Bài 70 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách thành thạo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng 4/7 diện tích để trồng rau ... a) Viết phân số 5/8 thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
Tính.
a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7}$
b) $4 + \frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6}$
d) $\frac{{64}}{{19}} - 3$
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7} = \frac{5}{{28}} + \frac{{48}}{{28}} = \frac{{53}}{{28}}$
b) $4 + \frac{7}{{12}} = \frac{{48}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}$
c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6} = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{20}}{{24}} = \frac{3}{{24}}$$ = \frac{1}{8}$
d) $\frac{{64}}{{19}} - 3 = \frac{{64}}{{19}} - \frac{{57}}{{19}} = \frac{7}{{19}}$
Tính giá trị của biểu thức.
a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}}$
b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}}$
c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right)$
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}} = \frac{{10}}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} - \frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{16}}$
b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{{36}}{{18}} + \frac{3}{{18}} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{8}{{18}}$ $ = \frac{4}{9}$
c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right) = \left( {\frac{4}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{17}}{9} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{51}}{{27}} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{35}}{{27}}$
Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng $\frac{4}{7}$ diện tích để trồng rau và $\frac{5}{{14}}$ diện tích để trồng cây ăn quả, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác Tuấn đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả = số phần diện tích trồng rau + số phần diện tích trồng cây ăn quả.
Bước 2: Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi = 1 - Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả
Lời giải chi tiết:
Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả là:
$\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)
Số phần diện tích để làm lối đi là:
1 - $\frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
Đáp số: $\frac{1}{{14}}$ diện tích mảnh vườn
Tính bằng cách thuận tiện.
$\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3$
Phương pháp giải:
Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
$\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3 = \frac{5}{{14}} + \left( {\frac{4}{7} + \frac{{17}}{7}} \right) - 3 = \frac{5}{{14}} + 3 - 3 = \frac{5}{{14}}$
Đố em!
a) Viết phân số $\frac{5}{8}$thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
b) Viết phân số $\frac{2}{3}$ thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
Phương pháp giải:
Tách phân số đã cho thành tổng hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{5}{8} = \frac{2}{8} + \frac{3}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$
Vậy $\frac{5}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$
b) Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$
Tính.
a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7}$
b) $4 + \frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6}$
d) $\frac{{64}}{{19}} - 3$
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7} = \frac{5}{{28}} + \frac{{48}}{{28}} = \frac{{53}}{{28}}$
b) $4 + \frac{7}{{12}} = \frac{{48}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}$
c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6} = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{20}}{{24}} = \frac{3}{{24}}$$ = \frac{1}{8}$
d) $\frac{{64}}{{19}} - 3 = \frac{{64}}{{19}} - \frac{{57}}{{19}} = \frac{7}{{19}}$
Tính giá trị của biểu thức.
a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}}$
b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}}$
c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right)$
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}} = \frac{{10}}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} - \frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{16}}$
b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{{36}}{{18}} + \frac{3}{{18}} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{8}{{18}}$ $ = \frac{4}{9}$
c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right) = \left( {\frac{4}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{17}}{9} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{51}}{{27}} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{35}}{{27}}$
Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng $\frac{4}{7}$ diện tích để trồng rau và $\frac{5}{{14}}$ diện tích để trồng cây ăn quả, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác Tuấn đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả = số phần diện tích trồng rau + số phần diện tích trồng cây ăn quả.
Bước 2: Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi = 1 - Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả
Lời giải chi tiết:
Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả là:
$\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)
Số phần diện tích để làm lối đi là:
1 - $\frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
Đáp số: $\frac{1}{{14}}$ diện tích mảnh vườn
Tính bằng cách thuận tiện.
$\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3$
Phương pháp giải:
Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
$\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3 = \frac{5}{{14}} + \left( {\frac{4}{7} + \frac{{17}}{7}} \right) - 3 = \frac{5}{{14}} + 3 - 3 = \frac{5}{{14}}$
Đố em!
a) Viết phân số $\frac{5}{8}$thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
b) Viết phân số $\frac{2}{3}$ thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
Phương pháp giải:
Tách phân số đã cho thành tổng hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{5}{8} = \frac{2}{8} + \frac{3}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$
Vậy $\frac{5}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$
b) Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$
Bài 70 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số và các phép tính liên quan. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:
Bài 70 thường bao gồm các bài tập sau:
Ví dụ: Bài 1a) Tính: 1/2 + 1/3
Để giải bài này, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số 1/2 và 1/3. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.
Ta quy đồng như sau:
Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Để giải bài tập về phân số một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về phân số và các phép tính, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tốt!