Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh An Giang năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) \(\frac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4\) b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\) c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = {\rm{ \;}} - 2}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right.\)

Đề bài

    Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \(\frac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4\)

    b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\)

    c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = {\rm{ \;}} - 2}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right.\)

    Câu 2: Cho hai hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) và \(y = g(x) = 3ax - {a^2}\) với \(a \ne 0\) là tham số.

    a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = f(x)\) trên hệ trục tọa độ Oxy)

    b) Chứng minh rằng đồ thị hai hàm số đã cho luôn có hai giao điểm.

    c) Gọi \({y_1};{y_2}\) là tung độ giao điểm của hai đồ thị. Tìm \(a\) để \({y_1} + {y_2} = 28\).

    Câu 3: Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2mx + 2m - 3 = 0\) (m là tham số).

    a) Giải phương trình khi \(m = 0,5\).

    b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.

    Câu 4: Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O) tâm O đường kính BC, đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt AC tại D.

    a) Chứng minh rằng tứ giác ABOD nội tiếp.

    b) Tiếp tuyến tại điểm A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại điểm P, cho PB = BO = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng PA và số đo góc \(\angle APC\).

    c) Chứng minh rằng \(\frac{{PB}}{{PC}} = \frac{{B{A^2}}}{{A{C^2}}}\).

    Câu 5: Cây bạch đàn mỗi năm cao thêm 1m, cây phượng mỗi năm cao thêm 50cm. Lúc mới vào trường học, cây bạch đàn cao 1m và cây phượng cao 3m. Giả sử tốc độ tăng trưởng chiều cao của hai loại cây không đổi qua các năm.

    a) Viết hàm số biểu diễn chiều cao mỗi loại cây theo số năm tính từ lúc mới vào trường.

    b) Sau bao nhiêu năm so với lúc mới vào trường thì cây bạch đàn sẽ cao hơn cây phượng?

    -----HẾT-----

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \(\frac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4\)

    b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\)

    c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = {\rm{ \;}} - 2}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right.\)

    Câu 2: Cho hai hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) và \(y = g(x) = 3ax - {a^2}\) với \(a \ne 0\) là tham số.

    a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = f(x)\) trên hệ trục tọa độ Oxy)

    b) Chứng minh rằng đồ thị hai hàm số đã cho luôn có hai giao điểm.

    c) Gọi \({y_1};{y_2}\) là tung độ giao điểm của hai đồ thị. Tìm \(a\) để \({y_1} + {y_2} = 28\).

    Câu 3: Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2mx + 2m - 3 = 0\) (m là tham số).

    a) Giải phương trình khi \(m = 0,5\).

    b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.

    Câu 4: Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O) tâm O đường kính BC, đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt AC tại D.

    a) Chứng minh rằng tứ giác ABOD nội tiếp.

    b) Tiếp tuyến tại điểm A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại điểm P, cho PB = BO = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng PA và số đo góc \(\angle APC\).

    c) Chứng minh rằng \(\frac{{PB}}{{PC}} = \frac{{B{A^2}}}{{A{C^2}}}\).

    Câu 5: Cây bạch đàn mỗi năm cao thêm 1m, cây phượng mỗi năm cao thêm 50cm. Lúc mới vào trường học, cây bạch đàn cao 1m và cây phượng cao 3m. Giả sử tốc độ tăng trưởng chiều cao của hai loại cây không đổi qua các năm.

    a) Viết hàm số biểu diễn chiều cao mỗi loại cây theo số năm tính từ lúc mới vào trường.

    b) Sau bao nhiêu năm so với lúc mới vào trường thì cây bạch đàn sẽ cao hơn cây phượng?

    -----HẾT-----

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    a) Quy đồng, giải phương trình bậc nhất.

    b) Đặt ẩn phụ, đưa về phương trình bậc hai một ẩn.

    c) Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    a) Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4}\\{ \Leftrightarrow \sqrt 2 x + \sqrt 2 x = 4}\\{ \Leftrightarrow 2\sqrt 2 x = 4}\\{ \Leftrightarrow x = \frac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 }\end{array}\)

    Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \sqrt 2 \).

    b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\)

    Đặt \(t = {x^2} \ge 0\), phương trình trở thành:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{t^2} - 18t + 81 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 2.t.9 + {9^2} = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {t - 9} \right)}^2} = 0 \Leftrightarrow t = 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}\)

    Với \(t = 9 \Rightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 3\).

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 3} \right\}\).

    c) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = {\rm{ \;}} - 2}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 2 - 3y}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\2\left( { - 2 - 3y} \right) - 4y = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\ - 4 - 6y - 4y = 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\ - 10y = 20\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3.\left( { - 2} \right)\\y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {4; - 2} \right)\).

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    a) Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

    Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

    Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

    * Chú ý: vì đồ thị hàm số y \( = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm, đưa về dạng phương trình bậc hai một ẩn.

    Tính \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\), chứng minh \(\Delta {\rm{ \;}} \ge 0\)

    c) Sử dụng hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\).

    Biến đổi yêu cầu đề bài cho.

    Cách giải:

    a) Ta có bảng giá trị giá trị sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 1

    => Đồ thị là Parabol đi qua 5 điểm có tọa độ \(\left( { - 2;4} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { - 1;1} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;1} \right);{\mkern 1mu} \left( {2;4} \right).\)

    Đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có \(a = 1 > 0\) nên đồ thị là đường cong parabol có bề lõm hướng lên trên, nhận Oy làm trục đối xứng.

    Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 2

    b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình

    \({x^2} = 3ax - {a^2} \Leftrightarrow {x^2} - 3ax + {a^2} = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)\)

    Phương trình (1) có \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left( { - 3a} \right)^2} - 4.1.{a^2} = 9{a^2} - 4{a^2} = 5{a^2} > 0,\forall a \ne 0\)

    Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

    Hay đồ thị hai hàm số đã cho luôn có hai giao điểm.

    c) Gọi \({x_1};{x_2}\) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị khi đó

    \({y_1} + {y_2} = 28\) \( \Leftrightarrow 3a{x_1} - {a^2} + 3a{x_2} - {a^2} = 28\)

    \( \Leftrightarrow 3a\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2{a^2} = 28\) (2)

    Áp dụng định lí Vi-ét ta có \({x_1} + {x_2} = 3a\) thay vào (2) ta được:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( 2 \right) \Leftrightarrow 3a.3a - 2{a^2} = 28}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow 9{a^2} - 2{a^2} = 28}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 7{a^2} = 28}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a^2} = 4}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a = {\rm{ \;}} \pm 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}\)

    Vậy với \(a = {\rm{ \;}} \pm 2\) thì giao điểm của hai đồ thị hàm số có \({y_1} + {y_2} = 28\).

    Câu 3 (TH):

    Phương pháp:

    a) Thay giá trị \(m = 0,5\) vào phương trình, giải phương trình bậc hai một ẩn bằng cách nhẩm nghiệm:

    Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_2} = \frac{{ - c}}{a}}\end{array}} \right.\)

    b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi \(a.c < 0\)

    Cách giải:

    a) Khi \(m = 0,5\) phương trình trở thành: \({x^2} - 2.0,5x + 2.0,5 - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\).

    Ta có \(a - b + c = 1 - \left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\)

    Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_1} = \frac{{ - c}}{a} = 2}\end{array}} \right.\).

    Vậy khi \(m = 0,5\) phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\).

    b) Phương trình bậc hai \({x^2} - 2mx + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi: \(ac < 0 \Leftrightarrow 2m - 3 < 0 \Leftrightarrow m < \frac{3}{2}\).

    Vậy để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì \(m < \frac{3}{2}\).

    Câu 4 (VD):

    Phương pháp:

    a) Chứng minh tứ giác ABOD có tổng hai góc đối bằng \({180^\circ }\)

    b) Tính chất tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác OAP vuông tại A, tính cạnh PA.

    Áp dụng công thức \(\sin P = \frac{{OA}}{{OP}}\)

    c) Tính chất: góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB.

    Khi đó chứng minh $\Delta PAB\backsim \Delta PCA\left( g.g \right)$, suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 3

    a) Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    \( \Rightarrow \angle BAD = {90^0}\).

    Mà \(OD \bot BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle BOD = {90^0}\).

    Xét tứ giác ABOD có: \(\angle BAD + \angle BOD = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    Suy ra ABOD là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    b) Vì AP là tiếp tuyến của (O) tại A nên \(OA \bot AP \Rightarrow \Delta OAP\) vuông tại A

    Lại có PB = BO = 2cm (gt) => B là trung điểm của OP

    => AB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông OAP

    \( \Rightarrow AB = \frac{1}{2}OP = OB = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\).

    Ta có: OA = OB = 2 (cm) (=R), OP = OB + PB = 4 (cm).

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAP ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{O{A^2} + A{P^2} = O{P^2}}\\{ \Rightarrow {2^2} + A{P^2} = {4^2}}\\{ \Leftrightarrow 4 + A{P^2} = 16}\\{ \Leftrightarrow A{P^2} = 12}\\{ \Leftrightarrow AP = 2\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)}\end{array}\)

    Vậy \(AP = 2\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\).

    Xét tam giác vuông OAP ta có: \(\sin \angle APO = \frac{{OA}}{{OP}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \Rightarrow \angle APO = {30^0}\).

    Vậy \(\angle APC = \angle APO = {30^0}\).

    c) Xét \(\Delta PAB\) và \(\Delta PCA\) có:

    \(\angle APC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung\)

    \(\angle BAP = \angle APC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

    $\Rightarrow \Delta PAB\backsim \Delta PCA\left( g.g \right)$

    \( \Rightarrow \frac{{PA}}{{PB}} = \frac{{PC}}{{PA}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{B{A^2}}}{{A{C^2}}} = \frac{{P{A^2}}}{{P{B^2}}}}\\{P{A^2} = PB.PC}\end{array}} \right.}\\{ \Rightarrow \frac{{B{A^2}}}{{A{C^2}}} = \frac{{P{A^2}}}{{P{B^2}}} = \frac{{PB.PC}}{{P{B^2}}} = \frac{{PC}}{{PB}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right)}\end{array}\)

    Câu 5 (VD):

    Phương pháp:

    a) Gọi x là chiều cao cây bạch đàn sau m năm\(\left( {m;x > 1} \right)\).

    Gọi y là chiều cao cây phượng sau m năm\(\left( {m;y > 3} \right)\).

    Tính chiều cao cây bạch đàn, câu phương sau từng năm (1 năm, 2 năm, 3 năm….) để tìm ra quy luật.

    b) Giả sử sau m năm \(\left( {m \in \mathbb{N}*} \right)\) cây bạch đàn cao hơn cây phượng.

    Khi đó hàm số của cây bạch đàn lớn hơn hàm số của cây phượng.

    Giải bất phương trình tìm m.

    Cách giải:

    a) Gọi x là chiều cao cây bạch đàn sau n năm\(\left( {m;x > 1} \right)\).

    Gọi y là chiều cao cây phượng sau m năm\(\left( {m;y > 3} \right)\).

    +

    Chiều cao cây bạch đàn sau 1 năm là: \(1 + 1 = 2\)(m).

    Chiều cao cây bạch đàn sau 2 năm là: \(1 + 2.1 = 3\)(m).

    Chiều cao cây bạch đàn sau 3 năm là: \(1 + 3.1 = 4\)(m).

    Chiều cao cây bạch đàn sau n năm là: \(1 + n.1 = n + 1\) (m).

    Vậy hàm số biểu diễn chiều cao cây bạch đàn sau n năm là: \(x = n + 1\).

    +

    Chiều cao cây phượng sau 1 năm là: \(3 + 0,5 = 3,5\)(m).

    Chiều cao cây phượng sau 2 năm là: \(3 + 2.0,5 = 4\)(m).

    Chiều cao cây phượng sau 3 năm là: \(3 + 3.0,5 = 4,5\)(m).

    Chiều cao cây phượng sau n năm là: \(3 + n.0,5 = 0,5n + 3\)(m).

    Vậy hàm số biểu diễn chiều cao cây phượng sau n năm là: \(y = 0,5n + 3\).

    b) Giả sử sau k năm \(\left( {k \in \mathbb{N}*} \right)\) cây bạch đàn cao hơn cây phượng

    \( \Leftrightarrow k + 1 > 0,5k + 3\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 0,5k > 2}\\{ \Leftrightarrow k > 4}\end{array}\)

    Vậy sau 5 năm so với lúc mới vào trường thì cây bạch đàn sẽ cao hơn cây phượng.

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Quy đồng, giải phương trình bậc nhất.

      b) Đặt ẩn phụ, đưa về phương trình bậc hai một ẩn.

      c) Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4}\\{ \Leftrightarrow \sqrt 2 x + \sqrt 2 x = 4}\\{ \Leftrightarrow 2\sqrt 2 x = 4}\\{ \Leftrightarrow x = \frac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 }\end{array}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \sqrt 2 \).

      b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\)

      Đặt \(t = {x^2} \ge 0\), phương trình trở thành:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{t^2} - 18t + 81 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 2.t.9 + {9^2} = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {t - 9} \right)}^2} = 0 \Leftrightarrow t = 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}\)

      Với \(t = 9 \Rightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 3\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 3} \right\}\).

      c) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = {\rm{ \;}} - 2}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 2 - 3y}\\{2x - 4y = 16}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\2\left( { - 2 - 3y} \right) - 4y = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\ - 4 - 6y - 4y = 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\ - 10y = 20\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3.\left( { - 2} \right)\\y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {4; - 2} \right)\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a) Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      * Chú ý: vì đồ thị hàm số y \( = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm, đưa về dạng phương trình bậc hai một ẩn.

      Tính \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\), chứng minh \(\Delta {\rm{ \;}} \ge 0\)

      c) Sử dụng hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\).

      Biến đổi yêu cầu đề bài cho.

      Cách giải:

      a) Ta có bảng giá trị giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 1 1

      => Đồ thị là Parabol đi qua 5 điểm có tọa độ \(\left( { - 2;4} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { - 1;1} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;1} \right);{\mkern 1mu} \left( {2;4} \right).\)

      Đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có \(a = 1 > 0\) nên đồ thị là đường cong parabol có bề lõm hướng lên trên, nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 1 2

      b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình

      \({x^2} = 3ax - {a^2} \Leftrightarrow {x^2} - 3ax + {a^2} = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)\)

      Phương trình (1) có \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left( { - 3a} \right)^2} - 4.1.{a^2} = 9{a^2} - 4{a^2} = 5{a^2} > 0,\forall a \ne 0\)

      Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

      Hay đồ thị hai hàm số đã cho luôn có hai giao điểm.

      c) Gọi \({x_1};{x_2}\) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị khi đó

      \({y_1} + {y_2} = 28\) \( \Leftrightarrow 3a{x_1} - {a^2} + 3a{x_2} - {a^2} = 28\)

      \( \Leftrightarrow 3a\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2{a^2} = 28\) (2)

      Áp dụng định lí Vi-ét ta có \({x_1} + {x_2} = 3a\) thay vào (2) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( 2 \right) \Leftrightarrow 3a.3a - 2{a^2} = 28}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow 9{a^2} - 2{a^2} = 28}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 7{a^2} = 28}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a^2} = 4}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Leftrightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a = {\rm{ \;}} \pm 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}\)

      Vậy với \(a = {\rm{ \;}} \pm 2\) thì giao điểm của hai đồ thị hàm số có \({y_1} + {y_2} = 28\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      a) Thay giá trị \(m = 0,5\) vào phương trình, giải phương trình bậc hai một ẩn bằng cách nhẩm nghiệm:

      Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_2} = \frac{{ - c}}{a}}\end{array}} \right.\)

      b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi \(a.c < 0\)

      Cách giải:

      a) Khi \(m = 0,5\) phương trình trở thành: \({x^2} - 2.0,5x + 2.0,5 - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\).

      Ta có \(a - b + c = 1 - \left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\)

      Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_1} = \frac{{ - c}}{a} = 2}\end{array}} \right.\).

      Vậy khi \(m = 0,5\) phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\).

      b) Phương trình bậc hai \({x^2} - 2mx + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi: \(ac < 0 \Leftrightarrow 2m - 3 < 0 \Leftrightarrow m < \frac{3}{2}\).

      Vậy để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì \(m < \frac{3}{2}\).

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh tứ giác ABOD có tổng hai góc đối bằng \({180^\circ }\)

      b) Tính chất tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác OAP vuông tại A, tính cạnh PA.

      Áp dụng công thức \(\sin P = \frac{{OA}}{{OP}}\)

      c) Tính chất: góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB.

      Khi đó chứng minh $\Delta PAB\backsim \Delta PCA\left( g.g \right)$, suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 1 3

      a) Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle BAD = {90^0}\).

      Mà \(OD \bot BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle BOD = {90^0}\).

      Xét tứ giác ABOD có: \(\angle BAD + \angle BOD = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Suy ra ABOD là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      b) Vì AP là tiếp tuyến của (O) tại A nên \(OA \bot AP \Rightarrow \Delta OAP\) vuông tại A

      Lại có PB = BO = 2cm (gt) => B là trung điểm của OP

      => AB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông OAP

      \( \Rightarrow AB = \frac{1}{2}OP = OB = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\).

      Ta có: OA = OB = 2 (cm) (=R), OP = OB + PB = 4 (cm).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAP ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{O{A^2} + A{P^2} = O{P^2}}\\{ \Rightarrow {2^2} + A{P^2} = {4^2}}\\{ \Leftrightarrow 4 + A{P^2} = 16}\\{ \Leftrightarrow A{P^2} = 12}\\{ \Leftrightarrow AP = 2\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)}\end{array}\)

      Vậy \(AP = 2\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\).

      Xét tam giác vuông OAP ta có: \(\sin \angle APO = \frac{{OA}}{{OP}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \Rightarrow \angle APO = {30^0}\).

      Vậy \(\angle APC = \angle APO = {30^0}\).

      c) Xét \(\Delta PAB\) và \(\Delta PCA\) có:

      \(\angle APC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung\)

      \(\angle BAP = \angle APC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

      $\Rightarrow \Delta PAB\backsim \Delta PCA\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{PA}}{{PB}} = \frac{{PC}}{{PA}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{B{A^2}}}{{A{C^2}}} = \frac{{P{A^2}}}{{P{B^2}}}}\\{P{A^2} = PB.PC}\end{array}} \right.}\\{ \Rightarrow \frac{{B{A^2}}}{{A{C^2}}} = \frac{{P{A^2}}}{{P{B^2}}} = \frac{{PB.PC}}{{P{B^2}}} = \frac{{PC}}{{PB}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right)}\end{array}\)

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Gọi x là chiều cao cây bạch đàn sau m năm\(\left( {m;x > 1} \right)\).

      Gọi y là chiều cao cây phượng sau m năm\(\left( {m;y > 3} \right)\).

      Tính chiều cao cây bạch đàn, câu phương sau từng năm (1 năm, 2 năm, 3 năm….) để tìm ra quy luật.

      b) Giả sử sau m năm \(\left( {m \in \mathbb{N}*} \right)\) cây bạch đàn cao hơn cây phượng.

      Khi đó hàm số của cây bạch đàn lớn hơn hàm số của cây phượng.

      Giải bất phương trình tìm m.

      Cách giải:

      a) Gọi x là chiều cao cây bạch đàn sau n năm\(\left( {m;x > 1} \right)\).

      Gọi y là chiều cao cây phượng sau m năm\(\left( {m;y > 3} \right)\).

      +

      Chiều cao cây bạch đàn sau 1 năm là: \(1 + 1 = 2\)(m).

      Chiều cao cây bạch đàn sau 2 năm là: \(1 + 2.1 = 3\)(m).

      Chiều cao cây bạch đàn sau 3 năm là: \(1 + 3.1 = 4\)(m).

      Chiều cao cây bạch đàn sau n năm là: \(1 + n.1 = n + 1\) (m).

      Vậy hàm số biểu diễn chiều cao cây bạch đàn sau n năm là: \(x = n + 1\).

      +

      Chiều cao cây phượng sau 1 năm là: \(3 + 0,5 = 3,5\)(m).

      Chiều cao cây phượng sau 2 năm là: \(3 + 2.0,5 = 4\)(m).

      Chiều cao cây phượng sau 3 năm là: \(3 + 3.0,5 = 4,5\)(m).

      Chiều cao cây phượng sau n năm là: \(3 + n.0,5 = 0,5n + 3\)(m).

      Vậy hàm số biểu diễn chiều cao cây phượng sau n năm là: \(y = 0,5n + 3\).

      b) Giả sử sau k năm \(\left( {k \in \mathbb{N}*} \right)\) cây bạch đàn cao hơn cây phượng

      \( \Leftrightarrow k + 1 > 0,5k + 3\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 0,5k > 2}\\{ \Leftrightarrow k > 4}\end{array}\)

      Vậy sau 5 năm so với lúc mới vào trường thì cây bạch đàn sẽ cao hơn cây phượng.

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán An Giang năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại An Giang năm 2023 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt. Năm 2023, đề thi tiếp tục đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, khả năng tư duy logic và sáng tạo của học sinh.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các chủ đề liên quan.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các chủ đề liên quan.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các chủ đề liên quan.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, xác suất.

      Phân tích các đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

      Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, chúng tôi đã phân tích chi tiết các đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023. Qua phân tích, chúng tôi nhận thấy một số xu hướng sau:

      • Tăng cường các bài toán thực tế: Đề thi ngày càng tập trung vào các bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải có khả năng liên hệ kiến thức với cuộc sống.
      • Chú trọng các bài toán tư duy: Các bài toán đòi hỏi tư duy logic, sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề được đánh giá cao.
      • Đa dạng hóa các dạng bài tập: Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản đến các bài toán nâng cao.

      Hướng dẫn giải đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

      Để giúp các em học sinh giải quyết các bài toán trong đề thi một cách hiệu quả, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Hướng dẫn giải bao gồm các bước thực hiện, các công thức sử dụng và các lưu ý quan trọng.

      Luyện tập với các đề thi thử vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

      Ngoài các đề thi chính thức, chúng tôi cũng cung cấp các đề thi thử vào 10 môn Toán An Giang năm 2023. Các đề thi thử này được xây dựng dựa trên cấu trúc và nội dung của đề thi chính thức, giúp các em học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

      Lời khuyên khi làm bài thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và lập kế hoạch giải bài một cách hợp lý.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023

      Để hỗ trợ các em học sinh trong quá trình ôn thi, chúng tôi cung cấp các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2023, bao gồm:

      • Sách giáo khoa: Sách giáo khoa Toán lớp 9 là tài liệu cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập: Sách bài tập Toán lớp 9 cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng.
      • Đề thi thử: Các đề thi thử giúp các em học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Các trang web học toán online: Giaitoan.edu.vn cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.

      Kết luận

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán An Giang năm 2023 là một kỳ thi quan trọng. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp học tập hiệu quả, các em học sinh sẽ đạt được kết quả tốt nhất. Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục ước mơ.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9