Bài 43 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có một chữ số với một số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc nhân và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán.
Tính. 72 x 30 = ……….. Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng
Tính.
72 x 30 = ………..
63 x 40 = ……………
85 x 60 = ………………
230 x 70 = ………….
2 050 x 70 = …………….
7 400 x 50 = ……………….
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
72 x 30 = (72 x 3) x 10 = 2 160
63 x 40 = (63 x 4) x 10 = 2 520
85 x 60 = (85 x 6) x 10 = 5 100
230 x 70 = (23 x 7) x 100 = 16 100
2 050 x 70 = (205 x 7) x 100 = 143 500
7 400 x 50 = (74 x 5) x 1000 = 370 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).
a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = ……………… dm2
b) Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ……………… m2
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = a x b = 35 x 23 = 805 dm2
b) Đổi 470 dm = 47 m
Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = 76 x 47 = 3 572 m2
Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về được bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?
Phương pháp giải:
Bước 1. Số tiền bán trứng gà = giá tiền một quả x số quả trứng gà bán được
Bước 2. Số tiền bán trứng vịt = giá tiền một quả x số quả trứng vịt bán được
Bước 3. Số tiền người đó thu về = Số tiền bán trứng gà + Số tiền bán trứng vịt
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trứng gà: 35 quả
Mỗi quả: 4 000 đồng
Trứng vịt: 45 quả
Mỗi quả: 3 500 đồng
Tất cả: ? đồng
Bài giải
Số tiền bán trứng gà là:
4 000 x 35 = 140 000 (đồng)
Số tiền bán trứng vịt là:
3 500 x 45 = 157 500 (đồng)
Số tiền người đó thu về là:
140 000 + 157 500 = 297 500 (đồng)
Đáp số: 297 500 đồng
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số
Lời giải chi tiết:
Tính.
72 x 30 = ………..
63 x 40 = ……………
85 x 60 = ………………
230 x 70 = ………….
2 050 x 70 = …………….
7 400 x 50 = ……………….
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
72 x 30 = (72 x 3) x 10 = 2 160
63 x 40 = (63 x 4) x 10 = 2 520
85 x 60 = (85 x 6) x 10 = 5 100
230 x 70 = (23 x 7) x 100 = 16 100
2 050 x 70 = (205 x 7) x 100 = 143 500
7 400 x 50 = (74 x 5) x 1000 = 370 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).
a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = ……………… dm2
b) Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ……………… m2
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = a x b = 35 x 23 = 805 dm2
b) Đổi 470 dm = 47 m
Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = 76 x 47 = 3 572 m2
Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về được bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?
Phương pháp giải:
Bước 1. Số tiền bán trứng gà = giá tiền một quả x số quả trứng gà bán được
Bước 2. Số tiền bán trứng vịt = giá tiền một quả x số quả trứng vịt bán được
Bước 3. Số tiền người đó thu về = Số tiền bán trứng gà + Số tiền bán trứng vịt
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trứng gà: 35 quả
Mỗi quả: 4 000 đồng
Trứng vịt: 45 quả
Mỗi quả: 3 500 đồng
Tất cả: ? đồng
Bài giải
Số tiền bán trứng gà là:
4 000 x 35 = 140 000 (đồng)
Số tiền bán trứng vịt là:
3 500 x 45 = 157 500 (đồng)
Số tiền người đó thu về là:
140 000 + 157 500 = 297 500 (đồng)
Đáp số: 297 500 đồng
Bài 43 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho học sinh về phép nhân. Bài học này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 43 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong bài 43, học sinh cần:
Bài 1: Tính nhẩm
a) 12 x 3 = 36
b) 21 x 4 = 84
c) 15 x 5 = 75
d) 32 x 2 = 64
Bài 2: Tính
a) 13 x 6 = 78
b) 24 x 5 = 120
c) 31 x 7 = 217
d) 42 x 8 = 336
Bài 3: Bài toán có lời văn
Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 8 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
Bài giải:
Số bánh cửa hàng có tất cả là: 15 x 8 = 120 (chiếc)
Đáp số: 120 chiếc bánh
Để hiểu sâu hơn về phép nhân, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bảng nhân từ 1 đến 10:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
6 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 |
8 | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 |
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 43 và các bài tập tương tự trong chương trình Toán 4.