Bài 38 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có nhiều chữ số với một số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Đặt tính rồi tính. 16 015 x 4 Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 60 000 đồng
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền mua 3 chiếc khăn trả bàn = giá tiền 1 chiếc khăn x số chiếc khăn
Bước 2. Số tiền cô Hoa còn = số tiền cô Hoa có – số tiền cô mua 3 chiếc khăn
Lời giải chi tiết:
Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là: 70 000 x 3 = 210 000 (đồng)
Cô Hoa còn lại số tiền là: 250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)
Chọn B
Tính giá trị của biểu thức:
a) 214 728 + 391 028 x 2
b) 920 312 – 18 021 x 5
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 214 728 + 391 028 x 2 = 214 728 + 782 056
= 996 784
b) 920 312 – 18 021 x 5 = 920 312 – 90 105
= 830 207
Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số khắc lên đốt tre thứ mười chín = số ở đốt tre thứ mười tám x 2
Bước 2: Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi = số ở đốt tre thứ mười chín x 2
Lời giải chi tiết:
Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:
131 072 x 2 = 262 144
Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:
262 144 x 2 = 524 288
Đáp số: 524 288
Đặt tính rồi tính.
16 015 x 4
71 206 x 5
191 832 x 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 60 000 đồng
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền mua 3 chiếc khăn trả bàn = giá tiền 1 chiếc khăn x số chiếc khăn
Bước 2. Số tiền cô Hoa còn = số tiền cô Hoa có – số tiền cô mua 3 chiếc khăn
Lời giải chi tiết:
Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là: 70 000 x 3 = 210 000 (đồng)
Cô Hoa còn lại số tiền là: 250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)
Chọn B
Tính giá trị của biểu thức:
a) 214 728 + 391 028 x 2
b) 920 312 – 18 021 x 5
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 214 728 + 391 028 x 2 = 214 728 + 782 056
= 996 784
b) 920 312 – 18 021 x 5 = 920 312 – 90 105
= 830 207
Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số khắc lên đốt tre thứ mười chín = số ở đốt tre thứ mười tám x 2
Bước 2: Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi = số ở đốt tre thứ mười chín x 2
Lời giải chi tiết:
Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:
131 072 x 2 = 262 144
Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:
262 144 x 2 = 524 288
Đáp số: 524 288
Đặt tính rồi tính.
16 015 x 4
71 206 x 5
191 832 x 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 38 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 2, trang 5, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về phép nhân để giải các bài toán thực tế. Bài tập này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Bài tập 38 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 38 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Ví dụ 1: Tính 123 x 4
Giải:
1 | 2 | 3 | |
---|---|---|---|
x | 4 | ||
4 | 9 | 2 | |
Vậy, 123 x 4 = 492
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 24 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả táo cửa hàng có tất cả là: 5 x 24 = 120 (quả)
Đáp số: 120 quả táo
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 38, học sinh có thể tự luyện tập với các bài tập sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, học sinh sẽ tự tin giải bài tập 38 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!