Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá về các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Bài tập này giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của số, cách đọc và viết số lớn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.
Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30
a) 394 001 = ..................................................................................
b) 500 600 = ..................................................................................
c) 341 504 = ..................................................................................
d) 123 456 = ..................................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1
b) 500 600 = 500 000 + 600
c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4
d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là .........................
Phương pháp giải:
Ta lập tất cả các số sáu có ba chữ số từ ba tấm thẻ trên.
Lưu ý rằng chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0.
Lời giải chi tiết:
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 450 336; 453 603
Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 50 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 50 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30
a) 394 001 = ..................................................................................
b) 500 600 = ..................................................................................
c) 341 504 = ..................................................................................
d) 123 456 = ..................................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1
b) 500 600 = 500 000 + 600
c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4
d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6
Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là .........................
Phương pháp giải:
Ta lập tất cả các số sáu có ba chữ số từ ba tấm thẻ trên.
Lưu ý rằng chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0.
Lời giải chi tiết:
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 450 336; 453 603
Bài 10 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có sáu chữ số, đặc biệt là số tròn triệu 1 000 000. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về hệ thập phân và các đơn vị lớn hơn.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Bài 1: Đọc các số sau:
a) 100 000: Một trăm nghìn
b) 250 000: Hai trăm năm mươi nghìn
c) 999 999: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
d) 1 000 000: Một triệu
Bài 2: Viết các số sau:
a) Ba trăm nghìn: 300 000
b) Năm trăm nghìn: 500 000
c) Bảy trăm nghìn: 700 000
d) Một triệu: 1 000 000
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) Số 1 000 000 đọc là một ….
Đáp án: triệu
b) Số tròn triệu nhỏ nhất là ….
Đáp án: 1 000 000
Để hiểu sâu hơn về số có sáu chữ số, học sinh có thể tìm hiểu về:
Học sinh có thể tìm thêm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online hoặc trong các sách bài tập khác để củng cố kiến thức.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi học về số có sáu chữ số và số 1 000 000. Chúc các em học tốt!