Bài 42 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7. Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?
a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7.
m x (n + p) = …………………………
(m + n) x p = …………………………
m x n + m x p = ………………………
m x p + n x p = ………………………
b) Đ, S ?
Trong câu a, ta có:
m x (n + p) = (m x n) + p
m x (n + p) = m x n + m x p
(m + n) x p = m + n x p
(m + n) x p = m x p + n x p
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:
m x (n + p) = 4 x (2 + 7) = 4 x 9 = 36
(m + n) x p = (4 + 2) x 7 = 6 x 7 = 42
m x n + m x p = 4 x 2 + 4 x 7 = 8 + 28 = 36
m x p + n x p = 4 x 7 + 2 x 7 = 28 + 14 = 42
Trong câu a, ta có:
m x (n + p) = (m x n) + p S
m x (n + p) = m x n + m x p Đ
(m + n) x p = m + n x p S
(m + n) x p = m x p + n x p Đ
Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?
Phương pháp giải:
Cách 1: Tìm số túi cam và túi xoài
Tìm số quả cam và xoài = số quả có trong mỗi túi x số túi
Cách 2:
Số quả cam = số quả cam có trong mỗi túi x số túi cam
Số quả xoài = số quả xoài có trong mỗi túi x số túi xoài
Số quả cam và xoài = số quả cam + số quả xoài
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 5 túi cam và 4 túi xoài
Mỗi túi: 12 quả
Tất cả: ? quả
Bài giải
Tìm số túi cam và túi xoài là:
5 + 4 = 9 (túi)
Số quả cam và xoài có tất cả là:
12 x 9 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả
Số quả cam là:
12 x 5 = 60 (quả cam)
Số quả xoài là:
12 x 4 = 48 (quả xoài)
Cả cảm và xoài có số quả là:
60 + 48 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với a = 50, b = 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 x (a + b +c) là: …………………
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Với a = 50, b = 30, c = 20 thì 36 x (a + b + c) = 36 x (50 + 30 + 20) = 36 x 100 = 3 600
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Cách 1: Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a x (b + c) = a x b + a x c
(a + b) x c = a x c + b x c
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1: 25 x (3 + 4) = 25 x 7
= 175
Cách 2: 25 x (3 + 4) = 25 x 3 + 25 x 4
= 75 + 100 = 175
b) Cách 1: (15 + 9) x 8 = 24 x 8
= 192
Cách 2: (15 + 9) x 8 = 15 x 8 + 9 x 8
= 120 + 72 = 192
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Cách 1: Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a x (b + c) = a x b + a x c
(a + b) x c = a x c + b x c
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1: 25 x (3 + 4) = 25 x 7
= 175
Cách 2: 25 x (3 + 4) = 25 x 3 + 25 x 4
= 75 + 100 = 175
b) Cách 1: (15 + 9) x 8 = 24 x 8
= 192
Cách 2: (15 + 9) x 8 = 15 x 8 + 9 x 8
= 120 + 72 = 192
a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7.
m x (n + p) = …………………………
(m + n) x p = …………………………
m x n + m x p = ………………………
m x p + n x p = ………………………
b) Đ, S ?
Trong câu a, ta có:
m x (n + p) = (m x n) + p
m x (n + p) = m x n + m x p
(m + n) x p = m + n x p
(m + n) x p = m x p + n x p
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:
m x (n + p) = 4 x (2 + 7) = 4 x 9 = 36
(m + n) x p = (4 + 2) x 7 = 6 x 7 = 42
m x n + m x p = 4 x 2 + 4 x 7 = 8 + 28 = 36
m x p + n x p = 4 x 7 + 2 x 7 = 28 + 14 = 42
Trong câu a, ta có:
m x (n + p) = (m x n) + p S
m x (n + p) = m x n + m x p Đ
(m + n) x p = m + n x p S
(m + n) x p = m x p + n x p Đ
Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?
Phương pháp giải:
Cách 1: Tìm số túi cam và túi xoài
Tìm số quả cam và xoài = số quả có trong mỗi túi x số túi
Cách 2:
Số quả cam = số quả cam có trong mỗi túi x số túi cam
Số quả xoài = số quả xoài có trong mỗi túi x số túi xoài
Số quả cam và xoài = số quả cam + số quả xoài
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 5 túi cam và 4 túi xoài
Mỗi túi: 12 quả
Tất cả: ? quả
Bài giải
Tìm số túi cam và túi xoài là:
5 + 4 = 9 (túi)
Số quả cam và xoài có tất cả là:
12 x 9 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả
Số quả cam là:
12 x 5 = 60 (quả cam)
Số quả xoài là:
12 x 4 = 48 (quả xoài)
Cả cảm và xoài có số quả là:
60 + 48 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với a = 50, b = 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 x (a + b +c) là: …………………
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Với a = 50, b = 30, c = 20 thì 36 x (a + b + c) = 36 x (50 + 30 + 20) = 36 x 100 = 3 600
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600
Bài 42 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức giới thiệu một trong những tính chất quan trọng của các phép toán: tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Hiểu rõ tính chất này là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán học.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 42:
a) 3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27
b) 5 x (2 + 8) = 5 x 10 = 50
c) 7 x (1 + 9) = 7 x 10 = 70
a) 4 x (3 + 5)
Cách 1: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
Cách 2: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
b) 6 x (2 + 7)
Cách 1: 6 x (2 + 7) = 6 x 9 = 54
Cách 2: 6 x (2 + 7) = 6 x 2 + 6 x 7 = 12 + 42 = 54
a) a x (b + c) với a = 5, b = 2, c = 3
5 x (2 + 3) = 5 x 5 = 25
b) a x (b + c) với a = 8, b = 1, c = 4
8 x (1 + 4) = 8 x 5 = 40
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng không chỉ áp dụng cho phép cộng mà còn áp dụng cho phép trừ. Ví dụ: a x (b - c) = a x b - a x c. Học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Bài 42 đã giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Việc nắm vững tính chất này sẽ giúp các em giải toán nhanh chóng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Tính chất phân phối | a x (b + c) = a x b + a x c |
Ứng dụng | Tính nhanh, đơn giản các biểu thức |