Việt cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 80 080 215.
Đặt tính rồi tính:
87 172 + 18 383
1 824 449 – 482 729
183 991 + 283 807
48 182 183 – 17 529 092
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
b) 78 000 + 18 298 + 2 000
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118
= 900 000 000 + 59 498 118
= 959 498 118
b) 78 000 + 18 298 + 2 000
= (78 000 + 2 000) + 18 298
= 80 000 + 18 298
= 98 298
Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Phương pháp giải:
- Đặt đề toán theo sơ đồ
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Tuổi của anh là:
(42 + 12) : 2 = 27 (tuổi)
Tuổi của em là:
42 – 27 = 15 (tuổi)
Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi
Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Tuổi của em là:
(42 - 12) : 2 = 15 (tuổi)
Tuổi của anh là:
15 + 12 = 27 (tuổi)
Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi
Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
1. Tìm số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy = số tiền cô Huyền có – giá tiền mua chiếc máy.
2. Tìm số tiền có sau khi bán chiếc máy = số tiền còn lại sau khi mua chiếc máy + giá tiền chiếc máy bán được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 11 500 000 đồng
Mua chiếc máy: 2 750 000 đồng
Bán chiếc máy: 3 250 000 đồng
Sau khi bán: ? đồng
Bài giải
Số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy là:
11 500 000 – 2 750 000 = 8 750 000 (đồng)
Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:
8 750 000 + 3 250 000 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 000 đồng
Số tiền lãi khi bán chiếc máy là:
3 250 000 - 2 750 000 = 500 000 (đồng)
Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:
11 500 000 + 500 000 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 000 đồng
Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.
Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.
Phương pháp giải:
- Em đổi chỗ các tấm thẻ để được số 80 080 215
- Trả lời câu hỏi ở đề bài
Lời giải chi tiết:
Lượt 1: Đổi chỗ thẻ số 8 (hàng đơn vị) cho thẻ số 5 ta được số 20 180 805
Lượt 2: Đổi chỗ thẻ số 1 cho thẻ số 0 (hàng chục) ta được số 20 080 815
Lượt 3: Đổi chỗ thẻ số 2 cho thẻ số 8 (hàng trăm) ta được số 80 080 215.
Vậy Việt cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 80 080 215.
Bài 26 Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán về hình học.
Bài tập gồm các câu hỏi sau:
Câu 1: Tính
Câu 2: Giải bài toán
Số gạo còn lại là: 350 - 120 - 150 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Câu 3: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 46 cm; Diện tích: 120 cm2
Câu 4: Tìm x
Để giải nhanh các bài toán cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các em nên thực hiện phép tính từ phải sang trái. Đối với các bài toán có lời văn, các em nên đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải bài toán.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 26 Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập.
Dạng toán | Ví dụ |
---|---|
Cộng, trừ | 3456 + 2789 |
Nhân, chia | 234 x 56 |
Giải toán có lời văn | Bài toán về gạo |
Hình học | Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật |