Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025

Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025

Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi minh họa vào 10 môn Toán tỉnh Quảng Nam năm 2025. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải đề và tự đánh giá năng lực bản thân.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam, đảm bảo tính chính xác và độ khó phù hợp.

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm

    Câu 1: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = {\rm{ \;}} - 2}\\{x + y = 0}\end{array}} \right.\) ?

    A. \(\left( {1; - 1} \right)\)

    B. \(\left( { - 1;1} \right)\)

    C. \(\left( {1;1} \right)\)

    D. \(\left( { - 1; - 1} \right)\)

    Câu 2: Bất phương trình nào sau đây không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn \(x\)?

    A. \(2x + 1 \ge 0\)

    B. \(2 - 3x < 0\)

    C. \( - 2x \le 0\)

    D. \({x^2} + x < 2\)

    Câu 3: Tìm căn bậc hai của 49.

    A. 7 và -7

    B. -7

    C. 7

    D. \(\sqrt 7 \) và \( - \sqrt 7 \)

    Câu 4: Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta \) bằng:

    A. \({b^2} + ac\)

    B. \({b^2} - ac\)

    C. \({b^2} + 4ac\)

    D. \({b^2} - 4ac\)

    Câu 5: Điều kiện xác định của \(\sqrt x \) là

    A. \(x > 0\)

    B. \(x \ge 0\)

    C. \(x < 0\)

    D. \(x \le 0\)

    Câu 6: Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a - b + c = 0\). Khi đó, hai nghiệm của phương trình là

    A. \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

    B. \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = \frac{c}{a}\)

    C. \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{c}{a}\)

    D. \({x_1} = 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

    Câu 7: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 0 1

    Tần số xuất hiện mặt 3 chấm là

    A. 9

    B. 10

    C. 11

    D. 12

    Câu 8: Cho đường tròn \(\left( {O;3\;{\rm{cm}}} \right)\) và hai điểm A,B thỏa mãn \(OA = 3\;{\rm{cm}},OB = 4\;{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Điểm \(A\) nằm trong \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm ngoài \(\left( O \right)\)

    B. Điểm \(A\) nằm ngoài \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm trên \(\left( O \right)\)

    C. Điểm \(A\) nằm trên \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm ngoài \(\left( O \right)\)

    D. Điểm \(A\) nằm trên \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm trong \(\left( O \right)\)

    Câu 9: Không gian mẫu của phép thử là:

    A. số kết quả có thể xảy ra của phép thử

    B. kết quả có thể xảy ra của phép thử

    C. tập hợp tất cả các kết quả thuận lợi của một biến cố

    D. tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử

    Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(AC = BC \cdot {\rm{tan}}B\)

    B. \(AB = BC \cdot {\rm{tan}}B\)

    C. \(AC = AB \cdot {\rm{tan}}B\)

    D. \(AB = AC \cdot {\rm{tan}}B\)

    Câu 11: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường nào trong tam giác đó?

    A. Ba đường trung tuyến

    B. Ba đường trung trực

    C. Ba đường cao

    D. Ba đường phân giác

    Câu 12: Cho hình trụ có bán kính đáy \(R\), chiều cao \(h\). Thể tích \(V\) của hình trụ được tính bởi công thức:

    A. \(V = \pi {R^2}h\)

    B. \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\)

    C. \(V = 2\pi Rh\)

    D. \(V = \pi Rh\)

    Phần II: Tự luận

    Câu 13:

    a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {{{( - 3)}^2} \cdot 2} {\rm{ \;}} - \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 3 }}\).

    b) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

    Câu 14:

    a) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 4 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(A = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + {x_1}{x_2}\).

    b) Giải bất phương trình \( - 2x + 3 \ge 0\).

    Câu 15:

    a) Bảng A của một giải Bóng đá gồm 4 đội bóng tham gia thi đấu, hai đội bóng bất kì thi đấu với nhau đúng một trận. Mồi trận đấu, đội thua được 0 điểm, đội thắng được 3 điểm, hai đội hòa nhau mỗi đội được 1 điểm; số điểm của mỗi trận đấu bằng tổng số điểm của hai đội bóng tham gia trận đấu đón. Biết rằng tổng số điểm của tất cả các trận đấu bằng 16 điểm. Tính số trận hòa và số trận thắng (trận đấu có đội thắng, đội thua) của Bảng A .

    b) Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1;2;3;4. Lấy ngẫu nhiên lần lượt .2 viên bi từ túi đó, viên bi lấy ra lần đầu không trả lại vào túi. Mô tả không gian mẫu của phép thử và tính xác suất để lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ.

    Câu 16: Cho tam giác ABC nhọn \((AB < AC)\) có đường cao AD và đường phân giác trong AO(D,O thuộc cạnh BC). Kẻ OM vuông góc với AB tại M, ON vuông góc với AC tại N.

    a) Chứng minh bốn điểm D,M,N,O cùng nằm trên một đường tròn.

    b) Chứng minh \(OM = ON\) và \(\angle BDM = \angle ODN\).

    c) Qua \(O\), kẻ đường thắng vuông góc với BC cắt MN tại I,AI cắt BC tại \(K\). Chứng minh \(K\) là trung điểm của BC.

    Câu 17: Một cái thùng đựng nước được tạo thành từ việc cắt mặt xung quanh của một hình nón bởi một mặt phẳng vuông góc với trục của hình nón. Miệng thùng là đường tròn có bán kính bằng hai lần bán kính mặt đáy của thùng. Bên trong thùng có một cái phễu dạng hình nón có đáy là đáy của thùng, có đỉnh là tâm của miệng thùng (xem hình minh họa). Biết rằng đổ 12 lít nước vào thùng thì đầy thùng (nước không chảy được vào bên trong phễu), tính thể tích của phễu.

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 0 2

    ----- HẾT -----

    Lời giải chi tiết

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Phần I: Trắc nghiệm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 1 1

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình hoặc bấm máy tính (đối với bài trắc nghiệm).

      Cách giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = {\rm{ \;}} - 2}\\{x + y = 0}\end{array}} \right.\) ta được cặp số \(\left( { - 1;1} \right)\) là nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Bất phương trình dạng \(ax + b < 0\) (hoặc \(ax + b > 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ax + b \le 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ax + b \ge 0)\) trong đó \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) là hai số đã cho, \(a \ne 0\) được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

      Cách giải:

      Bất phương trình \({x^2} + x < 2\) không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

      Chọn D.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Căn bậc hai của số a không âm là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)

      Cách giải:

      Căn bậc hai của 49 là 7 và -7.

      Chọn A.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Cách giải:

      Ta có \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Chọn D.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Điều kiện để \(\sqrt A \) có nghĩa là biểu thức A không âm.

      Cách giải:

      \(\sqrt x \) có nghĩa khi \(x \ge 0\)

      Chọn B.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a - b + c = 0\). Khi đó, hai nghiệm của phương trình là \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

      Cách giải:

      Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a - b + c = 0\). Khi đó, hai nghiệm của phương trình là \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

      Chọn A.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Lấy tổng số lần gieo trừ đi số lần xuất hiện các mặt 1,2,4,5,6 chấm.

      Cách giải:

      Tần số xuất hiện mặt 3 chấm là: 50 – 8 – 7 – 8 – 6 – 11 = 10

      Chọn B.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      So sánh các đoạn thẳng với bán kính.

      Cách giải:

      Vì OA = R nên điểm A nằm trên đường tròn (O).

      Vì OB > R nên điểm B nằm ngoài đường tròn (O).

      Chọn C.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Không gian mẫu của phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

      Cách giải:

      Không gian mẫu của phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

      Chọn D.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Xét tam giác ABC vuông tại A có:

      \(AC = AB \cdot {\rm{tan}}B\)

      \(AB = AC \cdot \tan C\)

      Chọn C.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực.

      Cách giải:

      Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực.

      Chọn B.

      Câu 12 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức: \(V = \pi {R^2}h\)

      Cách giải:

      Thể tích \(V\) của hình trụ được tính bởi công thức: \(V = \pi {R^2}h\)

      Chọn A.

      Phần II. Tự luận

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

      2) Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt {{{( - 3)}^2} \cdot 2} {\rm{ \;}} - \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 3 }} = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} - \sqrt 2 {\rm{ \;}} = 2\sqrt 2 \)

      b) Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 1 2

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O{\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);A\left( { - 2;2} \right);B\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\left( {1;\frac{1}{2}} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2;2} \right)\)

      Hệ số \(a = \frac{1}{2} > 0\)nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 1 3

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ thức Viète.

      b) Chuyển vế đổi dấu.

      Cách giải:

      a) Theo hệ thức Viète: \({x_1} + {x_2} = \frac{3}{2},{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 2\)

      Khi đó \(A = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} + \left( { - 2} \right) = \frac{1}{4}\)

      b) \(\; - 2x + 3 \ge 0\)

      \(\; - 2x \ge {\rm{ \;}} - 3\)

      \(x \le \frac{3}{2}\)

      Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le \frac{3}{2}\).

      Câu 15 (VD):

      Phương pháp:

      a) Gọi x,y lần lượt là số trận hòa và số trận thắng (\(x,y \in {\mathbb{N}^*}\)).

      Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      b) Áp dụng công thức \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\)

      Cách giải:

      a) Gọi x,y lần lượt là số trận hòa và số trận thắng (\(x,y \in {\mathbb{N}^*}\)).

      Mỗi đội bóng thi đấu với 3 đội còn lại, do đó có tất cả: (4.3): \(2 = 6\) trận.

      Do đó ta có: \(x + y = 6\) (1)

      Tổng số điểm trận hòa 2x, tổng số điểm trận thắng là 3y.

      Theo đề, suy ra \(2x + 3y = 16\) (2)

      Giải hệ gồm (1) và (2) tìm được: \(x = 2,y = 4\).

      Vậy có 2 trận hòa và 4 trận thắng.

      b) Không gian mẫu của phép thử là:

      \(\Omega = \left\{ {\left( {1,2} \right);\left( {1,3} \right);\left( {1,4} \right);\left( {2,1} \right);\left( {2,3} \right);\left( {2,4} \right);\left( {3,1} \right);\left( {3,2} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,1} \right);\left( {4,2} \right);\left( {4,3} \right)} \right\}\)

      Số các kết quả có thể xảy ra (số phần tử của không gian mẫu) là \(n\left( \Omega \right) = 12\).

      Gọi A là biến cố "Lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ".

      Số kết quả thuận lợi của biến cố A là \(n(A) = 8\).

      Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\).

      Câu 16 (VD):

      Phương pháp:

      Vận dụng các tính chất hình học để chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 1 4

      a) Ta có $\angle {AMO} = \angle {ANO} = 90^\circ$ (giả thiết); $\angle {ADO} = 90^\circ$ (giả thiết)

      Tam giác AMO vuông tại \(M\) nên tam giác AMO nội tiếp đường tròn đường kính AO có tâm là trung điểm của cạnh huyền AO.

      Tương tự, hai tam giác ADO và ANO nội tiếp đường tròn đường kính AO.

      Suy ra bốn điểm D,M,N,O cùng nằm trên đường tròn đường kính AO.

      b) Xét \(\Delta OAM\) và \(\Delta OAN\) có:

      AO chung

      $\angle {AMO} = \angle {ANO} = 90^\circ$

      $\angle {MAO} = \angle {NAO}$ (AO là phân giác)

      Suy ra $\Delta OAM = \Delta OAN$ (cạnh huyền – góc nhọn)

      Khi đó $OM = ON$ (hai cạnh tương ứng)

      Do tứ giác MDON nội tiếp nên $\angle {ODN} = \angle {OMN}$ và $\angle {BDM} = \angle {ONM}$.

      Mà $\angle {ONM} = \angle {OMN}$ (do tam giác OMN cân tại $O$ ). Suy ra $\angle {ODN} = \angle {BDM}$ (đpcm)

      c) Qua $I$, kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB,AC lần lượt tại P,Q.

      Vì $\Delta OAM = \Delta OAN$ nên AM = AN, do đó cung AM = cung AN

      suy ra \(\angle {INA} = \angle {IMP}\) (hai góc chắn hai cung bằng nhau).

      Ta có: $\angle {IOP} = \angle {IMP} = \angle {INA}$ (hai góc cùng chắn cung IP,

      $\angle {INA} = \angle {IOQ}$ (cùng bù với \(\angle INQ\)).

      Suy ra $\angle {IOP} = \angle {IOQ}$.

      Mà OI vuông góc PQ nên OI là trung tuyến của tam giác OPQ.

      Ta có $PQ//BC$ nên $\dfrac{{IP}}{{KB}} = \dfrac{{AI}}{{AK}} = \dfrac{{IQ}}{{KC}}$.

      Mà $IP = IQ$, suy ra $KB = KC$.

      Vậy $K$ là trung điểm của BC

      Câu 17 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính thể tích hình nón.

      Cách giải:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 1 5

      Đường sinh AB cắt trục OO' tại \(C\).

      Khi đó hai hình nón có đỉnh O,C có chung đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right)\) có thể tích bằng nhau.

      Gọi \({V_1}\) là thể tích hình nón đỉnh \(C\), đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right);{V_2}\) là thể tích hình nón đỉnh \(O\), đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right);V\) là thể tích hình nón đỉnh \(C\), đáy là hình tròn \(\left( O \right)\); \({V_n} = 12\) là thể tích nước đổ vào.

      Ta có \(\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{{\frac{1}{3} \cdot CO' \cdot \pi {\rm{ \;}} \cdot O'{B^2}}}{{\frac{1}{3} \cdot CO \cdot \pi {\rm{ \;}} \cdot O{A^2}}} = \frac{{CO'}}{{CO}} \cdot {\left( {\frac{{O'B}}{{OA}}} \right)^2} = \frac{1}{2} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}\).

      Suy ra \({V_1} = {V_2} = \frac{1}{8}\;V{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)\)

      Do đó thể tích nước đổ vào \({V_n} = \frac{6}{8}V\) (2) (vì \({V_1} + {V_2} + {V_n} = V\) ).

      Từ (1) và (2) suy ra \({V_1} = {V_2} = \frac{1}{6}{V_n} = \frac{1}{6} \cdot 12 = 2\) lít.

      Vậy thể tích của phễu là 2 lít.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = {\rm{ \;}} - 2}\\{x + y = 0}\end{array}} \right.\) ?

      A. \(\left( {1; - 1} \right)\)

      B. \(\left( { - 1;1} \right)\)

      C. \(\left( {1;1} \right)\)

      D. \(\left( { - 1; - 1} \right)\)

      Câu 2: Bất phương trình nào sau đây không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn \(x\)?

      A. \(2x + 1 \ge 0\)

      B. \(2 - 3x < 0\)

      C. \( - 2x \le 0\)

      D. \({x^2} + x < 2\)

      Câu 3: Tìm căn bậc hai của 49.

      A. 7 và -7

      B. -7

      C. 7

      D. \(\sqrt 7 \) và \( - \sqrt 7 \)

      Câu 4: Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta \) bằng:

      A. \({b^2} + ac\)

      B. \({b^2} - ac\)

      C. \({b^2} + 4ac\)

      D. \({b^2} - 4ac\)

      Câu 5: Điều kiện xác định của \(\sqrt x \) là

      A. \(x > 0\)

      B. \(x \ge 0\)

      C. \(x < 0\)

      D. \(x \le 0\)

      Câu 6: Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a - b + c = 0\). Khi đó, hai nghiệm của phương trình là

      A. \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

      B. \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = \frac{c}{a}\)

      C. \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{c}{a}\)

      D. \({x_1} = 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

      Câu 7: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 1

      Tần số xuất hiện mặt 3 chấm là

      A. 9

      B. 10

      C. 11

      D. 12

      Câu 8: Cho đường tròn \(\left( {O;3\;{\rm{cm}}} \right)\) và hai điểm A,B thỏa mãn \(OA = 3\;{\rm{cm}},OB = 4\;{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. Điểm \(A\) nằm trong \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm ngoài \(\left( O \right)\)

      B. Điểm \(A\) nằm ngoài \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm trên \(\left( O \right)\)

      C. Điểm \(A\) nằm trên \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm ngoài \(\left( O \right)\)

      D. Điểm \(A\) nằm trên \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm trong \(\left( O \right)\)

      Câu 9: Không gian mẫu của phép thử là:

      A. số kết quả có thể xảy ra của phép thử

      B. kết quả có thể xảy ra của phép thử

      C. tập hợp tất cả các kết quả thuận lợi của một biến cố

      D. tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử

      Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(AC = BC \cdot {\rm{tan}}B\)

      B. \(AB = BC \cdot {\rm{tan}}B\)

      C. \(AC = AB \cdot {\rm{tan}}B\)

      D. \(AB = AC \cdot {\rm{tan}}B\)

      Câu 11: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường nào trong tam giác đó?

      A. Ba đường trung tuyến

      B. Ba đường trung trực

      C. Ba đường cao

      D. Ba đường phân giác

      Câu 12: Cho hình trụ có bán kính đáy \(R\), chiều cao \(h\). Thể tích \(V\) của hình trụ được tính bởi công thức:

      A. \(V = \pi {R^2}h\)

      B. \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\)

      C. \(V = 2\pi Rh\)

      D. \(V = \pi Rh\)

      Phần II: Tự luận

      Câu 13:

      a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {{{( - 3)}^2} \cdot 2} {\rm{ \;}} - \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 3 }}\).

      b) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

      Câu 14:

      a) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 4 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(A = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + {x_1}{x_2}\).

      b) Giải bất phương trình \( - 2x + 3 \ge 0\).

      Câu 15:

      a) Bảng A của một giải Bóng đá gồm 4 đội bóng tham gia thi đấu, hai đội bóng bất kì thi đấu với nhau đúng một trận. Mồi trận đấu, đội thua được 0 điểm, đội thắng được 3 điểm, hai đội hòa nhau mỗi đội được 1 điểm; số điểm của mỗi trận đấu bằng tổng số điểm của hai đội bóng tham gia trận đấu đón. Biết rằng tổng số điểm của tất cả các trận đấu bằng 16 điểm. Tính số trận hòa và số trận thắng (trận đấu có đội thắng, đội thua) của Bảng A .

      b) Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1;2;3;4. Lấy ngẫu nhiên lần lượt .2 viên bi từ túi đó, viên bi lấy ra lần đầu không trả lại vào túi. Mô tả không gian mẫu của phép thử và tính xác suất để lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ.

      Câu 16: Cho tam giác ABC nhọn \((AB < AC)\) có đường cao AD và đường phân giác trong AO(D,O thuộc cạnh BC). Kẻ OM vuông góc với AB tại M, ON vuông góc với AC tại N.

      a) Chứng minh bốn điểm D,M,N,O cùng nằm trên một đường tròn.

      b) Chứng minh \(OM = ON\) và \(\angle BDM = \angle ODN\).

      c) Qua \(O\), kẻ đường thắng vuông góc với BC cắt MN tại I,AI cắt BC tại \(K\). Chứng minh \(K\) là trung điểm của BC.

      Câu 17: Một cái thùng đựng nước được tạo thành từ việc cắt mặt xung quanh của một hình nón bởi một mặt phẳng vuông góc với trục của hình nón. Miệng thùng là đường tròn có bán kính bằng hai lần bán kính mặt đáy của thùng. Bên trong thùng có một cái phễu dạng hình nón có đáy là đáy của thùng, có đỉnh là tâm của miệng thùng (xem hình minh họa). Biết rằng đổ 12 lít nước vào thùng thì đầy thùng (nước không chảy được vào bên trong phễu), tính thể tích của phễu.

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 2

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Phần I: Trắc nghiệm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 3

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình hoặc bấm máy tính (đối với bài trắc nghiệm).

      Cách giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = {\rm{ \;}} - 2}\\{x + y = 0}\end{array}} \right.\) ta được cặp số \(\left( { - 1;1} \right)\) là nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Bất phương trình dạng \(ax + b < 0\) (hoặc \(ax + b > 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ax + b \le 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ax + b \ge 0)\) trong đó \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) là hai số đã cho, \(a \ne 0\) được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

      Cách giải:

      Bất phương trình \({x^2} + x < 2\) không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

      Chọn D.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Căn bậc hai của số a không âm là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)

      Cách giải:

      Căn bậc hai của 49 là 7 và -7.

      Chọn A.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Cách giải:

      Ta có \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Chọn D.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Điều kiện để \(\sqrt A \) có nghĩa là biểu thức A không âm.

      Cách giải:

      \(\sqrt x \) có nghĩa khi \(x \ge 0\)

      Chọn B.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a - b + c = 0\). Khi đó, hai nghiệm của phương trình là \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

      Cách giải:

      Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a - b + c = 0\). Khi đó, hai nghiệm của phương trình là \({x_1} = {\rm{ \;}} - 1,{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a}\)

      Chọn A.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Lấy tổng số lần gieo trừ đi số lần xuất hiện các mặt 1,2,4,5,6 chấm.

      Cách giải:

      Tần số xuất hiện mặt 3 chấm là: 50 – 8 – 7 – 8 – 6 – 11 = 10

      Chọn B.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      So sánh các đoạn thẳng với bán kính.

      Cách giải:

      Vì OA = R nên điểm A nằm trên đường tròn (O).

      Vì OB > R nên điểm B nằm ngoài đường tròn (O).

      Chọn C.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Không gian mẫu của phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

      Cách giải:

      Không gian mẫu của phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

      Chọn D.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Xét tam giác ABC vuông tại A có:

      \(AC = AB \cdot {\rm{tan}}B\)

      \(AB = AC \cdot \tan C\)

      Chọn C.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực.

      Cách giải:

      Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực.

      Chọn B.

      Câu 12 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức: \(V = \pi {R^2}h\)

      Cách giải:

      Thể tích \(V\) của hình trụ được tính bởi công thức: \(V = \pi {R^2}h\)

      Chọn A.

      Phần II. Tự luận

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

      2) Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt {{{( - 3)}^2} \cdot 2} {\rm{ \;}} - \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 3 }} = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} - \sqrt 2 {\rm{ \;}} = 2\sqrt 2 \)

      b) Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 4

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O{\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);A\left( { - 2;2} \right);B\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\left( {1;\frac{1}{2}} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2;2} \right)\)

      Hệ số \(a = \frac{1}{2} > 0\)nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 5

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ thức Viète.

      b) Chuyển vế đổi dấu.

      Cách giải:

      a) Theo hệ thức Viète: \({x_1} + {x_2} = \frac{3}{2},{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 2\)

      Khi đó \(A = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} + \left( { - 2} \right) = \frac{1}{4}\)

      b) \(\; - 2x + 3 \ge 0\)

      \(\; - 2x \ge {\rm{ \;}} - 3\)

      \(x \le \frac{3}{2}\)

      Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le \frac{3}{2}\).

      Câu 15 (VD):

      Phương pháp:

      a) Gọi x,y lần lượt là số trận hòa và số trận thắng (\(x,y \in {\mathbb{N}^*}\)).

      Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      b) Áp dụng công thức \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\)

      Cách giải:

      a) Gọi x,y lần lượt là số trận hòa và số trận thắng (\(x,y \in {\mathbb{N}^*}\)).

      Mỗi đội bóng thi đấu với 3 đội còn lại, do đó có tất cả: (4.3): \(2 = 6\) trận.

      Do đó ta có: \(x + y = 6\) (1)

      Tổng số điểm trận hòa 2x, tổng số điểm trận thắng là 3y.

      Theo đề, suy ra \(2x + 3y = 16\) (2)

      Giải hệ gồm (1) và (2) tìm được: \(x = 2,y = 4\).

      Vậy có 2 trận hòa và 4 trận thắng.

      b) Không gian mẫu của phép thử là:

      \(\Omega = \left\{ {\left( {1,2} \right);\left( {1,3} \right);\left( {1,4} \right);\left( {2,1} \right);\left( {2,3} \right);\left( {2,4} \right);\left( {3,1} \right);\left( {3,2} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,1} \right);\left( {4,2} \right);\left( {4,3} \right)} \right\}\)

      Số các kết quả có thể xảy ra (số phần tử của không gian mẫu) là \(n\left( \Omega \right) = 12\).

      Gọi A là biến cố "Lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ".

      Số kết quả thuận lợi của biến cố A là \(n(A) = 8\).

      Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\).

      Câu 16 (VD):

      Phương pháp:

      Vận dụng các tính chất hình học để chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 6

      a) Ta có $\angle {AMO} = \angle {ANO} = 90^\circ$ (giả thiết); $\angle {ADO} = 90^\circ$ (giả thiết)

      Tam giác AMO vuông tại \(M\) nên tam giác AMO nội tiếp đường tròn đường kính AO có tâm là trung điểm của cạnh huyền AO.

      Tương tự, hai tam giác ADO và ANO nội tiếp đường tròn đường kính AO.

      Suy ra bốn điểm D,M,N,O cùng nằm trên đường tròn đường kính AO.

      b) Xét \(\Delta OAM\) và \(\Delta OAN\) có:

      AO chung

      $\angle {AMO} = \angle {ANO} = 90^\circ$

      $\angle {MAO} = \angle {NAO}$ (AO là phân giác)

      Suy ra $\Delta OAM = \Delta OAN$ (cạnh huyền – góc nhọn)

      Khi đó $OM = ON$ (hai cạnh tương ứng)

      Do tứ giác MDON nội tiếp nên $\angle {ODN} = \angle {OMN}$ và $\angle {BDM} = \angle {ONM}$.

      Mà $\angle {ONM} = \angle {OMN}$ (do tam giác OMN cân tại $O$ ). Suy ra $\angle {ODN} = \angle {BDM}$ (đpcm)

      c) Qua $I$, kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB,AC lần lượt tại P,Q.

      Vì $\Delta OAM = \Delta OAN$ nên AM = AN, do đó cung AM = cung AN

      suy ra \(\angle {INA} = \angle {IMP}\) (hai góc chắn hai cung bằng nhau).

      Ta có: $\angle {IOP} = \angle {IMP} = \angle {INA}$ (hai góc cùng chắn cung IP,

      $\angle {INA} = \angle {IOQ}$ (cùng bù với \(\angle INQ\)).

      Suy ra $\angle {IOP} = \angle {IOQ}$.

      Mà OI vuông góc PQ nên OI là trung tuyến của tam giác OPQ.

      Ta có $PQ//BC$ nên $\dfrac{{IP}}{{KB}} = \dfrac{{AI}}{{AK}} = \dfrac{{IQ}}{{KC}}$.

      Mà $IP = IQ$, suy ra $KB = KC$.

      Vậy $K$ là trung điểm của BC

      Câu 17 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính thể tích hình nón.

      Cách giải:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 7

      Đường sinh AB cắt trục OO' tại \(C\).

      Khi đó hai hình nón có đỉnh O,C có chung đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right)\) có thể tích bằng nhau.

      Gọi \({V_1}\) là thể tích hình nón đỉnh \(C\), đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right);{V_2}\) là thể tích hình nón đỉnh \(O\), đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right);V\) là thể tích hình nón đỉnh \(C\), đáy là hình tròn \(\left( O \right)\); \({V_n} = 12\) là thể tích nước đổ vào.

      Ta có \(\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{{\frac{1}{3} \cdot CO' \cdot \pi {\rm{ \;}} \cdot O'{B^2}}}{{\frac{1}{3} \cdot CO \cdot \pi {\rm{ \;}} \cdot O{A^2}}} = \frac{{CO'}}{{CO}} \cdot {\left( {\frac{{O'B}}{{OA}}} \right)^2} = \frac{1}{2} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}\).

      Suy ra \({V_1} = {V_2} = \frac{1}{8}\;V{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)\)

      Do đó thể tích nước đổ vào \({V_n} = \frac{6}{8}V\) (2) (vì \({V_1} + {V_2} + {V_n} = V\) ).

      Từ (1) và (2) suy ra \({V_1} = {V_2} = \frac{1}{6}{V_n} = \frac{1}{6} \cdot 12 = 2\) lít.

      Vậy thể tích của phễu là 2 lít.

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Một trong những cách hiệu quả nhất để chuẩn bị là luyện tập với các đề thi minh họa, đặc biệt là đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025.

      Cấu trúc đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các chủ đề liên quan.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các chủ đề liên quan.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các chủ đề liên quan.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, xác suất.

      Thông thường, đề thi sẽ có khoảng 30-40 câu trắc nghiệm và 3-5 câu tự luận. Thời gian làm bài thường là 120 phút.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi minh họa

      Việc luyện tập với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 mang lại nhiều lợi ích:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi, và thời gian làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải đề: Giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Đánh giá năng lực bản thân: Giúp học sinh tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Giảm áp lực thi cử: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Nguồn đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025

      Học sinh có thể tìm kiếm đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 từ nhiều nguồn khác nhau:

      • Trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam: Thường đăng tải đề thi minh họa chính thức.
      • Các trang web giáo dục trực tuyến: Giaitoan.edu.vn, Hocmai.vn, Tuyensinh247.com,...
      • Sách luyện thi vào 10: Các nhà xuất bản thường phát hành sách luyện thi vào 10 có kèm theo đề thi minh họa.
      • Giáo viên: Giáo viên có thể cung cấp đề thi minh họa cho học sinh.

      Lời khuyên khi luyện tập với đề thi minh họa

      Để đạt hiệu quả cao nhất khi luyện tập với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025, học sinh nên:

      1. Luyện tập thường xuyên: Giải đề thi minh họa đều đặn để làm quen với các dạng bài tập.
      2. Giải đề thi trong thời gian quy định: Giúp rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh và chính xác.
      3. Tự chấm điểm và phân tích lỗi sai: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi sai và rút kinh nghiệm.
      4. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải đề.
      5. Kết hợp với việc học lý thuyết: Ôn lại kiến thức lý thuyết liên quan đến các dạng bài tập.

      Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kỳ thi vào 10

      Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi minh họa vào 10 môn Toán Quảng Nam năm 2025 chất lượng cao, được cập nhật liên tục. Chúng tôi cũng cung cấp các khóa học luyện thi vào 10 môn Toán online, giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin bước vào kỳ thi.

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dạng bài tậpTỷ lệ xuất hiệnMức độ khó
      Phương trình bậc hai20%Trung bình
      Hệ phương trình15%Trung bình - Khó
      Hình học phẳng25%Trung bình
      Tổ hợp - Xác suất10%Khó

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9