Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: .................................................
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: ...........................................
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4 105; 4 501; 5 140; 5 410
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 32 136; 31 263; 23 619; 9 999
Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 6 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
1. Chiều dài khu vườn = chiều rộng x3
2. Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
3. Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài khu vườn: 25 x 3 = 75 (m)
Chu vi khu vườn là: (75 + 25) x 2 = 200 (m)
Hàng rào dài số mét là: 200 – 6 = 194 (m)
Đáp số: 194 m
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau.
Phương pháp giải:
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b) Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó xác định giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
a)
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàngtriệu, lớp triệu
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàngtrăm, lớp đơn vị
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
b)
Số?
Phương pháp giải:
Viết số hoặc (đọc số) theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính
3 675 + 2 918
40 613 + 47 519
7 641 – 2 815
62 748 – 35 261
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lầm lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Viết số hoặc (đọc số) theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau.
Phương pháp giải:
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b) Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó xác định giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
a)
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàngtriệu, lớp triệu
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàngtrăm, lớp đơn vị
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
b)
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: .................................................
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: ...........................................
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4 105; 4 501; 5 140; 5 410
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 32 136; 31 263; 23 619; 9 999
Đặt tính rồi tính
3 675 + 2 918
40 613 + 47 519
7 641 – 2 815
62 748 – 35 261
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lầm lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 6 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
1. Chiều dài khu vườn = chiều rộng x3
2. Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
3. Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài khu vườn: 25 x 3 = 75 (m)
Chu vi khu vườn là: (75 + 25) x 2 = 200 (m)
Hàng rào dài số mét là: 200 – 6 = 194 (m)
Đáp số: 194 m
Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia. Khi tính nhẩm, học sinh cần thực hiện các phép tính trong đầu một cách nhanh chóng và chính xác. Khi tính bằng cột dọc, học sinh cần viết các chữ số vào đúng cột và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần phân tích bài toán và tìm ra cách giải phù hợp. Cuối cùng, học sinh cần trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Học sinh cần xác định được các kích thước của hình và áp dụng các công thức để tính toán.
Bài tập này đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các kiến thức cần sử dụng và tìm ra cách giải phù hợp.
Khi làm bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập kiến thức và làm bài tập:
Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt.