Bài 63 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân phân số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách nhân phân số với phân số, phân số với số tự nhiên và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.
Tính 5/12 x 9 Tính 5 x 7/3
Tính.
a) $\frac{5}{{12}} \times 9$
b) $\frac{9}{4} \times 7$
c) $\frac{3}{{17}} \times 1$
d) $\frac{{19}}{{15}} \times 0$
Phương pháp giải:
Muốn nhân một phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{12}} \times 9 = \frac{{5 \times 9}}{{12}} = \frac{{45}}{{12}} = \frac{{15}}{4}$
b) $\frac{9}{4} \times 7 = \frac{{9 \times 7}}{4} = \frac{{63}}{4}$
c) $\frac{3}{{17}} \times 1 = \frac{{3 \times 1}}{{17}} = \frac{3}{{17}}$
d) $\frac{{19}}{{15}} \times 0 = 0$
Tính.
a) $5 \times \frac{7}{3}$
b) $1 \times \frac{{21}}{{23}}$
c) $0 \times \frac{2}{3}$
d) $11 \times \frac{2}{{27}}$
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $5 \times \frac{7}{3} = \frac{{5 \times 7}}{3} = \frac{{35}}{3}$
b) $1 \times \frac{{21}}{{23}} = \frac{{1 \times 21}}{{23}} = \frac{{21}}{{23}}$
c) $0 \times \frac{2}{3} = \frac{{0 \times 2}}{3} = 0$
d) $11 \times \frac{2}{{27}} = \frac{{11 \times 2}}{{27}} = \frac{{22}}{{27}}$
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chu vi của hình tam giác ABC là …… dm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của nó (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tam giác ABC là: $\frac{7}{3} + \frac{7}{3} + \frac{7}{3} = 7$ (dm)
Vậy chu vi của hình tam giác ABC là 7dm
Chó Mực chạy theo Mèo đúng 4 vòng quanh một cái sân hình chữ nhật có chu vi là $\frac{{173}}{2}$m rồi đứng nghỉ. Tính độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy.
Phương pháp giải:
Độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy = chu vi cái sân x số vòng chạy
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy là:
$\frac{{173}}{2} \times 4 = 346$(m)
Đáp số: 346 m
Tính.
a) $\frac{5}{{12}} \times 9$
b) $\frac{9}{4} \times 7$
c) $\frac{3}{{17}} \times 1$
d) $\frac{{19}}{{15}} \times 0$
Phương pháp giải:
Muốn nhân một phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{12}} \times 9 = \frac{{5 \times 9}}{{12}} = \frac{{45}}{{12}} = \frac{{15}}{4}$
b) $\frac{9}{4} \times 7 = \frac{{9 \times 7}}{4} = \frac{{63}}{4}$
c) $\frac{3}{{17}} \times 1 = \frac{{3 \times 1}}{{17}} = \frac{3}{{17}}$
d) $\frac{{19}}{{15}} \times 0 = 0$
Tính.
a) $5 \times \frac{7}{3}$
b) $1 \times \frac{{21}}{{23}}$
c) $0 \times \frac{2}{3}$
d) $11 \times \frac{2}{{27}}$
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $5 \times \frac{7}{3} = \frac{{5 \times 7}}{3} = \frac{{35}}{3}$
b) $1 \times \frac{{21}}{{23}} = \frac{{1 \times 21}}{{23}} = \frac{{21}}{{23}}$
c) $0 \times \frac{2}{3} = \frac{{0 \times 2}}{3} = 0$
d) $11 \times \frac{2}{{27}} = \frac{{11 \times 2}}{{27}} = \frac{{22}}{{27}}$
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chu vi của hình tam giác ABC là …… dm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của nó (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tam giác ABC là: $\frac{7}{3} + \frac{7}{3} + \frac{7}{3} = 7$ (dm)
Vậy chu vi của hình tam giác ABC là 7dm
Chó Mực chạy theo Mèo đúng 4 vòng quanh một cái sân hình chữ nhật có chu vi là $\frac{{173}}{2}$m rồi đứng nghỉ. Tính độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy.
Phương pháp giải:
Độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy = chu vi cái sân x số vòng chạy
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy là:
$\frac{{173}}{2} \times 4 = 346$(m)
Đáp số: 346 m
Bài 63 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân phân số. Bài học này không chỉ giới thiệu cách thực hiện phép nhân phân số mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép nhân phân số:
Bài 63 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ minh họa:
Tính: 2/5 * 3/7
Giải:
2/5 * 3/7 = (2*3)/(5*7) = 6/35
Tìm x: x * 2/3 = 4/9
Giải:
x = 4/9 : 2/3 = 4/9 * 3/2 = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3
Để nắm vững kiến thức về phép nhân phân số, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 63 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!