Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 68 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố các kiến thức cơ bản về phép tính với số tự nhiên. Đây là bước chuẩn bị quan trọng cho học sinh trước khi bước vào các bài học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính. a) 9 837 – 754 Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.

Câu 4

    Một đoàn tàu chở hàng gồm 16 toa. Trong đó có 7 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng và 9 toa, mỗi toa chở 13 040 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

    Phương pháp giải:

    - Số kg hàng của 7 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

    - Số kg hàng của 9 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

    - Trung bình mỗi toa chở số kg hàng = (số kg hàng của 7 toa + số kg hàng của 9 toa) : 16

    Lời giải chi tiết:

    Số kg hàng 7 toa chở được là:

    13 600 x 7 = 95 200 (kg)

    Số kg hàng 9 toa chở được là:

    13 040 x 9 = 117 360 (kg)

    Trung bình mỗi toa chở được số kg hàng là:

    (95 200 + 117 360) : 16 = 13 285 (kg)

    Đáp số: 13 285 kg hàng

    Câu 5

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 3 660 + 5 374 + 5 240 – 8 900

      b) 24 700 + 1 450 + 8 550 + 4 300

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

      Lời giải chi tiết:

      a) 3 660 + 5 374 + 5 240 – 8 900 = (3 660 + 5 240) – 8 900 + 5 374

      = 0 + 5 374

      = 5 374

      b) 24 700 + 1 450 + 8 550 + 4 300 = (24 700 + 4 300) + (1 450 + 8 550)

      = 29 000 + 10 000

      = 39 000

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        a) 9 837 – 754

        85 736 + 42 257

        45 291 – 24 546

        b) 907 x 8

        615 x 46

        8 750 : 53

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

        - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Câu 3

          Hai xe bồn chở nước tưới cây, chở tất cả 38 000 $l$ nước. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 5 000 $l$ nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ:

          Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Xe thứ nhất chở được số lít nước là:

          (38 000 – 5 000) : 2 = 16 500 (lít nước)

          Xe thứ hai chở được số lít nước là:

          16 500 + 5 000 = 21 500 (lít nước)

          Đáp số: Xe thứ nhất: 16 500 lít nước

          Xe thứ hai: 21 500 lít nước

          Câu 2

            Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cả phép cộng để điền số thích hợp.

            a + b = b + a

            (a + b) + c = a + (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            a) 9 837 – 754

            85 736 + 42 257

            45 291 – 24 546

            b) 907 x 8

            615 x 46

            8 750 : 53

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

            - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cả phép cộng để điền số thích hợp.

            a + b = b + a

            (a + b) + c = a + (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Hai xe bồn chở nước tưới cây, chở tất cả 38 000 $l$ nước. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 5 000 $l$ nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

            - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

            Lời giải chi tiết:

            Ta có sơ đồ:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Xe thứ nhất chở được số lít nước là:

            (38 000 – 5 000) : 2 = 16 500 (lít nước)

            Xe thứ hai chở được số lít nước là:

            16 500 + 5 000 = 21 500 (lít nước)

            Đáp số: Xe thứ nhất: 16 500 lít nước

            Xe thứ hai: 21 500 lít nước

            Một đoàn tàu chở hàng gồm 16 toa. Trong đó có 7 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng và 9 toa, mỗi toa chở 13 040 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

            Phương pháp giải:

            - Số kg hàng của 7 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

            - Số kg hàng của 9 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

            - Trung bình mỗi toa chở số kg hàng = (số kg hàng của 7 toa + số kg hàng của 9 toa) : 16

            Lời giải chi tiết:

            Số kg hàng 7 toa chở được là:

            13 600 x 7 = 95 200 (kg)

            Số kg hàng 9 toa chở được là:

            13 040 x 9 = 117 360 (kg)

            Trung bình mỗi toa chở được số kg hàng là:

            (95 200 + 117 360) : 16 = 13 285 (kg)

            Đáp số: 13 285 kg hàng

            Tính bằng cách thuận tiện.

            a) 3 660 + 5 374 + 5 240 – 8 900

            b) 24 700 + 1 450 + 8 550 + 4 300

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

            Lời giải chi tiết:

            a) 3 660 + 5 374 + 5 240 – 8 900 = (3 660 + 5 240) – 8 900 + 5 374

            = 0 + 5 374

            = 5 374

            b) 24 700 + 1 450 + 8 550 + 4 300 = (24 700 + 4 300) + (1 450 + 8 550)

            = 29 000 + 10 000

            = 39 000

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 68 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các phép tính với số tự nhiên đã học. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ phép cộng, trừ, nhân, chia đơn giản đến các bài toán có nhiều phép tính kết hợp. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các lớp trên.

            Nội dung bài học và mục tiêu

            Bài 68 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:

            • Phép cộng: Cộng các số tự nhiên, cộng nhẩm, cộng có nhớ.
            • Phép trừ: Trừ các số tự nhiên, trừ nhẩm, trừ có mượn.
            • Phép nhân: Nhân các số tự nhiên với một số, nhân với 0, nhân với 1.
            • Phép chia: Chia các số tự nhiên cho một số, chia hết, chia có dư.
            • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

            Mục tiêu của bài học là giúp học sinh:

            • Củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên.
            • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức:

            1. Bài 1: Tính nhẩm: Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản một cách nhanh chóng. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính nhẩm.
            2. Bài 2: Tính: Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính có nhiều phép tính kết hợp. Để làm bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
            3. Bài 3: Giải toán: Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. Để làm bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Tính 12 + 5 x 2

            Hướng dẫn:

            1. Thực hiện phép nhân trước: 5 x 2 = 10
            2. Thực hiện phép cộng sau: 12 + 10 = 22

            Vậy, 12 + 5 x 2 = 22

            Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 10 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Hướng dẫn:

            1. Xác định số gạo còn lại bằng cách trừ số gạo đã bán cho tổng số gạo ban đầu.
            2. Thực hiện phép trừ: 25 - 10 = 15

            Vậy, cửa hàng còn lại 15 kg gạo.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Để giải bài tập một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

            Tài liệu tham khảo bổ sung

            Ngoài Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
            • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4.
            • Các trang web học toán online.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 68 và nắm vững kiến thức về phép tính với số tự nhiên. Chúc các em học tốt!