Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 70 thuộc chương trình ôn tập Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách thành thạo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng 4/7 diện tích để trồng rau ... a) Viết phân số 5/8 thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

Câu 1

    Tính.

    a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7}$

    b) $4 + \frac{7}{{12}}$

    c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6}$

    d) $\frac{{64}}{{19}} - 3$

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7} = \frac{5}{{28}} + \frac{{48}}{{28}} = \frac{{53}}{{28}}$

    b) $4 + \frac{7}{{12}} = \frac{{48}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}$

    c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6} = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{20}}{{24}} = \frac{3}{{24}}$$ = \frac{1}{8}$

    d) $\frac{{64}}{{19}} - 3 = \frac{{64}}{{19}} - \frac{{57}}{{19}} = \frac{7}{{19}}$

    Câu 2

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}}$

      b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}}$

      c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right)$

      Phương pháp giải:

      - Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.

      - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}} = \frac{{10}}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} - \frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{16}}$

      b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{{36}}{{18}} + \frac{3}{{18}} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{8}{{18}}$ $ = \frac{4}{9}$

      c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right) = \left( {\frac{4}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{17}}{9} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{51}}{{27}} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{35}}{{27}}$

      Câu 3

        Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng $\frac{4}{7}$ diện tích để trồng rau và $\frac{5}{{14}}$ diện tích để trồng cây ăn quả, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác Tuấn đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả = số phần diện tích trồng rau + số phần diện tích trồng cây ăn quả.

        Bước 2: Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi = 1 - Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả

        Lời giải chi tiết:

        Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả là:

        $\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)

        Số phần diện tích để làm lối đi là:

        1 - $\frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)

        Đáp số: $\frac{1}{{14}}$ diện tích mảnh vườn

        Câu 4

          Tính bằng cách thuận tiện.

          $\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3$

          Phương pháp giải:

          Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3 = \frac{5}{{14}} + \left( {\frac{4}{7} + \frac{{17}}{7}} \right) - 3 = \frac{5}{{14}} + 3 - 3 = \frac{5}{{14}}$

          Câu 5

            Đố em!

            a) Viết phân số $\frac{5}{8}$thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

            b) Viết phân số $\frac{2}{3}$ thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

            Phương pháp giải:

            Tách phân số đã cho thành tổng hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: $\frac{5}{8} = \frac{2}{8} + \frac{3}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$

            Vậy $\frac{5}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$

            b) Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$

            Vậy $\frac{2}{3} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính.

            a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7}$

            b) $4 + \frac{7}{{12}}$

            c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6}$

            d) $\frac{{64}}{{19}} - 3$

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7} = \frac{5}{{28}} + \frac{{48}}{{28}} = \frac{{53}}{{28}}$

            b) $4 + \frac{7}{{12}} = \frac{{48}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}$

            c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6} = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{20}}{{24}} = \frac{3}{{24}}$$ = \frac{1}{8}$

            d) $\frac{{64}}{{19}} - 3 = \frac{{64}}{{19}} - \frac{{57}}{{19}} = \frac{7}{{19}}$

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}}$

            b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}}$

            c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right)$

            Phương pháp giải:

            - Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.

            - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}} = \frac{{10}}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} - \frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{16}}$

            b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{{36}}{{18}} + \frac{3}{{18}} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{8}{{18}}$ $ = \frac{4}{9}$

            c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right) = \left( {\frac{4}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{17}}{9} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{51}}{{27}} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{35}}{{27}}$

            Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng $\frac{4}{7}$ diện tích để trồng rau và $\frac{5}{{14}}$ diện tích để trồng cây ăn quả, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác Tuấn đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả = số phần diện tích trồng rau + số phần diện tích trồng cây ăn quả.

            Bước 2: Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi = 1 - Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả

            Lời giải chi tiết:

            Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả là:

            $\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)

            Số phần diện tích để làm lối đi là:

            1 - $\frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)

            Đáp số: $\frac{1}{{14}}$ diện tích mảnh vườn

            Tính bằng cách thuận tiện.

            $\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3$

            Phương pháp giải:

            Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3 = \frac{5}{{14}} + \left( {\frac{4}{7} + \frac{{17}}{7}} \right) - 3 = \frac{5}{{14}} + 3 - 3 = \frac{5}{{14}}$

            Đố em!

            a) Viết phân số $\frac{5}{8}$thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

            b) Viết phân số $\frac{2}{3}$ thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

            Phương pháp giải:

            Tách phân số đã cho thành tổng hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: $\frac{5}{8} = \frac{2}{8} + \frac{3}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$

            Vậy $\frac{5}{8} = \frac{1}{4} + \frac{3}{8}$

            b) Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$

            Vậy $\frac{2}{3} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}$

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 70 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số và các phép tính liên quan. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            I. Tóm tắt lý thuyết về phân số và các phép tính

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:

            • Phân số là gì? Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
            • Các thành phần của phân số: Một phân số có hai thành phần chính là tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung).
            • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
            • Các phép tính với phân số:

              • Cộng phân số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số rồi mới cộng.
              • Trừ phân số: Tương tự như cộng phân số, để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số rồi mới trừ.
              • Nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
              • Chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

            II. Giải chi tiết bài tập 70 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 70 thường bao gồm các bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính: Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
            2. Bài 2: Điền vào chỗ trống: Bài tập này kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức về phân số và các phép tính để hoàn thành các biểu thức.
            3. Bài 3: Giải bài toán: Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

            Ví dụ: Bài 1a) Tính: 1/2 + 1/3

            Để giải bài này, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số 1/2 và 1/3. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.

            Ta quy đồng như sau:

            • 1/2 = 3/6
            • 1/3 = 2/6

            Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

            III. Mẹo giải bài tập về phân số

            Để giải bài tập về phân số một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

            • Quy đồng mẫu số: Đây là bước quan trọng nhất khi thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.
            • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép tính, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản.
            • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phân số và các phép tính, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

            • Giải các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 4.
            • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến về phân số.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tốt!