Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 2 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Ở một siêu thị sách, tháng Tám bán được 10 620 quyển sách. Tính giá trị của biểu thức. a) (49 600 – 25 300) : 9

Câu 3

    Tính giá trị của biểu thức.

    a) (49 600 – 25 300) : 9 = .............................

    = ..............................

    b) 59 360 + 4 050 x 8 = ................................

    = .............................

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước

    Lời giải chi tiết:

    a) (49 600 – 25 300) : 9 = 24 300 : 9

    = 2 700

    b) 59 360 + 4 050 x 8 = 59 360 + 32 400

    = 91 760

    Câu 4

      Một cửa hàng xăng dầu nhập về 8 500 $\ell $dầu. Số lít xăng nhập về gấp 4 lần số lít dầu nhập về. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu lít dầu và xăng?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số lít xăng nhập về = số lít dầu nhập về x 4.

      Bước 2: Số lít xăng và dầu cửa hàng nhập về = số lít dầu nhập về + số lít xăng nhập về.

      Lời giải chi tiết:

      Số lít xăng cửa hàng nhập về là:

      8 500 x 4 = 34 000 (l)

      Cửa hàng đã nhập về lít dầu và xăng là:

      8 500 + 34 000 = 42 500 (l)

      Đáp số: 42 500 lít

      Câu 2

        Ở một siêu thị sách, tháng Tám bán được 10 620 quyển sách. Số sách bán được trong tháng Chín giảm 3 lần so với tháng Tám. Hỏi tháng Chín siêu thị đó bản được bao nhiêu quyển sách?

        Phương pháp giải:

        Số sách bán được trong tháng Chín = số sách bán được trong tháng Tám : 3

        Lời giải chi tiết:

        Số sách bán được trong tháng Chín là:

        10 620 : 3 = 3 540 (quyển sách)

        Đáp số: 3 540 quyển sách

        Câu 5

          Tính nhẩm

          a) (46 000 – 40 000) x 5 = .............................

          = .............................

          b) 9 000 + 42 000 : 6 = ................................

          = ................................

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.

          - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

          Lời giải chi tiết:

          a) (46 000 – 40 000) x 5 = 6 000 x 5

          = 30 000

          b) 9 000 + 42 000 : 6 = 9 000 + 7 000

          = 16 000

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Khoanh vào đáp án thích hợp

          Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng.

          b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ.

          c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân.

          d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Ở một siêu thị sách, tháng Tám bán được 10 620 quyển sách. Số sách bán được trong tháng Chín giảm 3 lần so với tháng Tám. Hỏi tháng Chín siêu thị đó bản được bao nhiêu quyển sách?

          Phương pháp giải:

          Số sách bán được trong tháng Chín = số sách bán được trong tháng Tám : 3

          Lời giải chi tiết:

          Số sách bán được trong tháng Chín là:

          10 620 : 3 = 3 540 (quyển sách)

          Đáp số: 3 540 quyển sách

          Tính giá trị của biểu thức.

          a) (49 600 – 25 300) : 9 = .............................

          = ..............................

          b) 59 360 + 4 050 x 8 = ................................

          = .............................

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.

          - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước

          Lời giải chi tiết:

          a) (49 600 – 25 300) : 9 = 24 300 : 9

          = 2 700

          b) 59 360 + 4 050 x 8 = 59 360 + 32 400

          = 91 760

          Một cửa hàng xăng dầu nhập về 8 500 $\ell $dầu. Số lít xăng nhập về gấp 4 lần số lít dầu nhập về. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu lít dầu và xăng?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số lít xăng nhập về = số lít dầu nhập về x 4.

          Bước 2: Số lít xăng và dầu cửa hàng nhập về = số lít dầu nhập về + số lít xăng nhập về.

          Lời giải chi tiết:

          Số lít xăng cửa hàng nhập về là:

          8 500 x 4 = 34 000 (l)

          Cửa hàng đã nhập về lít dầu và xăng là:

          8 500 + 34 000 = 42 500 (l)

          Đáp số: 42 500 lít

          Tính nhẩm

          a) (46 000 – 40 000) x 5 = .............................

          = .............................

          b) 9 000 + 42 000 : 6 = ................................

          = ................................

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.

          - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

          Lời giải chi tiết:

          a) (46 000 – 40 000) x 5 = 6 000 x 5

          = 30 000

          b) 9 000 + 42 000 : 6 = 9 000 + 7 000

          = 16 000

          Câu 1

            Khoanh vào đáp án thích hợp

            Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng.

            b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ.

            c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân.

            d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 2 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản mà các em đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài học:

            • Ôn tập phép cộng: Các bài tập về phép cộng trong phạm vi 100 000, bao gồm cộng không nhớ, cộng có nhớ, cộng nhiều số.
            • Ôn tập phép trừ: Các bài tập về phép trừ trong phạm vi 100 000, bao gồm trừ không nhớ, trừ có nhớ.
            • Ôn tập phép nhân: Các bài tập về phép nhân với các số có một chữ số, hai chữ số, và các bài toán nhân có ứng dụng thực tế.
            • Ôn tập phép chia: Các bài tập về phép chia với các số có một chữ số, hai chữ số, và các bài toán chia có ứng dụng thực tế.
            • Giải bài toán có nhiều phép tính: Các bài toán yêu cầu các em thực hiện nhiều phép tính khác nhau theo thứ tự ưu tiên.

            Hướng dẫn giải chi tiết:

            Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

            Ví dụ 1: Tính 34567 + 23456

            Giải:

            34567 + 23456 = 58023

            Ví dụ 2: Tính 56789 - 12345

            Giải:

            56789 - 12345 = 44444

            Ví dụ 3: Tính 123 x 45

            Giải:

            123 x 45 = 5535

            Ví dụ 4: Tính 678 : 3

            Giải:

            678 : 3 = 226

            Lưu ý khi giải bài tập:

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Bài tập luyện tập:

            Để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chúng tôi cung cấp một số bài tập luyện tập sau:

            1. Tính: 45678 + 34567
            2. Tính: 78901 - 23456
            3. Tính: 234 x 56
            4. Tính: 896 : 4

            Kết luận:

            Bài 2 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của chúng tôi, các em sẽ tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

            Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.