Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 43 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có một chữ số với một số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc nhân và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán.

Tính. 72 x 30 = ……….. Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng

Câu 2

    Tính.

    72 x 30 = ………..

    63 x 40 = ……………

    85 x 60 = ………………

    230 x 70 = ………….

    2 050 x 70 = …………….

    7 400 x 50 = ……………….

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    72 x 30 = (72 x 3) x 10 = 2 160

    63 x 40 = (63 x 4) x 10 = 2 520

    85 x 60 = (85 x 6) x 10 = 5 100

    230 x 70 = (23 x 7) x 100 = 16 100

    2 050 x 70 = (205 x 7) x 100 = 143 500

    7 400 x 50 = (74 x 5) x 1000 = 370 000

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).

      a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = ……………… dm2

      b) Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ……………… m2

      Phương pháp giải:

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = a x b = 35 x 23 = 805 dm2

      b) Đổi 470 dm = 47 m

      Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = 76 x 47 = 3 572 m2

      Câu 4

        Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về được bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?

        Phương pháp giải:

        Bước 1. Số tiền bán trứng gà = giá tiền một quả x số quả trứng gà bán được

        Bước 2. Số tiền bán trứng vịt = giá tiền một quả x số quả trứng vịt bán được

        Bước 3. Số tiền người đó thu về = Số tiền bán trứng gà + Số tiền bán trứng vịt

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Trứng gà: 35 quả

        Mỗi quả: 4 000 đồng

        Trứng vịt: 45 quả

        Mỗi quả: 3 500 đồng

        Tất cả: ? đồng

        Bài giải

        Số tiền bán trứng gà là:

        4 000 x 35 = 140 000 (đồng)

        Số tiền bán trứng vịt là:

         3 500 x 45 = 157 500 (đồng)

        Số tiền người đó thu về là:

        140 000 + 157 500 = 297 500 (đồng)

        Đáp số: 297 500 đồng

        Câu 1

          Số?

          Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Tính.

          72 x 30 = ………..

          63 x 40 = ……………

          85 x 60 = ………………

          230 x 70 = ………….

          2 050 x 70 = …………….

          7 400 x 50 = ……………….

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          72 x 30 = (72 x 3) x 10 = 2 160

          63 x 40 = (63 x 4) x 10 = 2 520

          85 x 60 = (85 x 6) x 10 = 5 100

          230 x 70 = (23 x 7) x 100 = 16 100

          2 050 x 70 = (205 x 7) x 100 = 143 500

          7 400 x 50 = (74 x 5) x 1000 = 370 000

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).

          a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = ……………… dm2

          b) Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ……………… m2

          Phương pháp giải:

          Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = a x b = 35 x 23 = 805 dm2

          b) Đổi 470 dm = 47 m

          Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = 76 x 47 = 3 572 m2

          Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về được bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?

          Phương pháp giải:

          Bước 1. Số tiền bán trứng gà = giá tiền một quả x số quả trứng gà bán được

          Bước 2. Số tiền bán trứng vịt = giá tiền một quả x số quả trứng vịt bán được

          Bước 3. Số tiền người đó thu về = Số tiền bán trứng gà + Số tiền bán trứng vịt

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Trứng gà: 35 quả

          Mỗi quả: 4 000 đồng

          Trứng vịt: 45 quả

          Mỗi quả: 3 500 đồng

          Tất cả: ? đồng

          Bài giải

          Số tiền bán trứng gà là:

          4 000 x 35 = 140 000 (đồng)

          Số tiền bán trứng vịt là:

           3 500 x 45 = 157 500 (đồng)

          Số tiền người đó thu về là:

          140 000 + 157 500 = 297 500 (đồng)

          Đáp số: 297 500 đồng

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 43 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho học sinh về phép nhân. Bài học này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

          • Ôn lại quy tắc nhân một số có một chữ số với một số có hai chữ số.
          • Vận dụng quy tắc để giải các bài toán nhân có hai chữ số.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
          • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          II. Nội dung bài học

          Bài 43 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Dạng 1: Tính nhẩm: Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh ôn lại kiến thức cơ bản và rèn luyện tốc độ tính toán.
          2. Dạng 2: Tính: Các bài tập tính yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc nhân để tìm kết quả.
          3. Dạng 3: Bài toán có lời văn: Các bài toán có lời văn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

          III. Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 43, học sinh cần:

          • Nắm vững quy tắc nhân một số có một chữ số với một số có hai chữ số.
          • Thực hiện phép nhân một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.

          IV. Lời giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          a) 12 x 3 = 36

          b) 21 x 4 = 84

          c) 15 x 5 = 75

          d) 32 x 2 = 64

          Bài 2: Tính

          a) 13 x 6 = 78

          b) 24 x 5 = 120

          c) 31 x 7 = 217

          d) 42 x 8 = 336

          Bài 3: Bài toán có lời văn

          Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 8 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

          Bài giải:

          Số bánh cửa hàng có tất cả là: 15 x 8 = 120 (chiếc)

          Đáp số: 120 chiếc bánh

          V. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu sâu hơn về phép nhân, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

          • Phép nhân với số có ba chữ số.
          • Phép nhân với số có nhiều chữ số.
          • Ứng dụng của phép nhân trong cuộc sống.

          VI. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

          • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 4.
          • Bài tập trên các trang web học toán online.
          • Bài tập do giáo viên giao.

          Bảng nhân từ 1 đến 10:

          12345678910
          112345678910
          22468101214161820
          336912151821242730
          4481216202428323640
          55101520253035404550
          66121824303642485460
          77142128354249566370
          88162432404856647280
          99182736455463728190
          10102030405060708090100

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 43 và các bài tập tương tự trong chương trình Toán 4.