Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 59 Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Từ hai số 13 và 9 lập được: a) Phân số bé hơn 1 là …………. Phân số 64/96 không bằng phân số nào dưới đây?
Tính.
a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$
b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$
Phương pháp giải:
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$ = $\frac{4}{7}$
b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$ = $\frac{6}{9} = \frac{2}{3}$
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ hai số 13 và 9 lập được:
a) Phân số bé hơn 1 là ………….
b) Phân số lớn hơn 1 là ……………
c) Các phân số bằng 1 là ………….
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số bé hơn 1 là $\frac{9}{{13}}$
b) Phân số lớn hơn 1 là $\frac{{13}}{9}$
c) Các phân số bằng 1 là $\frac{{13}}{{13}}$ ; $\frac{9}{9}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số nào dưới đây?
A. $\frac{{16}}{{24}}$
B.$\frac{{32}}{{48}}$
C.$\frac{3}{4}$
D.$\frac{8}{{12}}$
Phương pháp giải:
Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{64}}{{96}} = \frac{{32}}{{48}} = \frac{{16}}{{24}} = \frac{8}{{12}}$
Vậy phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số $\frac{3}{4}$
Chọn C
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
c) Phân số $\frac{4}{7}$ bằng phân số nào dưới đây?
A. $\frac{6}{{14}}$
B.$\frac{{12}}{{27}}$
C.$\frac{{16}}{{28}}$
D.$\frac{{45}}{{72}}$
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn A
c) Ta có: $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$
Chọn C
Số?
b) Rút gọn các phân số.
$\frac{{84}}{{32}}$ = …………………..
$\frac{{15}}{{27}} = ............................$
$\frac{{96}}{{120}} = .............................$
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{{84}}{{32}} = \frac{{84:4}}{{32:4}} = \frac{{21}}{8}$
$\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9}$
$\frac{{96}}{{120}} = \frac{{96:24}}{{120:24}} = \frac{4}{5}$
Số?
b) Rút gọn các phân số.
$\frac{{84}}{{32}}$ = …………………..
$\frac{{15}}{{27}} = ............................$
$\frac{{96}}{{120}} = .............................$
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{{84}}{{32}} = \frac{{84:4}}{{32:4}} = \frac{{21}}{8}$
$\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9}$
$\frac{{96}}{{120}} = \frac{{96:24}}{{120:24}} = \frac{4}{5}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
c) Phân số $\frac{4}{7}$ bằng phân số nào dưới đây?
A. $\frac{6}{{14}}$
B.$\frac{{12}}{{27}}$
C.$\frac{{16}}{{28}}$
D.$\frac{{45}}{{72}}$
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn A
c) Ta có: $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$
Chọn C
Tính.
a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$
b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$
Phương pháp giải:
Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$ = $\frac{4}{7}$
b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$ = $\frac{6}{9} = \frac{2}{3}$
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ hai số 13 và 9 lập được:
a) Phân số bé hơn 1 là ………….
b) Phân số lớn hơn 1 là ……………
c) Các phân số bằng 1 là ………….
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số bé hơn 1 là $\frac{9}{{13}}$
b) Phân số lớn hơn 1 là $\frac{{13}}{9}$
c) Các phân số bằng 1 là $\frac{{13}}{{13}}$ ; $\frac{9}{9}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số nào dưới đây?
A. $\frac{{16}}{{24}}$
B.$\frac{{32}}{{48}}$
C.$\frac{3}{4}$
D.$\frac{8}{{12}}$
Phương pháp giải:
Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{64}}{{96}} = \frac{{32}}{{48}} = \frac{{16}}{{24}} = \frac{8}{{12}}$
Vậy phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số $\frac{3}{4}$
Chọn C
Bài 59 Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 59 Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 59 Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức:
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính nhẩm một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:
25 + 15 = ?
40 - 20 = ?
5 x 4 = ?
30 : 5 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần đặt tính đúng và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác. Ví dụ:
123 + 456 = ?
789 - 321 = ?
23 x 4 = ?
64 : 8 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về tìm x trong các phép tính. Ví dụ:
x + 15 = 25
x - 10 = 20
x x 5 = 30
x : 2 = 15
Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, từ đó nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.
Bài 59 Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.