Bài 68 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố các phép tính cơ bản với số tự nhiên. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Đặt tính rồi tính. a) 805 409 + 384 921 Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 935 – 217 x 24
b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 6 935 – 217 x 24 = 6 935 – 5 208
= 1 727
b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35 = 3 530 + 8 505 : 35
= 3 530 + 243
= 3 773
Chú Ba đi công tác bằng xe máy, quãng đường cả đi và về dài 150 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe máy tiêu hao hết 2$l$ xăng và giá mỗi lít xăng là 23 500 đồng. Hỏi chú Ba tốn ít nhất bao nhiêu tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó?
Phương pháp giải:
- Tìm số km để tiêu hao hết 1 lít xăng
- Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 150 km
- Số tiền chú Ba cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Ba cần mua.
Lời giải chi tiết:
Số km để tiêu hao hết 1 lít xăng là:
100 : 2 = 50 (km)
Số lít xăng chú Ba cần mua là:
150 : 50 = 3 (lít)
Chú Ba tốn ít nhất số tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó là:
23 500 x 3 = 70 500 (đồng)
Đáp số: 70 500 đồng
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 4 309 x 25 x 4
b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 4 309 x 25 x 4 = 4 309 x (25 x 4)
= 4 309 x 100 = 430 900
b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500 = 735 x (32 + 68) – 3 500
= 735 x 100 – 3 500
= 73 500 – 3 500 = 70 000
Đặt tính rồi tính.
a) 805 409 + 384 921
1 591 846 – 758 453
b) 7 305 x 68
349 459 : 56
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất:
- Tính chất giao hoán: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
- Nhân một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
a) 805 409 + 384 921
1 591 846 – 758 453
b) 7 305 x 68
349 459 : 56
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất:
- Tính chất giao hoán: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
- Nhân một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 935 – 217 x 24
b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 6 935 – 217 x 24 = 6 935 – 5 208
= 1 727
b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35 = 3 530 + 8 505 : 35
= 3 530 + 243
= 3 773
Chú Ba đi công tác bằng xe máy, quãng đường cả đi và về dài 150 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe máy tiêu hao hết 2$l$ xăng và giá mỗi lít xăng là 23 500 đồng. Hỏi chú Ba tốn ít nhất bao nhiêu tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó?
Phương pháp giải:
- Tìm số km để tiêu hao hết 1 lít xăng
- Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 150 km
- Số tiền chú Ba cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Ba cần mua.
Lời giải chi tiết:
Số km để tiêu hao hết 1 lít xăng là:
100 : 2 = 50 (km)
Số lít xăng chú Ba cần mua là:
150 : 50 = 3 (lít)
Chú Ba tốn ít nhất số tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó là:
23 500 x 3 = 70 500 (đồng)
Đáp số: 70 500 đồng
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 4 309 x 25 x 4
b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 4 309 x 25 x 4 = 4 309 x (25 x 4)
= 4 309 x 100 = 430 900
b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500 = 735 x (32 + 68) – 3 500
= 735 x 100 – 3 500
= 73 500 – 3 500 = 70 000
Bài 68 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 68 tập trung vào ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta sẽ đi vào từng phần cụ thể:
Khi tính giá trị của biểu thức, học sinh cần thực hiện theo đúng thứ tự các phép tính: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
Ví dụ: 12 + (5 x 3) - 8 = 12 + 15 - 8 = 27 - 8 = 19
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo còn lại là: 35 - 12 - 15 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Khi tìm x trong các đẳng thức, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế để đưa x về một vế và các số hạng còn lại về vế kia.
Ví dụ: x + 15 = 28
x = 28 - 15
x = 13
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.