Bài 34 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ. Đây là bước chuẩn bị quan trọng cho các bài học nâng cao hơn. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Đặt tính rồi tính 8 273 + 7 464 Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người.
Tính nhẩm
a) 80 000 + 40 000
600 000 + 900 000
130 000 - 60 000
1 400 000 – 800 000
b) 60 000 + 70 000 – 50 000
170 000 – 90 000 + 30 000
800 000 – 500 000 + 700 000
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính
Lời giải chi tiết:
a) 80 000 + 40 000 = 120 000
600 000 + 900 000 = 1 500 000
130 000 – 60 000 = 70 000
1 400 000 – 800 000 = 600 000
b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = 80 000
170 000 – 90 000 + 30 000 = 110 000
800 000 – 500 000 + 700 000 = 1 000 000
Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người.
Phương pháp giải:
1. Dân số xã Hòa Bình = Tổng số dân của ba xã – tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng.
2. Dân số xã Chiến Thắng = số dân xã Hòa Bình + 460 người
3. Dân số xã Đoàn Kết = tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng – dân số xã Chiến Thắng.
Lời giải chi tiết:
Số dân của xã Hòa Bình là:
32 530 – 22 190 = 10 340 (người)
Số dân của xã Chiến Thắng là:
10 340 + 460 = 10 800 (người)
Số dân của xã Đoàn Kết là:
22 190 – 10 800 = 11 390 (người)
Đáp số: Xã Đoàn Kết: 11 390 người
Xã Chiến Thắng: 10 800 người
Xã Hòa Bình: 10 340 người
Tính giá trị của biểu thức.
171 928 – (123 382 +7 546) – 900
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900
= 41 000 – 900
= 40 100
Đặt tính rồi tính
8 273 + 7 464
9 359 + 85 426
13 947 – 6 573
167 285 – 96 546
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức .......... có giá trị bé nhất, biểu thức .......... có giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải:
- Tính giá trị các biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.
- So sánh rồi điền vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức Bcó giá trị bé nhất, biểu thức A có giá trị lớn nhất.
Tính nhẩm
a) 80 000 + 40 000
600 000 + 900 000
130 000 - 60 000
1 400 000 – 800 000
b) 60 000 + 70 000 – 50 000
170 000 – 90 000 + 30 000
800 000 – 500 000 + 700 000
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính
Lời giải chi tiết:
a) 80 000 + 40 000 = 120 000
600 000 + 900 000 = 1 500 000
130 000 – 60 000 = 70 000
1 400 000 – 800 000 = 600 000
b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = 80 000
170 000 – 90 000 + 30 000 = 110 000
800 000 – 500 000 + 700 000 = 1 000 000
Đặt tính rồi tính
8 273 + 7 464
9 359 + 85 426
13 947 – 6 573
167 285 – 96 546
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức .......... có giá trị bé nhất, biểu thức .......... có giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải:
- Tính giá trị các biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.
- So sánh rồi điền vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức Bcó giá trị bé nhất, biểu thức A có giá trị lớn nhất.
Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người.
Phương pháp giải:
1. Dân số xã Hòa Bình = Tổng số dân của ba xã – tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng.
2. Dân số xã Chiến Thắng = số dân xã Hòa Bình + 460 người
3. Dân số xã Đoàn Kết = tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng – dân số xã Chiến Thắng.
Lời giải chi tiết:
Số dân của xã Hòa Bình là:
32 530 – 22 190 = 10 340 (người)
Số dân của xã Chiến Thắng là:
10 340 + 460 = 10 800 (người)
Số dân của xã Đoàn Kết là:
22 190 – 10 800 = 11 390 (người)
Đáp số: Xã Đoàn Kết: 11 390 người
Xã Chiến Thắng: 10 800 người
Xã Hòa Bình: 10 340 người
Tính giá trị của biểu thức.
171 928 – (123 382 +7 546) – 900
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900
= 41 000 – 900
= 40 100
Bài 34 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.
Bài 34 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 34 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên. Ví dụ:
3456 + 1234 = 4690
7890 - 2345 = 5545
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép cộng và phép trừ có số lớn hơn. Để giải bài này, học sinh cần chú ý đặt các chữ số ở đúng cột và thực hiện phép tính từ phải sang trái. Ví dụ:
45678 + 23456 = ?
98765 - 34567 = ?
Bài 3 thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để giải quyết. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:
Một cửa hàng có 2567kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234kg gạo, buổi chiều bán được 876kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 1234 + 876 = 2110 (kg)
Số gạo còn lại là: 2567 - 2110 = 457 (kg)
Đáp số: 457kg
Để học tốt môn Toán 4, đặc biệt là các bài tập về phép cộng và phép trừ, học sinh cần:
Ngoài Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 34 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn Toán.