Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán 4 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết bài tập 12 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45 và 46.

Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi một triệu.

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu). Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? 783 176 330

Câu 2

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

    · 783 176 330: ...............................................

    · 83 177 334: ...............................................

    · 900 331 256: ...............................................

    · 117 381 088: ...............................................

    Phương pháp giải:

    - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

    - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

    - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

    Lời giải chi tiết:

    · 783 176 330: chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

    · 83 177 334: chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

    · 900 331 256: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

    · 117 381 088: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

    Câu 3

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Trong các số 123 456 789, 1 234 567, 210 987 543, 987 654 321, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?

      + Có các chữ số khác nhau;

      + Lớp triệu không chứa chữ số 9;

      + Lớp nghìn không chứa chữ số 5.

       A. 123 456 789

      B. 1 234 567

      C. 210 987 543

      D. 987 654 321

      Phương pháp giải:

      Tìm số trong các số đã cho thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Các số thỏa mãn yêu cầu của đề bài là 1 234 567 và 210 987 543 

      Chọn B và C

      Câu 4

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Nam dùng các mảnh bìa dưới đây ghép được một số có chín chữ số.

        Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Vậy số Nam ghép được có thể là: ............................

        Phương pháp giải:

        Ta lập tất cả các số có chín chữ số ghép được từ ba tấm thẻ trên.

        Lưu ý rằng chữ số hàng trăm triệu phải khác 0.

        Lời giải chi tiết:

        Số Nam ghép được có thể là: 720 002 036; 720 036 002

        Câu 1

          Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

          Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số vòng tròn trên mỗi cột để xác định các chữ số ở mỗi hàng, từ đó viết số tương ứng với hình vẽ

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

          Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số vòng tròn trên mỗi cột để xác định các chữ số ở mỗi hàng, từ đó viết số tương ứng với hình vẽ

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

          · 783 176 330: ...............................................

          · 83 177 334: ...............................................

          · 900 331 256: ...............................................

          · 117 381 088: ...............................................

          Phương pháp giải:

          - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

          - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

          - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

          Lời giải chi tiết:

          · 783 176 330: chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

          · 83 177 334: chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

          · 900 331 256: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

          · 117 381 088: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong các số 123 456 789, 1 234 567, 210 987 543, 987 654 321, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?

          + Có các chữ số khác nhau;

          + Lớp triệu không chứa chữ số 9;

          + Lớp nghìn không chứa chữ số 5.

           A. 123 456 789

          B. 1 234 567

          C. 210 987 543

          D. 987 654 321

          Phương pháp giải:

          Tìm số trong các số đã cho thỏa mãn yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Các số thỏa mãn yêu cầu của đề bài là 1 234 567 và 210 987 543 

          Chọn B và C

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Nam dùng các mảnh bìa dưới đây ghép được một số có chín chữ số.

          Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Vậy số Nam ghép được có thể là: ............................

          Phương pháp giải:

          Ta lập tất cả các số có chín chữ số ghép được từ ba tấm thẻ trên.

          Lưu ý rằng chữ số hàng trăm triệu phải khác 0.

          Lời giải chi tiết:

          Số Nam ghép được có thể là: 720 002 036; 720 036 002

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 12 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh nắm vững nền tảng để học các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.

          Nội dung chính của bài học

          Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

          • Ôn tập về cấu tạo số tự nhiên: Học sinh ôn lại kiến thức về hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn và hàng triệu.
          • Đọc và viết số tự nhiên: Học sinh thực hành đọc và viết các số tự nhiên trong phạm vi lớp triệu.
          • So sánh số tự nhiên: Học sinh so sánh các số tự nhiên dựa trên giá trị của chúng.
          • Sắp xếp số tự nhiên: Học sinh sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          • Giải các bài tập ứng dụng: Học sinh giải các bài tập thực tế để áp dụng kiến thức đã học.

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 12

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 12:

          Bài 1: Đọc các số sau:

          a) 123 456

          b) 987 654

          c) 5 000 000

          Hướng dẫn: Đọc các số theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng nhỏ, thêm chữ “trieu” vào sau số hàng triệu.

          Bài 2: Viết các số sau:

          a) Ba triệu năm trăm nghìn

          b) Tám triệu chín trăm nghìn

          c) Năm triệu

          Hướng dẫn: Viết các số theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng nhỏ, thêm các chữ số 0 vào các hàng còn thiếu.

          Bài 3: So sánh các số sau:

          a) 1 234 567 và 1 234 568

          b) 9 876 543 và 9 876 542

          c) 5 000 000 và 4 999 999

          Hướng dẫn: So sánh các số từ hàng lớn đến hàng nhỏ. Số nào có hàng lớn hơn thì lớn hơn.

          Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

          a) 1 234 567, 1 234 568, 1 234 569

          b) 9 876 543, 9 876 542, 9 876 541

          c) 5 000 000, 4 999 999, 5 000 001

          Hướng dẫn: Sắp xếp các số từ nhỏ đến lớn.

          Bài 5: Giải bài toán:

          Một cửa hàng có 2 500 000 đồng. Cửa hàng đã bán được 1 800 000 đồng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tiền?

          Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số tiền còn lại sau khi bán. Thực hiện phép trừ: 2 500 000 - 1 800 000 = 700 000 đồng.

          Mẹo học tốt môn Toán 4

          Để học tốt môn Toán 4, các em cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.
          • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi không hiểu bài.
          • Sử dụng các tài liệu học tập: Sách giáo khoa, vở bài tập, sách tham khảo, các trang web học toán online.

          Kết luận

          Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.