Bài 67 trong chương trình Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên đã học. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) .... Trong dãy số tự nhiên: a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ……. đơn vị.
d) Số liền trước của số 1 000 000 là ……………..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
d) Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
b) Viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 6 835 = 6 000 + 800 + 30 + 5
47 561 = 40 000 + 7 000 + 500 + 60 + 1
816 = 800 + 10 + 6
570 = 500 + 70
9 250 308 = 9 000 000 + 200 000 + 50 000 + 300 + 8
b)
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 8 trong mỗi số rồi viết giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Trong dãy số tự nhiên:
- Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
b) Viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 6 835 = 6 000 + 800 + 30 + 5
47 561 = 40 000 + 7 000 + 500 + 60 + 1
816 = 800 + 10 + 6
570 = 500 + 70
9 250 308 = 9 000 000 + 200 000 + 50 000 + 300 + 8
b)
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ……. đơn vị.
d) Số liền trước của số 1 000 000 là ……………..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
d) Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 8 trong mỗi số rồi viết giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Trong dãy số tự nhiên:
- Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 67 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
a) 205 678: Đọc là: Hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.
b) 999 999: Đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
c) 10 000: Đọc là: Mười nghìn.
a) Năm trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi sáu: Viết là: 53256.
b) Bốn mươi nghìn không trăm năm mươi: Viết là: 40050.
c) Một trăm nghìn: Viết là: 100000.
a) 34567, 34675, 34576, 34657
Thứ tự từ bé đến lớn là: 34567, 34576, 34657, 34675.
b) 98765, 98756, 98675, 98657
Thứ tự từ bé đến lớn là: 98657, 98675, 98756, 98765.
a) 67890, 67980, 67809, 67908
Thứ tự từ lớn đến bé là: 67980, 67908, 67890, 67809.
b) 12345, 12435, 12354, 12453
Thứ tự từ lớn đến bé là: 12453, 12435, 12354, 12345.
a) 56789 ... 56798 -> <
b) 98765 ... 98765 -> =
c) 12345 ... 12354 -> <
a) 3, 5, 7, 9 -> Số lớn nhất là: 9753
b) 1, 2, 3, 4 -> Số lớn nhất là: 4321
a) 2, 4, 6, 8 -> Số bé nhất là: 2468
b) 5, 0, 1, 3 -> Số bé nhất là: 1035 (Lưu ý: Số 0 không đứng đầu)
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về số tự nhiên. Chúc các em học tốt!