Bài 53 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về khái niệm phân số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của phân số, cách đọc và viết phân số, cũng như ý nghĩa của phân số trong thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và nắm vững kiến thức.
Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. a) Tám phần mười lăm viết là ……………
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Tám phần mười lăm viết là ……………
b) Bảy phần mười bảy viết là …………….
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là ………..
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là ………….
Phương pháp giải:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a) Tám phần mười lăm viết là $\frac{8}{{15}}$
b) Bảy phần mười bảy viết là $\frac{7}{{17}}$
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là $\frac{{11}}{{25}}$
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là $\frac{{23}}{{48}}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khoanh vào chữ đặt trước c âu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{5}$
B. $\frac{5}{{12}}$
C.$\frac{7}{{12}}$
D. $\frac{5}{7}$
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{{12}}$
B.$\frac{5}{{12}}$
C. $\frac{{12}}{7}$
D.$\frac{{12}}{5}$
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu có tử số chỉ số phần chưa tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)Chọn C
b)Chọn B
Viết dấu “X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{3}{5}$ số hình tròn của hình đó.
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Tô màu vào $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Số cá trong hình được xếp thành 4 cột đều nhau, tô màu vào 3 cột ta được $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình
Lời giải chi tiết:
Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Tám phần mười lăm viết là ……………
b) Bảy phần mười bảy viết là …………….
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là ………..
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là ………….
Phương pháp giải:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a) Tám phần mười lăm viết là $\frac{8}{{15}}$
b) Bảy phần mười bảy viết là $\frac{7}{{17}}$
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là $\frac{{11}}{{25}}$
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là $\frac{{23}}{{48}}$
Viết dấu “X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{3}{5}$ số hình tròn của hình đó.
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khoanh vào chữ đặt trước c âu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{5}$
B. $\frac{5}{{12}}$
C.$\frac{7}{{12}}$
D. $\frac{5}{7}$
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{{12}}$
B.$\frac{5}{{12}}$
C. $\frac{{12}}{7}$
D.$\frac{{12}}{5}$
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu có tử số chỉ số phần chưa tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)Chọn C
b)Chọn B
Tô màu vào $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Số cá trong hình được xếp thành 4 cột đều nhau, tô màu vào 3 cột ta được $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình
Lời giải chi tiết:
Bài 53 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 2, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và hiểu sâu hơn về khái niệm phân số. Phân số là một trong những khái niệm nền tảng của toán học, và việc nắm vững nó sẽ tạo tiền đề cho các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại khái niệm phân số. Một phân số được tạo thành từ hai phần: tử số và mẫu số, được phân cách bởi một dấu gạch ngang. Tử số là số tự nhiên viết ở trên dấu gạch ngang, và mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết ở dưới dấu gạch ngang. Phân số biểu thị phần của một đơn vị hoặc một tập hợp.
Bài 53 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Giả sử bài 53a yêu cầu: “Viết phân số biểu diễn phần đã tô màu trong hình vẽ sau: (Hình vẽ một hình vuông chia thành 8 phần bằng nhau, trong đó có 3 phần được tô màu)”.
Lời giải:
Phân số biểu diễn phần đã tô màu là 3/8. Giải thích: Có 3 phần được tô màu và tổng số phần bằng nhau là 8.
Sau khi nắm vững khái niệm phân số, học sinh có thể làm quen với khái niệm phân số bằng nhau. Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng. Ví dụ, 1/2 và 2/4 là hai phân số bằng nhau.
Để củng cố kiến thức, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu luyện tập trực tuyến và trong sách giáo khoa, vở bài tập. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Hiểu rõ khái niệm phân số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Phân số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ nấu ăn, may vá đến xây dựng, kinh tế. Việc nắm vững kiến thức về phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 57 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!