Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân phân số, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán 4.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập và nắm vững kiến thức.

Tính 1/13 x 13/9 x 9 .... Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết 71/10 yến cỏ

Câu 3

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\frac{{71}}{{10}}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết ….. yến cỏ.

    Phương pháp giải:

    Số yến cỏ mỗi bừa 10 bè cá ăn = số yến cỏ trung bình mỗi bữa một bè cá ăn x 10

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết: $\frac{{71}}{{10}} \times 10 = 71$ (yến cỏ)

    Câu 2

      Tính.

      a) $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9$

      b) $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6$

      c) $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6}$

      Phương pháp giải:

      a) Muốn nhân các phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

       b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9 = \frac{{1 \times 13 \times 9}}{{13 \times 9}} = 1$

      b) $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6 = 2 \times 6 = 12$

      c) $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6} = \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \left( {\frac{2}{6} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \frac{1}{2} \times \frac{9}{8} = \frac{9}{{16}}$

      Câu 5

        Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

        Bạn Hiển cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ.

        Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Biết mỗi hình vuông có cạnh $\frac{5}{3}$dm.

        Diện tích tấm bìa là …… dm2.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính diện tích một hình vuông = cạnh x cạnh

        Bước 2: Diện tích tấm bìa = diện tích một hình vuông x số hình vuông

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích một hình vuông là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{25}}{9}$ (dm2)

        Ta thấy chiếc hộp giấy không nắp gồm 5 hình vuông bằng nhau

        Vậy diện tích tấm bìa là: $\frac{{25}}{9} \times 5 = \frac{{125}}{9}$ (dm2)

        Câu 4

          Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

          Có hai toà nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi toà nhà, các tầng cao bằng nhau và toà nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ..... m

          Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm chiều cao của mỗi tầng

          - Xác định chiều cao của cái cây

          Lời giải chi tiết:

          Tòa nhà cao hơn có 7 tầng nênchiều cao của mỗi tầng là: 18 : 7 = $\frac{{18}}{7}$ (m)

          Chiều cao của cái cây bằng chiều cao 5 tầng của tòa nhà đó.

          Vậy chiều cao của cái cây là: $\frac{{18}}{7} \times 5 = \frac{{90}}{7}$ (m)

          Câu 1

            >, <, = ?

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            >, <, = ?

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Tính.

            a) $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9$

            b) $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6$

            c) $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6}$

            Phương pháp giải:

            a) Muốn nhân các phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

             b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

            c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9 = \frac{{1 \times 13 \times 9}}{{13 \times 9}} = 1$

            b) $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6 = 2 \times 6 = 12$

            c) $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6} = \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \left( {\frac{2}{6} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \frac{1}{2} \times \frac{9}{8} = \frac{9}{{16}}$

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\frac{{71}}{{10}}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết ….. yến cỏ.

            Phương pháp giải:

            Số yến cỏ mỗi bừa 10 bè cá ăn = số yến cỏ trung bình mỗi bữa một bè cá ăn x 10

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết: $\frac{{71}}{{10}} \times 10 = 71$ (yến cỏ)

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Có hai toà nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi toà nhà, các tầng cao bằng nhau và toà nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ..... m

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            - Tìm chiều cao của mỗi tầng

            - Xác định chiều cao của cái cây

            Lời giải chi tiết:

            Tòa nhà cao hơn có 7 tầng nênchiều cao của mỗi tầng là: 18 : 7 = $\frac{{18}}{7}$ (m)

            Chiều cao của cái cây bằng chiều cao 5 tầng của tòa nhà đó.

            Vậy chiều cao của cái cây là: $\frac{{18}}{7} \times 5 = \frac{{90}}{7}$ (m)

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Bạn Hiển cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ.

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Biết mỗi hình vuông có cạnh $\frac{5}{3}$dm.

            Diện tích tấm bìa là …… dm2.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính diện tích một hình vuông = cạnh x cạnh

            Bước 2: Diện tích tấm bìa = diện tích một hình vuông x số hình vuông

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích một hình vuông là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{25}}{9}$ (dm2)

            Ta thấy chiếc hộp giấy không nắp gồm 5 hình vuông bằng nhau

            Vậy diện tích tấm bìa là: $\frac{{25}}{9} \times 5 = \frac{{125}}{9}$ (dm2)

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 63 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân phân số, một phép toán quan trọng trong chương trình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước thực hiện và hiểu rõ bản chất của phép nhân phân số.

            I. Lý thuyết cần nhớ về phép nhân phân số

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép nhân phân số:

            • Phép nhân hai phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
            • Công thức: a/b * c/d = (a * c) / (b * d)
            • Rút gọn phân số: Sau khi nhân, nếu phân số chưa tối giản, ta cần rút gọn phân số bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

            II. Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 63 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Tính: Các bài tập yêu cầu tính trực tiếp tích của hai phân số. Ví dụ: 2/3 * 3/4 = ?
            2. Tìm x: Các bài tập yêu cầu tìm giá trị của x trong một phương trình có chứa phép nhân phân số. Ví dụ: x * 1/2 = 3/4
            3. Bài toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
            Ví dụ minh họa:

            Bài 1: Tính 2/5 * 3/7

            Giải:

            2/5 * 3/7 = (2 * 3) / (5 * 7) = 6/35

            Bài 2: Tìm x: x * 1/4 = 5/8

            Giải:

            x = 5/8 : 1/4 = 5/8 * 4/1 = 20/8 = 5/2

            III. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 63

            Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập trong bài 63 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức:

            Bài 1: ... (Giải chi tiết bài 1)

            Bài 2: ... (Giải chi tiết bài 2)

            Bài 3: ... (Giải chi tiết bài 3)

            IV. Mẹo giải nhanh các bài tập về phép nhân phân số

            • Rút gọn phân số trước khi nhân: Nếu có thể, hãy rút gọn các phân số trước khi thực hiện phép nhân để đơn giản hóa phép tính.
            • Chuyển đổi hỗn số thành phân số: Nếu bài toán có chứa hỗn số, hãy chuyển đổi hỗn số thành phân số trước khi thực hiện phép nhân.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            V. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Tính: 1/2 * 2/3, 3/4 * 5/6, 7/8 * 1/2
            • Tìm x: x * 2/5 = 1/3, x * 3/4 = 5/6

            Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!