Bài 60 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai phân số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc cộng phân số và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài tập và nắm vững kiến thức.
Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống. Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được 2/10 bể
Tính.
a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$
b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$
Phương pháp giải:
Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$ = $\frac{{20 + 93 + 80}}{{47}} = \frac{{193}}{{47}}$
b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$= $\frac{{25 + 118 + 75}}{{31}} = \frac{{218}}{{31}}$
Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\frac{2}{{10}}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{{10}}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\frac{4}{{10}}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?
Phương pháp giải:
Số phần bể nước trong 1 giờ cả ba vòi chảy được = số phần vòi thứ nhất chảy được + số phần vòi thứ hai chảy được + số phần vòi thứ ba chảy được
Lời giải chi tiết:
Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:
$\frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(bể)
Đáp số: $\frac{7}{{10}}$ bể nước
Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số, ta cộng 2 tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{{15}}{{17}} + \frac{4}{{17}} = \frac{4}{{17}} + \frac{{15}}{{17}}$
b) $\frac{1}{{81}} + \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} = \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} + \frac{1}{{81}}$
Đ, S?
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{{15}}{{17}} + \frac{4}{{17}} = \frac{4}{{17}} + \frac{{15}}{{17}}$
b) $\frac{1}{{81}} + \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} = \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} + \frac{1}{{81}}$
Tính.
a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$
b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$
Phương pháp giải:
Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$ = $\frac{{20 + 93 + 80}}{{47}} = \frac{{193}}{{47}}$
b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$= $\frac{{25 + 118 + 75}}{{31}} = \frac{{218}}{{31}}$
Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\frac{2}{{10}}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{{10}}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\frac{4}{{10}}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?
Phương pháp giải:
Số phần bể nước trong 1 giờ cả ba vòi chảy được = số phần vòi thứ nhất chảy được + số phần vòi thứ hai chảy được + số phần vòi thứ ba chảy được
Lời giải chi tiết:
Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:
$\frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(bể)
Đáp số: $\frac{7}{{10}}$ bể nước
Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số, ta cộng 2 tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Bài 60 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và thành thạo phép cộng phân số. Bài học này không chỉ giới thiệu quy tắc cộng phân số mà còn cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để học sinh có thể áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề cụ thể.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép cộng phân số:
Bài 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ: 2/5 + 1/5 = ?
Lời giải: 2/5 + 1/5 = (2+1)/5 = 3/5
Ví dụ: 1/2 + 1/3 = ?
Lời giải:
Ví dụ: 2 + 1/4 = ?
Lời giải:
Để củng cố kiến thức về phép cộng phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi giải bài tập về phép cộng phân số, các em cần lưu ý những điều sau:
Bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép cộng phân số. Bằng cách hiểu rõ lý thuyết và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 4 và đạt kết quả cao trong học tập.