Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 66: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải từng bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Vở bài tập Toán 4, sách giáo khoa Toán 4 và các tài liệu học tập hữu ích khác.
Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{4}{{19}} \times 5 \times \frac{{38}}{4}$
b) $\frac{6}{{11}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{11}}$
Phương pháp giải:
a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{19}} \times 5 \times \frac{{38}}{4} = \left( {\frac{4}{{19}} \times \frac{{38}}{4}} \right) \times 5 = 2 \times 5 = 10$
b) $\frac{6}{{11}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{11}} = \frac{5}{{12}} \times \left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{5}{{12}} \times 1 = \frac{5}{{12}}$
Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng $\frac{1}{9}$ tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tuổi của Minh = số tuổi của bà ngoại x $\frac{1}{9}$
Bước 2: Số tuổi của chị Huyền = số tuổi của Minh + số tuổi chị Huyền lớn hơn Minh
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của Minh là:
$81 \times \frac{1}{9} = 9$ (tuổi)
Số tuổi của chị Huyền năm nay là:
9 + 10 = 19 (tuổi)
Đáp số: 19 tuổi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.
Độ dài EM là …… m.
Phương pháp giải:
Bước 1: Độ dài cạnh EC = diện tích hình chữ nhật ECLP : chiều rộng
Bước 2: Độ dài cạnh CM = diện tích hình chữ nhật CMNL : chiều rộng
Bước 3: Độ dài cạnh EM = độ dài cạnh EC + độ dài cạnh CM
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh EC là: 12 : 3 = 4 (m)
Ta có: EP = CL = 3m
Độ dài cạnh CM là: $\frac{{27}}{2}:3 = \frac{9}{2}$ (m)
Độ dài cạnh EM = 4 + $\frac{9}{2}$= $\frac{{17}}{2}$(m)
Vậy độ dài EM là $\frac{{17}}{2}$ m
Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: $\frac{3}{2}m,{\text{ 3m, }}\frac{6}{2}m,{\text{ }}\frac{9}{6}m$.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.
Phương pháp giải:
a) - Rút gọn các phân số chưa tối giản
- Xác định các thanh gỗ có độ dài bằng nhau
- Xác định khung hình chữ nhật xếp được
b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{9}{6} = \frac{3}{2}$ ; $\frac{6}{2} = 3$
Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)
Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)
Ta có: 3 > $\frac{9}{6}$. Nên thanh gỗ (2) - thanh gỗ màu đen dài hơn thanh gỗ (4) - thanh gỗ màu trắng.
Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C
Chọn C
b) Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng $\frac{3}{2}$m
Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là: (3 + $\frac{3}{2}$) x 2 = 9 (m)
Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép nhân, phép chia phân số rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{{17}} \times 2 = \frac{{30}}{{17}}$ ; $\frac{4}{{13}}:\frac{{25}}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{{25}} = \frac{{24}}{{325}}$
$\frac{8}{{20}} \times \frac{3}{{20}} = \frac{{24}}{{400}} = \frac{3}{{50}}$ ; $\frac{{11}}{{21}}:3 = \frac{{11}}{{21}} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{{63}}$
Ta có kết quả sau:
Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép nhân, phép chia phân số rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{{17}} \times 2 = \frac{{30}}{{17}}$ ; $\frac{4}{{13}}:\frac{{25}}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{{25}} = \frac{{24}}{{325}}$
$\frac{8}{{20}} \times \frac{3}{{20}} = \frac{{24}}{{400}} = \frac{3}{{50}}$ ; $\frac{{11}}{{21}}:3 = \frac{{11}}{{21}} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{{63}}$
Ta có kết quả sau:
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{4}{{19}} \times 5 \times \frac{{38}}{4}$
b) $\frac{6}{{11}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{11}}$
Phương pháp giải:
a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{19}} \times 5 \times \frac{{38}}{4} = \left( {\frac{4}{{19}} \times \frac{{38}}{4}} \right) \times 5 = 2 \times 5 = 10$
b) $\frac{6}{{11}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{11}} = \frac{5}{{12}} \times \left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{5}{{12}} \times 1 = \frac{5}{{12}}$
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.
Độ dài EM là …… m.
Phương pháp giải:
Bước 1: Độ dài cạnh EC = diện tích hình chữ nhật ECLP : chiều rộng
Bước 2: Độ dài cạnh CM = diện tích hình chữ nhật CMNL : chiều rộng
Bước 3: Độ dài cạnh EM = độ dài cạnh EC + độ dài cạnh CM
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh EC là: 12 : 3 = 4 (m)
Ta có: EP = CL = 3m
Độ dài cạnh CM là: $\frac{{27}}{2}:3 = \frac{9}{2}$ (m)
Độ dài cạnh EM = 4 + $\frac{9}{2}$= $\frac{{17}}{2}$(m)
Vậy độ dài EM là $\frac{{17}}{2}$ m
Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: $\frac{3}{2}m,{\text{ 3m, }}\frac{6}{2}m,{\text{ }}\frac{9}{6}m$.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.
Phương pháp giải:
a) - Rút gọn các phân số chưa tối giản
- Xác định các thanh gỗ có độ dài bằng nhau
- Xác định khung hình chữ nhật xếp được
b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{9}{6} = \frac{3}{2}$ ; $\frac{6}{2} = 3$
Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)
Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)
Ta có: 3 > $\frac{9}{6}$. Nên thanh gỗ (2) - thanh gỗ màu đen dài hơn thanh gỗ (4) - thanh gỗ màu trắng.
Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C
Chọn C
b) Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng $\frac{3}{2}$m
Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là: (3 + $\frac{3}{2}$) x 2 = 9 (m)
Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng $\frac{1}{9}$ tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tuổi của Minh = số tuổi của bà ngoại x $\frac{1}{9}$
Bước 2: Số tuổi của chị Huyền = số tuổi của Minh + số tuổi chị Huyền lớn hơn Minh
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của Minh là:
$81 \times \frac{1}{9} = 9$ (tuổi)
Số tuổi của chị Huyền năm nay là:
9 + 10 = 19 (tuổi)
Đáp số: 19 tuổi
Bài 66: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương về các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán về hình học và các bài toán có liên quan đến thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống khác nhau.
Bài 66 bao gồm các dạng bài tập sau:
a) 3456 + 1234 = 4690
b) 5678 - 2345 = 3333
c) 123 x 45 = 5535
d) 6789 : 3 = 2263
a) 123 + 456 + 789 = (123 + 789) + 456 = 912 + 456 = 1368
b) 567 - 234 - 123 = 567 - (234 + 123) = 567 - 357 = 210
Số gạo còn lại là: 1234 - 456 - 345 = 433 (kg)
Đáp số: 433 kg
Chu vi của hình chữ nhật là: (12 + 5) x 2 = 34 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 12 x 5 = 60 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 34 cm; Diện tích: 60 cm2
Ngoài Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Bài 66: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với bài giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt.