Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 11: Hàng và lớp (tiết 3) trang 41, 42 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về cấu trúc số, giá trị vị trí của các chữ số trong một số tự nhiên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385 , số nào có chữ số 2 thuộc lớp triệu?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?
A. 333 222 B. 371 398 C. 993 377 D. 111 385
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.
Chọn D
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 461 523 = 400 000 + 60 000 + 1 000 + 500 + 20 + 3
a) 93 160 = ..................................................................................
b) 556 371 = ..................................................................................
c) 478 163 = ..................................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) 93 160 = 90 000 + 3 000 + 100 + 60
b) 556 371 = 500 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1
c) 478 163 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 100 + 60 + 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho dãy các chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7. Xoá 2 chữ số trong dãy trên thu được số có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây:
+ Các chữ số khác nhau.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn.
Vậy số đó là: ..................................
Phương pháp giải:
Xóa 2 chữ số để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Lời giải chi tiết:
Số cần tìm thỏa mãn các yêu cầu:
+ Các chữ số khác nhau, vậy cần xóa chữ số 5 và chữ số 7.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị, ta xóa chữ số 7 nằm giữa chữ số 5 và chữ số 2.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn, vậy ta xóa chữ số 5 nằm giữa chữ số 2 và chữ số 3.
Vậy số đó là: 852 317
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?
A. 333 222 B. 371 398 C. 993 377 D. 111 385
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.
Chọn D
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 461 523 = 400 000 + 60 000 + 1 000 + 500 + 20 + 3
a) 93 160 = ..................................................................................
b) 556 371 = ..................................................................................
c) 478 163 = ..................................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) 93 160 = 90 000 + 3 000 + 100 + 60
b) 556 371 = 500 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1
c) 478 163 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 100 + 60 + 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho dãy các chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7. Xoá 2 chữ số trong dãy trên thu được số có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây:
+ Các chữ số khác nhau.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn.
Vậy số đó là: ..................................
Phương pháp giải:
Xóa 2 chữ số để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Lời giải chi tiết:
Số cần tìm thỏa mãn các yêu cầu:
+ Các chữ số khác nhau, vậy cần xóa chữ số 5 và chữ số 7.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị, ta xóa chữ số 7 nằm giữa chữ số 5 và chữ số 2.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn, vậy ta xóa chữ số 5 nằm giữa chữ số 2 và chữ số 3.
Vậy số đó là: 852 317
Bài 11: Hàng và lớp (tiết 3) trang 41, 42 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số tự nhiên. Bài học này tập trung vào việc xác định hàng, lớp của các chữ số trong một số, từ đó hiểu được giá trị của mỗi chữ số và giá trị tổng thể của số đó.
Bài 1: Viết số theo mẫu:
Số | Hàng đơn vị | Hàng chục | Hàng trăm | Hàng nghìn |
---|---|---|---|---|
1234 | 4 | 3 | 2 | 1 |
5678 | 8 | 7 | 6 | 5 |
Giải thích: Trong số 1234, chữ số 4 ở hàng đơn vị, chữ số 3 ở hàng chục, chữ số 2 ở hàng trăm và chữ số 1 ở hàng nghìn.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) 2345 = 2000 + ... + ... + ...
b) 6789 = ... + ... + ... + ...
Giải:
a) 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5
b) 6789 = 6000 + 700 + 80 + 9
Bài 3: So sánh các số sau:
a) 1234 và 1324
b) 5678 và 5687
Giải:
a) 1234 < 1324 (vì hàng trăm của 1234 là 2, hàng trăm của 1324 là 3, và 2 < 3)
b) 5678 < 5687 (vì hàng đơn vị của 5678 là 8, hàng đơn vị của 5687 là 7, và 8 > 7)
Kiến thức về hàng và lớp có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày, giúp chúng ta:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ nắm vững kiến thức về hàng và lớp và tự tin giải quyết các bài tập toán học. Chúc các em học tập tốt!