Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 34 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ. Đây là bước chuẩn bị quan trọng cho các bài học nâng cao hơn. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Đặt tính rồi tính 8 273 + 7 464 Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người.

Câu 1

    Tính nhẩm

    a) 80 000 + 40 000

    600 000 + 900 000

    130 000 - 60 000

    1 400 000 – 800 000

    b) 60 000 + 70 000 – 50 000

    170 000 – 90 000 + 30 000

    800 000 – 500 000 + 700 000

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính

    Lời giải chi tiết:

    a) 80 000 + 40 000 = 120 000

    600 000 + 900 000 = 1 500 000

    130 000 – 60 000 = 70 000

    1 400 000 – 800 000 = 600 000

    b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = 80 000

    170 000 – 90 000 + 30 000 = 110 000

    800 000 – 500 000 + 700 000 = 1 000 000

    Câu 4

      Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người.

      Phương pháp giải:

      1. Dân số xã Hòa Bình = Tổng số dân của ba xã – tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng.

      2. Dân số xã Chiến Thắng = số dân xã Hòa Bình + 460 người

      3. Dân số xã Đoàn Kết = tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng – dân số xã Chiến Thắng.

      Lời giải chi tiết:

      Số dân của xã Hòa Bình là:

      32 530 – 22 190 = 10 340 (người)

      Số dân của xã Chiến Thắng là:

      10 340 + 460 = 10 800 (người)

      Số dân của xã Đoàn Kết là:

      22 190 – 10 800 = 11 390 (người)

      Đáp số: Xã Đoàn Kết: 11 390 người

      Xã Chiến Thắng: 10 800 người

      Xã Hòa Bình: 10 340 người

      Câu 5

        Tính giá trị của biểu thức.

        171 928 – (123 382 +7 546) – 900 

        Phương pháp giải:

        Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

        Lời giải chi tiết:

        171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900

        = 41 000 – 900

        = 40 100

        Câu 2

          Đặt tính rồi tính

          8 273 + 7 464

          9 359 + 85 426

          13 947 – 6 573

          167 285 – 96 546

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

          - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Câu 3

            Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức .......... có giá trị bé nhất, biểu thức .......... có giá trị lớn nhất.

            Phương pháp giải:

            - Tính giá trị các biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.

            - So sánh rồi điền vào chỗ chấm

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức Bcó giá trị bé nhất, biểu thức A có giá trị lớn nhất.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm

            a) 80 000 + 40 000

            600 000 + 900 000

            130 000 - 60 000

            1 400 000 – 800 000

            b) 60 000 + 70 000 – 50 000

            170 000 – 90 000 + 30 000

            800 000 – 500 000 + 700 000

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính

            Lời giải chi tiết:

            a) 80 000 + 40 000 = 120 000

            600 000 + 900 000 = 1 500 000

            130 000 – 60 000 = 70 000

            1 400 000 – 800 000 = 600 000

            b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = 80 000

            170 000 – 90 000 + 30 000 = 110 000

            800 000 – 500 000 + 700 000 = 1 000 000

            Đặt tính rồi tính

            8 273 + 7 464

            9 359 + 85 426

            13 947 – 6 573

            167 285 – 96 546

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

            - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức .......... có giá trị bé nhất, biểu thức .......... có giá trị lớn nhất.

            Phương pháp giải:

            - Tính giá trị các biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.

            - So sánh rồi điền vào chỗ chấm

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức Bcó giá trị bé nhất, biểu thức A có giá trị lớn nhất.

            Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người.

            Phương pháp giải:

            1. Dân số xã Hòa Bình = Tổng số dân của ba xã – tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng.

            2. Dân số xã Chiến Thắng = số dân xã Hòa Bình + 460 người

            3. Dân số xã Đoàn Kết = tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng – dân số xã Chiến Thắng.

            Lời giải chi tiết:

            Số dân của xã Hòa Bình là:

            32 530 – 22 190 = 10 340 (người)

            Số dân của xã Chiến Thắng là:

            10 340 + 460 = 10 800 (người)

            Số dân của xã Đoàn Kết là:

            22 190 – 10 800 = 11 390 (người)

            Đáp số: Xã Đoàn Kết: 11 390 người

            Xã Chiến Thắng: 10 800 người

            Xã Hòa Bình: 10 340 người

            Tính giá trị của biểu thức.

            171 928 – (123 382 +7 546) – 900 

            Phương pháp giải:

            Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900

            = 41 000 – 900

            = 40 100

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 34 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.

            Nội dung chính của bài 34

            Bài 34 tập trung vào các nội dung sau:

            • Ôn tập về phép cộng: Thực hiện các phép cộng có tổng không quá 100000.
            • Ôn tập về phép trừ: Thực hiện các phép trừ có số bị trừ không quá 100000.
            • Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán có tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và lựa chọn phép tính phù hợp.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 34

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 34 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

            Bài 1: Tính

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên. Ví dụ:

            3456 + 1234 = 4690

            7890 - 2345 = 5545

            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép cộng và phép trừ có số lớn hơn. Để giải bài này, học sinh cần chú ý đặt các chữ số ở đúng cột và thực hiện phép tính từ phải sang trái. Ví dụ:

            45678 + 23456 = ?

            98765 - 34567 = ?

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để giải quyết. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:

            Một cửa hàng có 2567kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234kg gạo, buổi chiều bán được 876kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Tổng số gạo đã bán là: 1234 + 876 = 2110 (kg)

            Số gạo còn lại là: 2567 - 2110 = 457 (kg)

            Đáp số: 457kg

            Mẹo học tốt môn Toán 4

            Để học tốt môn Toán 4, đặc biệt là các bài tập về phép cộng và phép trừ, học sinh cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và sự nhanh nhẹn.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Không nên ngại hỏi khi gặp khó khăn, vì đây là cách tốt nhất để học hỏi và tiến bộ.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Ngoài Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
            • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4
            • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 34 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn Toán.