Bài 11: Hàng và lớp là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của số tự nhiên và giá trị của từng chữ số trong một số. Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và cách đọc, viết số có ba chữ số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn? Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?
A. 28 351
B. 476 383
C. 3 000
D. 333
Phương pháp giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Chữ số 3 trong số 3 000 thuộc lớp nghìn.
Chọn C.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 736 831 = 700 000 + .............. + 6 000 + .............. + 30 + 1
b) 41 364 = .............. + .............. + 300 + 60 + ..............
c) 376 353 = .............. + .............. + .............. + 300 + .............. + ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 736 831 = 700 000 + 30 000 + 6 000 + 800 + 30 + 1
b) 41 364 = 40 000 + 1 000 + 300 + 60 + 4
c) 376 353 = 300 000 + 70 000 + 6 000 + 300 + 50 + 3
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ dưới đây, ghép được một số có sáu chữ số sao cho lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3.
Số đó là .........................
Phương pháp giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Vì lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3 nên ta ghép được số 231 645
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
- Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?
A. 28 351
B. 476 383
C. 3 000
D. 333
Phương pháp giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Chữ số 3 trong số 3 000 thuộc lớp nghìn.
Chọn C.
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 736 831 = 700 000 + .............. + 6 000 + .............. + 30 + 1
b) 41 364 = .............. + .............. + 300 + 60 + ..............
c) 376 353 = .............. + .............. + .............. + 300 + .............. + ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 736 831 = 700 000 + 30 000 + 6 000 + 800 + 30 + 1
b) 41 364 = 40 000 + 1 000 + 300 + 60 + 4
c) 376 353 = 300 000 + 70 000 + 6 000 + 300 + 50 + 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ dưới đây, ghép được một số có sáu chữ số sao cho lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3.
Số đó là .........................
Phương pháp giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Vì lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3 nên ta ghép được số 231 645
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
- Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Bài 11: Hàng và lớp (tiết 1) trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu về hệ thập phân và cách biểu diễn các số tự nhiên. Bài học này giúp các em làm quen với việc phân tích số thành các hàng và xác định giá trị của mỗi chữ số.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Lời giải: Học sinh cần xác định đúng vị trí của mỗi chữ số trong số đã cho để điền vào chỗ trống.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 234, 156, 345, 123.
Lời giải:
Bài tập 3 yêu cầu học sinh phân tích các số sau thành tổng các hàng:
Lời giải: Học sinh cần xác định giá trị của mỗi chữ số ở mỗi hàng và cộng chúng lại với nhau.
Hãy viết một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 4, chữ số hàng chục là 2 và chữ số hàng đơn vị là 8. Số đó là gì?
Lời giải: Số đó là 428.
Bài 11: Hàng và lớp (tiết 1) là một bài học cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập về số tự nhiên và thực hiện các phép tính cơ bản.