Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Toán 4 Kết nối tri thức

Bài 25 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 25, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một lớp học võ dân tộc có 42 bạn tham gia .... Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15 cm ....

Câu 2

    Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 3 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải:

    - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

    - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ:

    Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    (15 + 3) : 2 = 9 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    15 – 9 = 6 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    9 x 6 = 54 (cm2)

    Đáp số: 54 cm2

    Câu 3

      Khối lớp Bốn tổ chức ba đợt cho 170 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 10 bạn, đợt thứ ba có 50 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số học sinh đi tham quan đợt thứ nhất và đợt thứ hai = Tổng số học sinh - số học sinh đi tham quan đợt thứ ba

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

      + Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

      + Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Đợt thứ nhất và đợt thứ hai có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

      170 – 50 = 120 (bạn)

      Ta có sơ đồ:

      Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Đợt thứ nhất có số học sinh đi tham quan là:

      (120 + 10) : 2 = 65 (bạn)

      Đợt thứ hai có số học sinh đi tham quan là:

      120 – 65 = 55 (bạn)

      Đáp số: đợt thứ nhất: 65 bạn

      đợt thứ hai: 55 bạn

      Câu 1

        Một lớp học võ dân tộc có 42 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 2 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

        Phương pháp giải:

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Bài giải

        Cách 1:

        Lớp học võ có số bạn nam là:

        (42 – 2) : 2 = 20 (bạn)

        Lớp học võ có số bạn nữ là:

        20 + 2 = 22 (bạn)

        Đáp số: nam: 20 bạn; nữ: 22 bạn

        Cách 2:

        Lớp học võ có số bạn nữ là:

        (42 + 2) : 2 = 22 (bạn)

        Lớp học võ có số bạn nam là:

        42 – 22 = 20 (bạn)

        Đáp số: nữ: 22 bạn; nam: 20 bạn.

        Câu 4

          Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 46. Tìm hai số chẵn liên tiếp đó.

          Phương pháp giải:

          - Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2

          - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

          + Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          + Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

          Ta có sơ đồ:

          Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Số lớn là:

          (46 + 2) : 2 = 24

          Số bé là:

          46 – 24 = 22

          Đáp số: số lớn: 24; số bé: 22

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Một lớp học võ dân tộc có 42 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 2 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Bài giải

          Cách 1:

          Lớp học võ có số bạn nam là:

          (42 – 2) : 2 = 20 (bạn)

          Lớp học võ có số bạn nữ là:

          20 + 2 = 22 (bạn)

          Đáp số: nam: 20 bạn; nữ: 22 bạn

          Cách 2:

          Lớp học võ có số bạn nữ là:

          (42 + 2) : 2 = 22 (bạn)

          Lớp học võ có số bạn nam là:

          42 – 22 = 20 (bạn)

          Đáp số: nữ: 22 bạn; nam: 20 bạn.

          Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 3 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

          Phương pháp giải:

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ:

          Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Chiều dài hình chữ nhật là:

          (15 + 3) : 2 = 9 (cm)

          Chiều rộng hình chữ nhật là:

          15 – 9 = 6 (cm)

          Diện tích hình chữ nhật đó là:

          9 x 6 = 54 (cm2)

          Đáp số: 54 cm2

          Khối lớp Bốn tổ chức ba đợt cho 170 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 10 bạn, đợt thứ ba có 50 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số học sinh đi tham quan đợt thứ nhất và đợt thứ hai = Tổng số học sinh - số học sinh đi tham quan đợt thứ ba

          - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

          + Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          + Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Đợt thứ nhất và đợt thứ hai có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

          170 – 50 = 120 (bạn)

          Ta có sơ đồ:

          Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Đợt thứ nhất có số học sinh đi tham quan là:

          (120 + 10) : 2 = 65 (bạn)

          Đợt thứ hai có số học sinh đi tham quan là:

          120 – 65 = 55 (bạn)

          Đáp số: đợt thứ nhất: 65 bạn

          đợt thứ hai: 55 bạn

          Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 46. Tìm hai số chẵn liên tiếp đó.

          Phương pháp giải:

          - Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2

          - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

          + Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          + Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

          Ta có sơ đồ:

          Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Số lớn là:

          (46 + 2) : 2 = 24

          Số bé là:

          46 – 24 = 22

          Đáp số: số lớn: 24; số bé: 22

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Toán 4 Kết nối tri thức (Tiết 2) trang 87

          Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một trong những bài toán cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc nắm vững phương pháp giải bài toán này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          I. Tóm tắt lý thuyết

          Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng các công thức sau:

          • Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
          • Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lưu ý: Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng tổng và trừ hiệu để đảm bảo tính chính xác.

          II. Giải bài tập 1 (VBT Toán 4 trang 87)

          Đề bài: Một cửa hàng có 85kg gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 35kg. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ, bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

          Bài giải:

          1. Tìm số gạo nếp: Số gạo nếp là: (85 - 35) : 2 = 25 (kg)
          2. Tìm số gạo tẻ: Số gạo tẻ là: 85 - 25 = 60 (kg)
          3. Đáp số: Cửa hàng có 60kg gạo tẻ và 25kg gạo nếp.

          III. Giải bài tập 2 (VBT Toán 4 trang 87)

          Đề bài: Tổng của hai số là 120. Nếu tăng số bé thêm 12 đơn vị thì được số lớn. Tìm hai số đó.

          Bài giải:

          1. Phân tích bài toán: Khi số bé tăng thêm 12 đơn vị thì hai số bằng nhau. Vậy hiệu của hai số là 12.
          2. Tìm số bé: Số bé là: (120 - 12) : 2 = 54
          3. Tìm số lớn: Số lớn là: 120 - 54 = 66
          4. Đáp số: Số bé là 54, số lớn là 66.

          IV. Giải bài tập 3 (VBT Toán 4 trang 87)

          Đề bài: Hai số có tổng là 200. Số lớn hơn số bé 40 đơn vị. Tìm hai số đó.

          Bài giải:

          1. Tìm số bé: Số bé là: (200 - 40) : 2 = 80
          2. Tìm số lớn: Số lớn là: 200 - 80 = 120
          3. Đáp số: Số bé là 80, số lớn là 120.

          V. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, các em có thể tự tạo thêm các bài toán tương tự và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc trong các sách bài tập khác để nâng cao kỹ năng giải toán.

          VI. Lời khuyên khi giải bài toán

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng và hiệu của hai số.
          • Sử dụng đúng công thức để tính số bé và số lớn.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng tổng và trừ hiệu để đảm bảo tính chính xác.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải bài toán.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu trong chương trình Toán 4.