Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 48 Luyện tập chung (tiết 3) trang 40 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó ... Rô-bốt đến tòa nhà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính ....
Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái áo?
Phương pháp giải:
- Tìm số chiếc áo trong mỗi hộp = số cái áo : số hộp
- Thực hiện phép chia 765 :số chiếc áo trong mỗi hộp để tìm số hộp và số chiếc áo còn thừa
Lời giải chi tiết:
Số chiếc áo trong mỗi hộp là 56 : 7 = 8 (chiếc)
Ta có: 765 : 8 = 95 (dư 5)
Vậy 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được 95 hộp như và còn thừa 5 cái áo.
Đáp số: 95 hộp, thừa 5 cái áo
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 750 x 46 + 46 x 250
b) 79 x 65 – 79 x 55 + 210
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết:
a) 750 x 46 + 46 x 250 = 46 x (750 + 250)
= 46 x 1 000
= 46 000
b) 79 x 65 – 79 x 55 + 210 = 79 x (65 – 55) + 210
= 79 x 10 + 210
= 790 + 210
= 1 000
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
a) ………. x 6 = 15 078
15 078 : 6 = 2 513
Vậy số cần điền vào ô trống là 2 513
b) ……… : 35 = 918
918 x 35 = 32 130
Vậy số cần điền vào ô trống là 32 130
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Rô-bốt đến tòa nhà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.
Tô màu đường đi đến tòa nhà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chẫm.
Kho báu ở trong tòa nhà ………………
Phương pháp giải:
- Tính kết quả của các phép tính trong hình vẽ
- Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.
Lời giải chi tiết:
80 040 : 40 = 2 001
2 004 x 26 = 52 104
631 000 : 1 000 = 631
10 928 : 8 = 1 366
1 403 x 7 = 9 821
518 x 15 = 7 770
2 507 x 9 = 22 563
20 300 : 50 = 406
Các phép tính có kết quả số chẵn là
20 300 : 50
518 x 15
10 928 : 8
2 004 x 26
Vậy ta có đường đi như sau:
Vậy kho báu ở trong tòa nhà B.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
a) ………. x 6 = 15 078
15 078 : 6 = 2 513
Vậy số cần điền vào ô trống là 2 513
b) ……… : 35 = 918
918 x 35 = 32 130
Vậy số cần điền vào ô trống là 32 130
Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái áo?
Phương pháp giải:
- Tìm số chiếc áo trong mỗi hộp = số cái áo : số hộp
- Thực hiện phép chia 765 :số chiếc áo trong mỗi hộp để tìm số hộp và số chiếc áo còn thừa
Lời giải chi tiết:
Số chiếc áo trong mỗi hộp là 56 : 7 = 8 (chiếc)
Ta có: 765 : 8 = 95 (dư 5)
Vậy 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được 95 hộp như và còn thừa 5 cái áo.
Đáp số: 95 hộp, thừa 5 cái áo
Rô-bốt đến tòa nhà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.
Tô màu đường đi đến tòa nhà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chẫm.
Kho báu ở trong tòa nhà ………………
Phương pháp giải:
- Tính kết quả của các phép tính trong hình vẽ
- Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.
Lời giải chi tiết:
80 040 : 40 = 2 001
2 004 x 26 = 52 104
631 000 : 1 000 = 631
10 928 : 8 = 1 366
1 403 x 7 = 9 821
518 x 15 = 7 770
2 507 x 9 = 22 563
20 300 : 50 = 406
Các phép tính có kết quả số chẵn là
20 300 : 50
518 x 15
10 928 : 8
2 004 x 26
Vậy ta có đường đi như sau:
Vậy kho báu ở trong tòa nhà B.
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 750 x 46 + 46 x 250
b) 79 x 65 – 79 x 55 + 210
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết:
a) 750 x 46 + 46 x 250 = 46 x (750 + 250)
= 46 x 1 000
= 46 000
b) 79 x 65 – 79 x 55 + 210 = 79 x (65 – 55) + 210
= 79 x 10 + 210
= 790 + 210
= 1 000
Bài 48 Luyện tập chung (tiết 3) trang 40 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Bài tập 48 bao gồm các câu hỏi sau:
Câu 1: Tính nhẩm nhanh các biểu thức.
Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như:
Ví dụ: 125 + 37 = (125 + 25) + 12 = 150 + 12 = 162
Câu 2: Đặt tính rồi tính.
Khi đặt tính và tính, các em cần lưu ý:
Ví dụ: 567 + 234 = 801
Câu 3: Giải bài toán có lời văn.
Để giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)
Đáp số: 145 kg
Câu 4: Tìm x.
Để tìm x, các em cần:
Ví dụ: x + 15 = 30
x = 30 - 15
x = 15
Để làm bài tập đạt hiệu quả cao, các em cần:
Bài 48 Luyện tập chung (tiết 3) trang 40 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt.