Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá về các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Bài tập này giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của số, cách đọc và viết số lớn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.

Câu 3

    Viết (theo mẫu).

    Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30

    a) 394 001 = ..................................................................................

    b) 500 600 = ..................................................................................

    c) 341 504 = ..................................................................................

    d) 123 456 = ..................................................................................

    Phương pháp giải:

    Viết các số thành tổng theo mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1

    b) 500 600 = 500 000 + 600

    c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4

    d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6

    Câu 5

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.

      Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

      Các số có sáu chữ số có thể ghép được là .........................

      Phương pháp giải:

      Ta lập tất cả các số sáu có ba chữ số từ ba tấm thẻ trên.

      Lưu ý rằng chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0.

      Lời giải chi tiết:

      Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 450 336; 453 603

      Câu 4

        Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.

        Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Câu 1

          Số?

          Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          b) Đếm thêm 50 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Câu 2

            Số?

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Số?

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            b) Đếm thêm 50 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số?

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết (theo mẫu).

            Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30

            a) 394 001 = ..................................................................................

            b) 500 600 = ..................................................................................

            c) 341 504 = ..................................................................................

            d) 123 456 = ..................................................................................

            Phương pháp giải:

            Viết các số thành tổng theo mẫu.

            Lời giải chi tiết:

            a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1

            b) 500 600 = 500 000 + 600

            c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4

            d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6

            Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Các số có sáu chữ số có thể ghép được là .........................

            Phương pháp giải:

            Ta lập tất cả các số sáu có ba chữ số từ ba tấm thẻ trên.

            Lưu ý rằng chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0.

            Lời giải chi tiết:

            Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 450 336; 453 603

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 10 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có sáu chữ số, đặc biệt là số tròn triệu 1 000 000. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về hệ thập phân và các đơn vị lớn hơn.

            I. Mục tiêu bài học

            • Nhận biết và đọc, viết được các số có sáu chữ số.
            • Hiểu cấu trúc của số có sáu chữ số: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
            • Biết số 1 000 000 là một triệu, là số tròn triệu đầu tiên.

            II. Nội dung bài học

            Bài học này bao gồm các phần chính sau:

            1. Phần 1: Ôn tập về số có năm chữ số: Trước khi đi vào số có sáu chữ số, bài học nhắc lại kiến thức về số có năm chữ số để học sinh củng cố nền tảng.
            2. Phần 2: Giới thiệu số có sáu chữ số: Học sinh được giới thiệu về số có sáu chữ số, cách đọc và viết số. Ví dụ: 123 456 đọc là một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
            3. Phần 3: Tìm hiểu về số 1 000 000: Bài học tập trung vào số 1 000 000, giải thích đây là số tròn triệu đầu tiên và cách đọc, viết số này.
            4. Phần 4: Bài tập thực hành: Học sinh thực hành đọc, viết số có sáu chữ số và số 1 000 000 thông qua các bài tập trong vở bài tập.

            III. Giải chi tiết các bài tập trang 37, 38

            Bài 1: Đọc các số sau:

            a) 100 000: Một trăm nghìn

            b) 250 000: Hai trăm năm mươi nghìn

            c) 999 999: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

            d) 1 000 000: Một triệu

            Bài 2: Viết các số sau:

            a) Ba trăm nghìn: 300 000

            b) Năm trăm nghìn: 500 000

            c) Bảy trăm nghìn: 700 000

            d) Một triệu: 1 000 000

            Bài 3: Điền vào chỗ trống:

            a) Số 1 000 000 đọc là một ….

            Đáp án: triệu

            b) Số tròn triệu nhỏ nhất là ….

            Đáp án: 1 000 000

            IV. Mở rộng kiến thức

            Để hiểu sâu hơn về số có sáu chữ số, học sinh có thể tìm hiểu về:

            • So sánh các số có sáu chữ số: Học cách so sánh số lớn hơn, nhỏ hơn.
            • Sắp xếp các số có sáu chữ số: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
            • Ứng dụng của số có sáu chữ số trong thực tế: Ví dụ: dân số, tiền tệ, khoảng cách,...

            V. Luyện tập thêm

            Học sinh có thể tìm thêm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online hoặc trong các sách bài tập khác để củng cố kiến thức.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi học về số có sáu chữ số và số 1 000 000. Chúc các em học tốt!