Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 38 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có nhiều chữ số với một số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính. 16 015 x 4 Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

Câu 2

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

    A. 20 000 đồng

    B. 40 000 đồng

    C. 60 000 đồng

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số tiền mua 3 chiếc khăn trả bàn = giá tiền 1 chiếc khăn x số chiếc khăn

    Bước 2. Số tiền cô Hoa còn = số tiền cô Hoa có – số tiền cô mua 3 chiếc khăn

    Lời giải chi tiết:

    Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là: 70 000 x 3 = 210 000 (đồng)

    Cô Hoa còn lại số tiền là: 250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)

    Chọn B

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 214 728 + 391 028 x 2

      b) 920 312 – 18 021 x 5

      Phương pháp giải:

      Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) 214 728 + 391 028 x 2 = 214 728 + 782 056

      = 996 784

      b) 920 312 – 18 021 x 5 = 920 312 – 90 105

      = 830 207

      Câu 4

        Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số khắc lên đốt tre thứ mười chín = số ở đốt tre thứ mười tám x 2

        Bước 2: Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi = số ở đốt tre thứ mười chín x 2

        Lời giải chi tiết:

        Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:

        131 072 x 2 = 262 144

        Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:

        262 144 x 2 = 524 288

        Đáp số: 524 288

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Đặt tính rồi tính.

        16 015 x 4

        71 206 x 5

        191 832 x 3

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Nhân lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

        A. 20 000 đồng

        B. 40 000 đồng

        C. 60 000 đồng

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số tiền mua 3 chiếc khăn trả bàn = giá tiền 1 chiếc khăn x số chiếc khăn

        Bước 2. Số tiền cô Hoa còn = số tiền cô Hoa có – số tiền cô mua 3 chiếc khăn

        Lời giải chi tiết:

        Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là: 70 000 x 3 = 210 000 (đồng)

        Cô Hoa còn lại số tiền là: 250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)

        Chọn B

        Tính giá trị của biểu thức:

        a) 214 728 + 391 028 x 2

        b) 920 312 – 18 021 x 5

        Phương pháp giải:

        Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

        Lời giải chi tiết:

        a) 214 728 + 391 028 x 2 = 214 728 + 782 056

        = 996 784

        b) 920 312 – 18 021 x 5 = 920 312 – 90 105

        = 830 207

        Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số khắc lên đốt tre thứ mười chín = số ở đốt tre thứ mười tám x 2

        Bước 2: Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi = số ở đốt tre thứ mười chín x 2

        Lời giải chi tiết:

        Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:

        131 072 x 2 = 262 144

        Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:

        262 144 x 2 = 524 288

        Đáp số: 524 288

        Câu 1

          Đặt tính rồi tính.

          16 015 x 4

          71 206 x 5

          191 832 x 3

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài tập 38 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 2, trang 5, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về phép nhân để giải các bài toán thực tế. Bài tập này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

          Nội dung bài tập 38

          Bài tập 38 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Tính các phép nhân có một số hạng là số có nhiều chữ số và số nhân là một số có một chữ số. Ví dụ: 123 x 4, 567 x 9.
          • Dạng 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân. Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 24 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?
          • Dạng 3: Bài tập nâng cao yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán phức tạp hơn.

          Phương pháp giải bài tập 38

          Để giải bài tập 38 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

          1. Bước 1: Đặt tính nhân. Lưu ý đặt các chữ số ở cùng một hàng.
          2. Bước 2: Thực hiện phép nhân từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm,...
          3. Bước 3: Cộng các tích riêng để được tích.
          4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng phép nhân ngược lại (chia).

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Tính 123 x 4

          Giải:

          123
          x4
          492

          Vậy, 123 x 4 = 492

          Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 24 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?

          Giải:

          Số quả táo cửa hàng có tất cả là: 5 x 24 = 120 (quả)

          Đáp số: 120 quả táo

          Lưu ý khi giải bài tập 38

          • Luôn đặt tính nhân cẩn thận để tránh sai sót.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân ngược lại hoặc ước lượng.
          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.

          Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 38, học sinh có thể tự luyện tập với các bài tập sau:

          • Tính: 234 x 5, 678 x 7, 901 x 3
          • Giải bài toán: Một lớp học có 32 học sinh, mỗi học sinh được phát 2 quyển vở. Hỏi lớp học đó được phát tất cả bao nhiêu quyển vở?

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, học sinh sẽ tự tin giải bài tập 38 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!