Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh An Giang năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi.

Câu 1 (3 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

Đề bài

    Câu 1 (3 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

    a) \(\left( {\sqrt 2 + 1} \right)x - \sqrt 2 = 2\)

    b) \({x^4} + {x^2} - 6 = 0\)

    c) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\x - y = 4\end{array} \right.\)

    Câu 2 (2 điểm): Cho hai hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol \(\left( P \right)\) và \(y = x + 2\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right).\)

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

    b) Bằng phép tính, tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right).\)

    Câu 3 (2 điểm): Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m - 4 = 0\) (\(m\) là tham số, \(x\) là ẩn số).

    a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,{x_2}.\)

    b) Đặt \(A = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2}.\) Tính \(A\) theo \(m\) và tìm \(m\) để \(A = 18.\)

    Câu 4 (2 điểm): Cho bốn điểm \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D\) theo thứ tự lần lượt nằm trên nửa đường tròn đường kính \(AD.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\) Kẻ \(EF \bot AD\,\,\,\left( {F \in AD} \right).\)

    a) Chứng minh tứ giác \(ABEF\) nội tiếp.

    b) Chứng minh \(BD\) là tia phân giác của \(\angle CBF.\)

    Câu 5 (1 điểm): Một bức tường được xây bằng các viên gạch hình chữ nhật bằng nhau và được bố trí như hình vẽ bên dưới. Phần sơn màu (tô đậm) là phần ngoài của một tam giác có cạnh đáy \(10\,dm\) và chiếu cao \(6\,dm.\) Tính diện tích phần tô đậm.

    Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 0 1

    Lời giải chi tiết

      Câu 1

      Phương pháp:

      a) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) sau đó giải

      b) Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), đưa phương trình ban đầu về dạng phương trình bậc hai ẩn \(t\), sau đó giải phương trình

      c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {\sqrt 2 + 1} \right)x - \sqrt 2 = 2\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x = 2 + \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x = \sqrt 2 \left( {1 + \sqrt 2 } \right)\\ \Leftrightarrow x = \sqrt 2 .\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm:\(x = \sqrt 2 .\)

      b) \({x^4} + {x^2} - 6 = 0\)

      Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình \( \Leftrightarrow {t^2} + t - 6 = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {t^2} - 2t + 3t - 6 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t - 2} \right) + 3\left( {t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t - 2 = 0\\t + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\,\,\,\left( {tm} \right)\\t = - 3\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow {x^2} = 2\\ \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 .\end{array}\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - \sqrt 2 ;\,\,\sqrt 2 } \right\}.\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\x - y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\3x = 15\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 4\\x = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(S = \left( {5;\,\,1} \right).\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị để vẽ đồ thị

      b) Tính biệt thức đen – ta, sau đó vận dụng điều kiện có 2 nghiệm phân biệt của phương trình bậc hai một ẩn

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

      +) Vẽ đồ thị hàm số: \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = {x^2}\)

      \(4\)

      \(1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(4\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;\,\,4} \right),\,\,\left( { - 1;\,\,1} \right)\,,\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\,\,1} \right)\) và \(\left( {2;\,\,4} \right).\)

      +) Vẽ đồ thị hàm số: \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \(0\)

      \( - 2\)

      \(y = x + 2\)

      \(2\)

      \(0\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\) là đường thẳng đi qua các điểm \(\left( {0;\,\,2} \right)\) và \(\left( { - 2;\,\,0} \right).\)

      Đồ thị hàm số:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 1 1

      b) Bằng phép tính, tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right).\)

      Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^2} = x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(x = - 1\)\( \Rightarrow y = {\left( { - 1} \right)^2} = 1.\)

      Với \(x = 2\) \( \Rightarrow y = {2^2} = 4.\)

      Vậy đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(\left( { - 1;\,\,1} \right)\) và \(\left( {2;\,\,4} \right).\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      a) Tính biệt thức đen – ta, sau đó vận dụng điều kiện có 2 nghiệm phân biệt của phương trình bậc hai một ẩn

      b) Áp dụng ứng dụng của hệ thức Vi – ét và giả thiết của đề bài để tìm \(m\)

      Cách giải:

      a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,{x_2}.\)

      \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m - 4 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 3m - 4} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 3m + 4 > 0\\ \Leftrightarrow m + 5 > 0\\ \Leftrightarrow m > - 5.\end{array}\)

      Vậy với \(m > - 5\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}.\)

      b) Đặt \(A = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2}.\) Tính \(A\) theo \(m\) và tìm \(m\) để \(A = 18.\)

      Với \(m > - 5\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}.\)

      Theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right) = 2m - 2\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 3m - 4\end{array} \right..\)

      Theo đề bài ta có:

      \(\begin{array}{l}A = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2}\\\,\,\,\,\, = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2}\\\,\,\,\,\, = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2}\\\,\,\,\,\, = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 3\left( {{m^2} - 3m - 4} \right)\\\,\,\,\,\, = 4\left( {{m^2} - 2m + 1} \right) - 3{m^2} + 9m + 12\\\,\,\,\,\,\, = 4{m^2} - 8m + 4 - 3{m^2} + 9m + 12\\\,\,\,\,\,\, = {m^2} + m + 16.\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = 18\\ \Leftrightarrow {m^2} + m + 16 = 18\\ \Leftrightarrow {m^2} + m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\\m = - 2\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m \in \left\{ { - 2;\,\,1} \right\}\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 4

      Phương pháp:

      a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)

      b) Sử dụng tính chất bắc cầu để chứng minh \( \Rightarrow BD\) là phân giác của \(\angle FBC.\,\,\)

      Cách giải:

      a) Chứng minh tứ giác \(ABEF\) nội tiếp.

      Ta có: \(\angle ABD\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(AD\)

      \( \Rightarrow \angle ABD = {90^0}\) hay \(\angle ABE = {90^0}\)

      Xét tứ giác \(ABEF\) ta có: \(\angle ABE + \angle AFE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow ABEF\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

      b) Chứng minh \(BD\) là tia phân giác của \(\angle CBF.\)

      Vì \(ABEF\) là tứ giác nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \angle FBE = \angle FAE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(EF\))

      Hay \(\angle CAD = \angle FBD.\)

      Lại có: \(\angle CBD = \angle CAD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CD\))

      \( \Rightarrow \angle CBD = \angle FBD\,\,\,\left( { = \angle CAD} \right)\)

      \( \Rightarrow BD\) là phân giác của \(\angle FBC.\,\,\,\left( {dpcm} \right).\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      Tính diện tích của 1 viên gạch từ đó tính diện tích của bức tường, tính diện tich của hình tam giác và từ đó suy ra phần diện tích cần tính.

      Cách giải:

      Chiều rộng của một viên gạch là: \(6:4 = 1,5\,\,\left( {dm} \right).\)

      Chiều dài của một viên gạch là: \(10:5 = 2\,\,\left( {dm} \right).\)

      Diện tích của một viên gạch là: \(1,5.2 = 3\,\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Tổng số viên gạch để xây bức tường là: \(2 + 3 + 4 + 5 = 14\) (viên).

      Diện tích của bức tường đã xây là: \(3.14 = 42\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Diện tích tam giác trong hình là: \(\dfrac{1}{2}.6.10 = 30\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Diện tích phần sơn màu là: \(42 - 30 = 12\,\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1 (3 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

      a) \(\left( {\sqrt 2 + 1} \right)x - \sqrt 2 = 2\)

      b) \({x^4} + {x^2} - 6 = 0\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\x - y = 4\end{array} \right.\)

      Câu 2 (2 điểm): Cho hai hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol \(\left( P \right)\) và \(y = x + 2\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right).\)

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

      b) Bằng phép tính, tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right).\)

      Câu 3 (2 điểm): Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m - 4 = 0\) (\(m\) là tham số, \(x\) là ẩn số).

      a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,{x_2}.\)

      b) Đặt \(A = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2}.\) Tính \(A\) theo \(m\) và tìm \(m\) để \(A = 18.\)

      Câu 4 (2 điểm): Cho bốn điểm \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D\) theo thứ tự lần lượt nằm trên nửa đường tròn đường kính \(AD.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\) Kẻ \(EF \bot AD\,\,\,\left( {F \in AD} \right).\)

      a) Chứng minh tứ giác \(ABEF\) nội tiếp.

      b) Chứng minh \(BD\) là tia phân giác của \(\angle CBF.\)

      Câu 5 (1 điểm): Một bức tường được xây bằng các viên gạch hình chữ nhật bằng nhau và được bố trí như hình vẽ bên dưới. Phần sơn màu (tô đậm) là phần ngoài của một tam giác có cạnh đáy \(10\,dm\) và chiếu cao \(6\,dm.\) Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 1

      Câu 1

      Phương pháp:

      a) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) sau đó giải

      b) Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), đưa phương trình ban đầu về dạng phương trình bậc hai ẩn \(t\), sau đó giải phương trình

      c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {\sqrt 2 + 1} \right)x - \sqrt 2 = 2\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x = 2 + \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x = \sqrt 2 \left( {1 + \sqrt 2 } \right)\\ \Leftrightarrow x = \sqrt 2 .\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm:\(x = \sqrt 2 .\)

      b) \({x^4} + {x^2} - 6 = 0\)

      Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình \( \Leftrightarrow {t^2} + t - 6 = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {t^2} - 2t + 3t - 6 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t - 2} \right) + 3\left( {t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t - 2 = 0\\t + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\,\,\,\left( {tm} \right)\\t = - 3\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow {x^2} = 2\\ \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 .\end{array}\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - \sqrt 2 ;\,\,\sqrt 2 } \right\}.\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\x - y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\3x = 15\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 4\\x = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(S = \left( {5;\,\,1} \right).\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị để vẽ đồ thị

      b) Tính biệt thức đen – ta, sau đó vận dụng điều kiện có 2 nghiệm phân biệt của phương trình bậc hai một ẩn

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

      +) Vẽ đồ thị hàm số: \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = {x^2}\)

      \(4\)

      \(1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(4\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;\,\,4} \right),\,\,\left( { - 1;\,\,1} \right)\,,\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\,\,1} \right)\) và \(\left( {2;\,\,4} \right).\)

      +) Vẽ đồ thị hàm số: \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \(0\)

      \( - 2\)

      \(y = x + 2\)

      \(2\)

      \(0\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\) là đường thẳng đi qua các điểm \(\left( {0;\,\,2} \right)\) và \(\left( { - 2;\,\,0} \right).\)

      Đồ thị hàm số:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 2

      b) Bằng phép tính, tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right).\)

      Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^2} = x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(x = - 1\)\( \Rightarrow y = {\left( { - 1} \right)^2} = 1.\)

      Với \(x = 2\) \( \Rightarrow y = {2^2} = 4.\)

      Vậy đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(\left( { - 1;\,\,1} \right)\) và \(\left( {2;\,\,4} \right).\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      a) Tính biệt thức đen – ta, sau đó vận dụng điều kiện có 2 nghiệm phân biệt của phương trình bậc hai một ẩn

      b) Áp dụng ứng dụng của hệ thức Vi – ét và giả thiết của đề bài để tìm \(m\)

      Cách giải:

      a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,{x_2}.\)

      \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m - 4 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 3m - 4} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 3m + 4 > 0\\ \Leftrightarrow m + 5 > 0\\ \Leftrightarrow m > - 5.\end{array}\)

      Vậy với \(m > - 5\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}.\)

      b) Đặt \(A = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2}.\) Tính \(A\) theo \(m\) và tìm \(m\) để \(A = 18.\)

      Với \(m > - 5\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}.\)

      Theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right) = 2m - 2\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 3m - 4\end{array} \right..\)

      Theo đề bài ta có:

      \(\begin{array}{l}A = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2}\\\,\,\,\,\, = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2}\\\,\,\,\,\, = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2}\\\,\,\,\,\, = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 3\left( {{m^2} - 3m - 4} \right)\\\,\,\,\,\, = 4\left( {{m^2} - 2m + 1} \right) - 3{m^2} + 9m + 12\\\,\,\,\,\,\, = 4{m^2} - 8m + 4 - 3{m^2} + 9m + 12\\\,\,\,\,\,\, = {m^2} + m + 16.\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = 18\\ \Leftrightarrow {m^2} + m + 16 = 18\\ \Leftrightarrow {m^2} + m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\\m = - 2\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m \in \left\{ { - 2;\,\,1} \right\}\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 4

      Phương pháp:

      a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)

      b) Sử dụng tính chất bắc cầu để chứng minh \( \Rightarrow BD\) là phân giác của \(\angle FBC.\,\,\)

      Cách giải:

      a) Chứng minh tứ giác \(ABEF\) nội tiếp.

      Ta có: \(\angle ABD\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(AD\)

      \( \Rightarrow \angle ABD = {90^0}\) hay \(\angle ABE = {90^0}\)

      Xét tứ giác \(ABEF\) ta có: \(\angle ABE + \angle AFE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow ABEF\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

      b) Chứng minh \(BD\) là tia phân giác của \(\angle CBF.\)

      Vì \(ABEF\) là tứ giác nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \angle FBE = \angle FAE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(EF\))

      Hay \(\angle CAD = \angle FBD.\)

      Lại có: \(\angle CBD = \angle CAD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CD\))

      \( \Rightarrow \angle CBD = \angle FBD\,\,\,\left( { = \angle CAD} \right)\)

      \( \Rightarrow BD\) là phân giác của \(\angle FBC.\,\,\,\left( {dpcm} \right).\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      Tính diện tích của 1 viên gạch từ đó tính diện tích của bức tường, tính diện tich của hình tam giác và từ đó suy ra phần diện tích cần tính.

      Cách giải:

      Chiều rộng của một viên gạch là: \(6:4 = 1,5\,\,\left( {dm} \right).\)

      Chiều dài của một viên gạch là: \(10:5 = 2\,\,\left( {dm} \right).\)

      Diện tích của một viên gạch là: \(1,5.2 = 3\,\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Tổng số viên gạch để xây bức tường là: \(2 + 3 + 4 + 5 = 14\) (viên).

      Diện tích của bức tường đã xây là: \(3.14 = 42\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Diện tích tam giác trong hình là: \(\dfrac{1}{2}.6.10 = 30\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Diện tích phần sơn màu là: \(42 - 30 = 12\,\,\,\left( {d{m^2}} \right).\)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại An Giang năm 2021 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021

      Thông thường, đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Dưới đây là một số chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán An Giang:

      1. Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      3. Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm, lãi suất.

      Luyện thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán An Giang, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức trong chương trình Toán lớp 9.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Sử dụng tài liệu ôn tập chất lượng: Chọn các sách giáo khoa, sách bài tập và đề thi thử uy tín để ôn tập.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia sư nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021 tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2021, bao gồm:

      • Đề thi chính thức các năm trước: Giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và độ khó của các câu hỏi.
      • Đề thi thử: Đánh giá năng lực và xác định các điểm yếu cần cải thiện.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp các em hiểu rõ cách giải các bài tập và tránh những sai lầm không đáng có.
      • Bài giảng online: Cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao, giúp các em nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết.

      Ví dụ về một dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Bài tập: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Lời khuyên cuối cùng

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán An Giang năm 2021! Hãy luôn tự tin vào bản thân và cố gắng hết mình để đạt được ước mơ của mình.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9