Bài 18 thuộc chương học về đo diện tích trong Toán 4. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về các đơn vị đo diện tích thường gặp như đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông và cách chuyển đổi giữa chúng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 4, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 8 cm² = ........... mm²
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 8 cm² = ........... mm²
800 mm² = ........... cm²
b) 2 cm² 20 mm² = ........... mm²
3 cm² 15 mm² = ........... mm²
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 8 cm² = 800 mm²
800 mm² = 8 cm²
b) 2 cm² 20 mm² = 220 mm²
3 cm² 15 mm² = 315 mm²
Tính diện tích của chi tiết máy dưới đây.
Phương pháp giải:
- Kẻ thêm các đoạn thẳng để tạo ra các hình quen thuộc: hình vuông, hình chữ nhật, ...
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh (cùng đơn vị đo).
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Kẻ thêm đoạn thẳng để chia hình đã cho thành hình vuông có cạnh 4mm và hình chữ nhật có chiều dài 4 mm và chiều rộng 2mm.
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (mm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 2 = 8 (mm2)
Diện tích của chi tiết máy là:
16 + 8 = 24 (mm2)
Đáp số: 24 mm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích mặt trên của một chiếc gọt bút chì như hình bên khoảng:
A. 8 mm²
B. 8 cm²
C. 8 dm²
D. 8 m²
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài, chiều rộng của chiếc gọt bút chì để chọn diện tích phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài và chiều rộng của chiếc gọt bút chì được đo bằng đơn vị cm. Nên diện tích của một chiếc gọt bút chì khoảng 8 cm2.
Chọn đáp án B.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 8 cm² = ........... mm²
800 mm² = ........... cm²
b) 2 cm² 20 mm² = ........... mm²
3 cm² 15 mm² = ........... mm²
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 8 cm² = 800 mm²
800 mm² = 8 cm²
b) 2 cm² 20 mm² = 220 mm²
3 cm² 15 mm² = 315 mm²
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích mặt trên của một chiếc gọt bút chì như hình bên khoảng:
A. 8 mm²
B. 8 cm²
C. 8 dm²
D. 8 m²
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài, chiều rộng của chiếc gọt bút chì để chọn diện tích phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài và chiều rộng của chiếc gọt bút chì được đo bằng đơn vị cm. Nên diện tích của một chiếc gọt bút chì khoảng 8 cm2.
Chọn đáp án B.
Tính diện tích của chi tiết máy dưới đây.
Phương pháp giải:
- Kẻ thêm các đoạn thẳng để tạo ra các hình quen thuộc: hình vuông, hình chữ nhật, ...
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh (cùng đơn vị đo).
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Kẻ thêm đoạn thẳng để chia hình đã cho thành hình vuông có cạnh 4mm và hình chữ nhật có chiều dài 4 mm và chiều rộng 2mm.
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (mm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 2 = 8 (mm2)
Diện tích của chi tiết máy là:
16 + 8 = 24 (mm2)
Đáp số: 24 mm2
Bài 18 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích: đề-xi-mét vuông (dm2), mét vuông (m2) và mi-li-mét vuông (mm2). Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại kiến thức cơ bản về các đơn vị đo diện tích:
Các đơn vị đo diện tích có mối quan hệ với nhau như sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị mét vuông (m2) và đề-xi-mét vuông (dm2).
Lời giải:
Diện tích mảnh đất là: 15m x 8m = 120 m2
Đổi: 120 m2 = 120 x 100 dm2 = 12.000 dm2
Vậy diện tích mảnh đất là 120 m2 hoặc 12.000 dm2.
Bài 3: Một hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích hình vuông đó theo đơn vị đề-xi-mét vuông (dm2) và mi-li-mét vuông (mm2).
Lời giải:
Diện tích hình vuông là: 5dm x 5dm = 25 dm2
Đổi: 25 dm2 = 25 x 100 mm2 = 2500 mm2
Vậy diện tích hình vuông là 25 dm2 hoặc 2500 mm2.
Để nắm vững hơn về các đơn vị đo diện tích, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Hãy nhớ áp dụng các công thức chuyển đổi để giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài 18 đã giúp các em củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng. Việc hiểu rõ các đơn vị này là rất quan trọng trong việc giải quyết các bài toán thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Chúc các em học tốt!