Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Khánh Hòa năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Đường thẳng \(d:y = 4x + 1\) và parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) có số điểm chung là A. 0 B. 3 C. 1 D. 2

Đề bài

    Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay

    a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {25} + \sqrt {16} - \sqrt 4 \)

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\2x - y = 1\end{array} \right.\)

    Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 6x + 2023\) và parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\)

    a) Vẽ parabol \(\left( P \right).\)

    b) Chứng minh \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

    c) Gọi \({x_1}\) và \({x_2}\) là hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right).\) Tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1} \cdot {x_2}.\) Từ đó lập phương trình bậc hai ẩn t có hai nghiệm \({t_1} = {x_1} + 2{x_2}\) và \({t_2} = {x_2} + 2{x_1}.\)

    Câu 3:

    a) Hưởng ứng phong trào “Ngày Chủ nhật xanh” do Tỉnh đoàn phát động, Trường THCS X chọn 15 học sinh chia thành hai tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 trồng được 30 cây, tổ II trồng được 36 cây. Biết rằng mỗi học sinh ở tổ I trồng được nhiều hơn mỗi học sinh ở tổ II là 1 cây. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

    b) Gạch xây 3 lỗ (như hình vẽ) được làm bằng đất nung, thường được sử dụng trong các công trình xây dựng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 220 mm, chiều rộng 105 mm, chiều cao 60 mm. Mỗi lỗ là hình trụ có trục song song với chiều cao viên gạch, đường kính đáy là 14 mm. Tính thể tích phần đất nung của một viên gạch. Biết \(V = a \cdot b \cdot c;\,\,V = \pi \cdot {r^2} \cdot h\) lần lượt là công thức tính hình hộp chữ nhật và hình trụ (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật, r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao hình trụ; lấy \(\pi \approx 3,14\)).

    Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 0 1

    Câu 4: Cho đường tròn\(\left( O \right)\)đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn sao cho \(AC < BC\) (C khác A). Vẽ CH vuông góc với \(AB\,\,\left( {H \in AB} \right).\)

    a) Chứng minh \(\Delta \,ABC\) là tam giác vuông. Tính AC, biết AB = 4 cm, AH = 1 cm.

    b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho \(CD = CA.\) Vẽ DE vuông góc với \(AB\,\,\left( {E \in AB} \right).\) Chứng minh BECD là tứ giác nội tiếp.

    c) Gọi I là giao điểm của DEBC, K là điểm đối xứng của I qua C, tiếp tuyến của tại C cắt KA tại M. Chứng minh KA là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\)và đi qua trung điểm của CH.

    Câu 5: Trong quá trình thiết kế công viên thiếu nhi, kĩ sư sử dụng mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 600 m2 để làm bãi đỗ xe. Một cạnh của mảnh đất được xây bằng tường gạch với mỗi mét chiều dài chi phí hết 280 000 đồng, ba cạnh còn lại được rào bằng một loại thép với mỗi mét chiều dài chi phí hết 140 000 đồng, trong đó có mở cổng rộng 5 m (như hình vẽ). Tìm chu vi của mảnh đất sao cho chi phí làm hàng rào là ít nhất.

    Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 0 2

    -----HẾT-----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai căn và thực hiện tính.

      b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt {25} + \sqrt {16} - \sqrt 4 = 5 + 4 - 2 = 7.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\2x - y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 9\\x + y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 5\end{array} \right..\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là\(\left( {x;y} \right) = \left( {3;5} \right)\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a) Viết bảng giá trị và vẽ parabol (P).

      b) Xét phương trình hoành độ và chứng minh \(\Delta > 0\)hoặc chứng minh a.c < 0.

      c) Áp dụng hệ thức vi-et \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \frac{c}{a}\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) Bảng giá trị

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 1 1

      Đồ thị

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 1 2

      b) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right):\)

      \({x^2} = 6x + 2023 \Leftrightarrow {x^2} - 6x - 2023 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Vì \(\Delta = {\left( { - 6} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 2023} \right) = 8128 > 0\)nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.

      Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      Cách 2:

      Ta có: \(a.c = 1.( - 2023) = - 2023 < 0\)

      Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu

      Vậy \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      c) Theo Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 6}}{1} = 6\\{x_1} \cdot {x_2} = - 2023.\end{array} \right.\)

      Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = (}}{x_1}{\rm{ + 2}}{x_2}{\rm{) + (}}{x_2}{\rm{ + 2}}{x_1})\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = {\rm{(}}{x_1}{\rm{ + 2}}{x_2}{\rm{)}}{\rm{.(}}{x_2}{\rm{ + 2}}{x_1})\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = }}{x_1}{\rm{ + 2}}{x_2}{\rm{ + }}{x_2}{\rm{ + 2}}{x_1}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = {x_1}{x_2}{\rm{ + 2}}x_1^2{\rm{ + 2}}x_2^2 + 4{x_1}{x_2}\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 3}}{x_1}{\rm{ + 3}}{x_2}{\rm{ }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = 5{x_1}{x_2}{\rm{ + 2}}\left( {x_1^2{\rm{ + }}x_2^2} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 3}}{\rm{.(}}{x_1}{\rm{ + }}{x_2}{\rm{) }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = 5{x_1}{x_2}{\rm{ + 2}}\left[ {{{\left( {{x_1}{\rm{ + }}{x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 3}}{\rm{.6 }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = 5.( - 2023){\rm{ + 2}}\left[ {{6^2} - 2.( - 2023)} \right]\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 18 }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = - 1951\end{array} \right.\)

      Đặt \({\rm{S = }}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 18}}\) ; \({\rm{P = }}{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = - 1951\)

      Do \({{\rm{S}}^2} - 4.P = {18^2} - 4.( - 1951) = 8128 > 0\) nên theo định lí Vi-et đảo ta có \({{\rm{t}}_1}{\rm{ ; }}{{\rm{t}}_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai: \({t^2} - S.t + P = 0\)

      \( \Leftrightarrow {t^2} - 18t - 1951 = 0\)

      Vậy phương trình bậc hai ẩn t cần tìm là: \({t^2} - 18t - 1951 = 0\)

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      a)

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 1 3

      Mỗi học sinh ở tổ I trồng được nhiều hơn mỗi học sinh ở tổ II là 1 cây nên ta có phương trình:

      \(\frac{{30}}{x} - \frac{{36}}{{15 - x}} = 1\)

      b) Áp dụng công thức:

      - Thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\)

      - Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\)

      Cách giải:

      a) Gọi số học sinh của Tổ I là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in N*;x < 15} \right)\)

      Khi đó, số học sinh của Tổ II là \(15 - x\) (học sinh)

      Mỗi học sinh tổ I trồng được \(\frac{{30}}{x}\) (cây)

      Mỗi học sinh tổ II trồng được \(\frac{{36}}{{15 - x}}\) (cây)

      Theo đề bài, ta có phương trình : \(\frac{{30}}{x} - \frac{{36}}{{15 - x}} = 1\)

      \( \Leftrightarrow 30.(15 - x) - 36x = 1.x.(15 - x)\)

      \( \Leftrightarrow 450 - 30x - 36x = 15x - {x^2}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 15x + 450 - 30x - 36x = 0\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 81x + 450 = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 75\,\,(L) & \\{x_2} = 6 & (tm)\end{array} \right.\)

      Vậy tổ I có 6 học sinh; tổ II có 15 – 6 = 9 học sinh.

      b) Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật khi chưa khoét lỗ là:

      \({V_1} = a.b.c = 220.105.60 = 1386000\) (mm3)

      Thể tích mỗi lỗ hình trụ trong viên gạch là:

      \({V_2} = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\frac{{40}}{2}} \right)^2}.60 = 9231,6\) (mm3)

      Thể tích phần đất nung của viên gạch là:

      \(V = {V_1} - 3.{V_2} = 1386000 - 3.9231,6 = 1358305,2\)(mm3)

      Vậy thể tích phần đất nung của viên gạch là 1358305,2 mm3.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính AC.

      b) Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau thì là tứ giác nội tiếp.

      c) Chứng minh \(BM\) đi qua trung điểm của \(CH\) từ đó gọi \(U\) là giao điểm của \(CH\) và \(MB\), ta chứng minh \(MK = AM\) \( \Rightarrow CU = HU\) và kết luận.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 1 4

      a)  Xét đường tròn (O) có \(\widehat {ACB}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn

      \( \Rightarrow \)\(\widehat {ACB}\) = 900 hay \(\Delta ABC\) vuông tại C

      \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) có \(CH\) là đường cao

      \( \Rightarrow \)\(A{C^2} = AH.AB = 1.4 = 4\) (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      \( \Rightarrow AC = 2cm\)

      b) Xét tứ giác \(BECD\) có \(\widehat {DCB} = \widehat {DEB} = {90^0}\)

       \( \Rightarrow \) Hai đỉnh \(C\) và \(E\) kề nhau cùng nhìn cạnh \(DB\) dưới 1 góc \({90^0}\)

      Nên tứ giác \(BECD\) nội tiếp

      c) Tứ giác \(AKDI\) có \(CK = CI\) (\(K\) là điểm đối xứng của \(I\)qua \(C\)) và \(CA = CD\)

      \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AKDI\) là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)

      \( \Rightarrow \) \(AK\) // \(DI\) mà \(DI \bot AO\) tại \(E\)

      \( \Rightarrow \) \(AK \bot AO\) tại \(A\)

      Mà \(AO\) là bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) nên \(AK\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(A\).

       Đường tròn \(\left( O \right)\)có \(MA,MC\) là 2 tiếp tuyến cắt nhau \( \Rightarrow \) \(MA = MC\) \(\left( 1 \right)\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta MAC\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow \) \(\widehat {MAC} = \widehat {MCA}\)

      Mà \(\widehat {KCM} + \widehat {MCA} = {90^0}\) nên \(\widehat {KCM} + \widehat {MAC} = {90^0}\)

      Mà \(\widehat {MKC} + \widehat {MAC} = {90^0}\) (\(\Delta AKC\) vuông tại \(C\)) nên \(\widehat {KCM} = \widehat {MKC}\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta KMC\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow \)\(MC = MK\) \(\left( 2 \right)\)

       Từ \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) \( \Rightarrow \) \(MA = MK\) hay \(BM\) đi qua trung điểm của \(CH\).

       Gọi \(U\) là giao điểm của \(CH\) và \(MB\).

       \(AK\) // \(CH\) (cùng \( \bot \) \(AB\))

      \(MK\) // \(CU\)\( \Rightarrow \frac{{CU}}{{MK}} = \frac{{BU}}{{BM}}\)(Hệ quả định lý Talet) \(\left( 3 \right)\)

      \(MA\)// \(UH\) \( \Rightarrow \frac{{HU}}{{AM}} = \frac{{BU}}{{BM}}\)(Hệ quả định lý Talet) \(\left( 4 \right)\)

      Từ \(\left( 3 \right)\), \(\left( 4 \right)\) và \(MK = AM\) \( \Rightarrow CU = HU\) hay \(U\)là trung điểm của \(CH\)

      Vậy \(BM\) đi qua trung điểm của \(CH\)

      Câu 5 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức cô-si.

      Cách giải:

      Gọi xy (m) lần lượt là độ dài cạnh được xây bằng tường và cạnh được rào bằng thép \(\left( {x,\,\,y > 0} \right)\)

      Chu vi mảnh đất bằng \(2\left( {x + y} \right)\)(m)

      Diện tích của mảnh đất là \(x \cdot y = 600\) (m2)

      Chi phí xây tường gạch là \(280\,x\) (nghìn đồng)

      Chi phí rào bằng thép là \(140\,\left( {2y + x - 5} \right)\) (nghìn đồng)

      Tổng chi phí làm hàng rào là \(C = 420x + 280y - 700\) (nghìn đồng)

      Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:

      \(420x + 280y \ge 2\sqrt {420x \cdot 280y} = 1\,680\,0\)

      \( \Leftrightarrow C \ge 16800 - 700 = 1\,610\,0\)

      Do đó \(\mathop {Min}\limits_{} C = 16\,100\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}420x = 280y\\xy = 600\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 2y\\x \cdot 3x = 1200\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = 30\end{array} \right.\,\,\,\left( {TM} \right)\)

      Vậy chu vi của mảnh đất để chi phí làm hàng rào nhỏ nhất là \(2\left( {x + y} \right) = 100\)(m)

      -----HẾT-----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay

      a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {25} + \sqrt {16} - \sqrt 4 \)

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\2x - y = 1\end{array} \right.\)

      Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 6x + 2023\) và parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\)

      a) Vẽ parabol \(\left( P \right).\)

      b) Chứng minh \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      c) Gọi \({x_1}\) và \({x_2}\) là hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right).\) Tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1} \cdot {x_2}.\) Từ đó lập phương trình bậc hai ẩn t có hai nghiệm \({t_1} = {x_1} + 2{x_2}\) và \({t_2} = {x_2} + 2{x_1}.\)

      Câu 3:

      a) Hưởng ứng phong trào “Ngày Chủ nhật xanh” do Tỉnh đoàn phát động, Trường THCS X chọn 15 học sinh chia thành hai tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 trồng được 30 cây, tổ II trồng được 36 cây. Biết rằng mỗi học sinh ở tổ I trồng được nhiều hơn mỗi học sinh ở tổ II là 1 cây. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

      b) Gạch xây 3 lỗ (như hình vẽ) được làm bằng đất nung, thường được sử dụng trong các công trình xây dựng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 220 mm, chiều rộng 105 mm, chiều cao 60 mm. Mỗi lỗ là hình trụ có trục song song với chiều cao viên gạch, đường kính đáy là 14 mm. Tính thể tích phần đất nung của một viên gạch. Biết \(V = a \cdot b \cdot c;\,\,V = \pi \cdot {r^2} \cdot h\) lần lượt là công thức tính hình hộp chữ nhật và hình trụ (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật, r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao hình trụ; lấy \(\pi \approx 3,14\)).

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 1

      Câu 4: Cho đường tròn\(\left( O \right)\)đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn sao cho \(AC < BC\) (C khác A). Vẽ CH vuông góc với \(AB\,\,\left( {H \in AB} \right).\)

      a) Chứng minh \(\Delta \,ABC\) là tam giác vuông. Tính AC, biết AB = 4 cm, AH = 1 cm.

      b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho \(CD = CA.\) Vẽ DE vuông góc với \(AB\,\,\left( {E \in AB} \right).\) Chứng minh BECD là tứ giác nội tiếp.

      c) Gọi I là giao điểm của DEBC, K là điểm đối xứng của I qua C, tiếp tuyến của tại C cắt KA tại M. Chứng minh KA là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\)và đi qua trung điểm của CH.

      Câu 5: Trong quá trình thiết kế công viên thiếu nhi, kĩ sư sử dụng mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 600 m2 để làm bãi đỗ xe. Một cạnh của mảnh đất được xây bằng tường gạch với mỗi mét chiều dài chi phí hết 280 000 đồng, ba cạnh còn lại được rào bằng một loại thép với mỗi mét chiều dài chi phí hết 140 000 đồng, trong đó có mở cổng rộng 5 m (như hình vẽ). Tìm chu vi của mảnh đất sao cho chi phí làm hàng rào là ít nhất.

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 2

      -----HẾT-----

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai căn và thực hiện tính.

      b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt {25} + \sqrt {16} - \sqrt 4 = 5 + 4 - 2 = 7.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\2x - y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 9\\x + y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 5\end{array} \right..\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là\(\left( {x;y} \right) = \left( {3;5} \right)\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a) Viết bảng giá trị và vẽ parabol (P).

      b) Xét phương trình hoành độ và chứng minh \(\Delta > 0\)hoặc chứng minh a.c < 0.

      c) Áp dụng hệ thức vi-et \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \frac{c}{a}\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) Bảng giá trị

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 3

      Đồ thị

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 4

      b) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right):\)

      \({x^2} = 6x + 2023 \Leftrightarrow {x^2} - 6x - 2023 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Vì \(\Delta = {\left( { - 6} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 2023} \right) = 8128 > 0\)nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.

      Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      Cách 2:

      Ta có: \(a.c = 1.( - 2023) = - 2023 < 0\)

      Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu

      Vậy \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      c) Theo Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 6}}{1} = 6\\{x_1} \cdot {x_2} = - 2023.\end{array} \right.\)

      Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = (}}{x_1}{\rm{ + 2}}{x_2}{\rm{) + (}}{x_2}{\rm{ + 2}}{x_1})\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = {\rm{(}}{x_1}{\rm{ + 2}}{x_2}{\rm{)}}{\rm{.(}}{x_2}{\rm{ + 2}}{x_1})\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = }}{x_1}{\rm{ + 2}}{x_2}{\rm{ + }}{x_2}{\rm{ + 2}}{x_1}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = {x_1}{x_2}{\rm{ + 2}}x_1^2{\rm{ + 2}}x_2^2 + 4{x_1}{x_2}\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 3}}{x_1}{\rm{ + 3}}{x_2}{\rm{ }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = 5{x_1}{x_2}{\rm{ + 2}}\left( {x_1^2{\rm{ + }}x_2^2} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 3}}{\rm{.(}}{x_1}{\rm{ + }}{x_2}{\rm{) }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = 5{x_1}{x_2}{\rm{ + 2}}\left[ {{{\left( {{x_1}{\rm{ + }}{x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 3}}{\rm{.6 }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = 5.( - 2023){\rm{ + 2}}\left[ {{6^2} - 2.( - 2023)} \right]\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 18 }}\\{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = - 1951\end{array} \right.\)

      Đặt \({\rm{S = }}{{\rm{t}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{t}}_2}{\rm{ = 18}}\) ; \({\rm{P = }}{{\rm{t}}_1}{\rm{.}}{{\rm{t}}_2} = - 1951\)

      Do \({{\rm{S}}^2} - 4.P = {18^2} - 4.( - 1951) = 8128 > 0\) nên theo định lí Vi-et đảo ta có \({{\rm{t}}_1}{\rm{ ; }}{{\rm{t}}_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai: \({t^2} - S.t + P = 0\)

      \( \Leftrightarrow {t^2} - 18t - 1951 = 0\)

      Vậy phương trình bậc hai ẩn t cần tìm là: \({t^2} - 18t - 1951 = 0\)

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      a)

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 5

      Mỗi học sinh ở tổ I trồng được nhiều hơn mỗi học sinh ở tổ II là 1 cây nên ta có phương trình:

      \(\frac{{30}}{x} - \frac{{36}}{{15 - x}} = 1\)

      b) Áp dụng công thức:

      - Thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\)

      - Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\)

      Cách giải:

      a) Gọi số học sinh của Tổ I là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in N*;x < 15} \right)\)

      Khi đó, số học sinh của Tổ II là \(15 - x\) (học sinh)

      Mỗi học sinh tổ I trồng được \(\frac{{30}}{x}\) (cây)

      Mỗi học sinh tổ II trồng được \(\frac{{36}}{{15 - x}}\) (cây)

      Theo đề bài, ta có phương trình : \(\frac{{30}}{x} - \frac{{36}}{{15 - x}} = 1\)

      \( \Leftrightarrow 30.(15 - x) - 36x = 1.x.(15 - x)\)

      \( \Leftrightarrow 450 - 30x - 36x = 15x - {x^2}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 15x + 450 - 30x - 36x = 0\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 81x + 450 = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 75\,\,(L) & \\{x_2} = 6 & (tm)\end{array} \right.\)

      Vậy tổ I có 6 học sinh; tổ II có 15 – 6 = 9 học sinh.

      b) Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật khi chưa khoét lỗ là:

      \({V_1} = a.b.c = 220.105.60 = 1386000\) (mm3)

      Thể tích mỗi lỗ hình trụ trong viên gạch là:

      \({V_2} = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\frac{{40}}{2}} \right)^2}.60 = 9231,6\) (mm3)

      Thể tích phần đất nung của viên gạch là:

      \(V = {V_1} - 3.{V_2} = 1386000 - 3.9231,6 = 1358305,2\)(mm3)

      Vậy thể tích phần đất nung của viên gạch là 1358305,2 mm3.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính AC.

      b) Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau thì là tứ giác nội tiếp.

      c) Chứng minh \(BM\) đi qua trung điểm của \(CH\) từ đó gọi \(U\) là giao điểm của \(CH\) và \(MB\), ta chứng minh \(MK = AM\) \( \Rightarrow CU = HU\) và kết luận.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 6

      a)  Xét đường tròn (O) có \(\widehat {ACB}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn

      \( \Rightarrow \)\(\widehat {ACB}\) = 900 hay \(\Delta ABC\) vuông tại C

      \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) có \(CH\) là đường cao

      \( \Rightarrow \)\(A{C^2} = AH.AB = 1.4 = 4\) (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      \( \Rightarrow AC = 2cm\)

      b) Xét tứ giác \(BECD\) có \(\widehat {DCB} = \widehat {DEB} = {90^0}\)

       \( \Rightarrow \) Hai đỉnh \(C\) và \(E\) kề nhau cùng nhìn cạnh \(DB\) dưới 1 góc \({90^0}\)

      Nên tứ giác \(BECD\) nội tiếp

      c) Tứ giác \(AKDI\) có \(CK = CI\) (\(K\) là điểm đối xứng của \(I\)qua \(C\)) và \(CA = CD\)

      \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AKDI\) là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)

      \( \Rightarrow \) \(AK\) // \(DI\) mà \(DI \bot AO\) tại \(E\)

      \( \Rightarrow \) \(AK \bot AO\) tại \(A\)

      Mà \(AO\) là bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) nên \(AK\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(A\).

       Đường tròn \(\left( O \right)\)có \(MA,MC\) là 2 tiếp tuyến cắt nhau \( \Rightarrow \) \(MA = MC\) \(\left( 1 \right)\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta MAC\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow \) \(\widehat {MAC} = \widehat {MCA}\)

      Mà \(\widehat {KCM} + \widehat {MCA} = {90^0}\) nên \(\widehat {KCM} + \widehat {MAC} = {90^0}\)

      Mà \(\widehat {MKC} + \widehat {MAC} = {90^0}\) (\(\Delta AKC\) vuông tại \(C\)) nên \(\widehat {KCM} = \widehat {MKC}\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta KMC\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow \)\(MC = MK\) \(\left( 2 \right)\)

       Từ \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) \( \Rightarrow \) \(MA = MK\) hay \(BM\) đi qua trung điểm của \(CH\).

       Gọi \(U\) là giao điểm của \(CH\) và \(MB\).

       \(AK\) // \(CH\) (cùng \( \bot \) \(AB\))

      \(MK\) // \(CU\)\( \Rightarrow \frac{{CU}}{{MK}} = \frac{{BU}}{{BM}}\)(Hệ quả định lý Talet) \(\left( 3 \right)\)

      \(MA\)// \(UH\) \( \Rightarrow \frac{{HU}}{{AM}} = \frac{{BU}}{{BM}}\)(Hệ quả định lý Talet) \(\left( 4 \right)\)

      Từ \(\left( 3 \right)\), \(\left( 4 \right)\) và \(MK = AM\) \( \Rightarrow CU = HU\) hay \(U\)là trung điểm của \(CH\)

      Vậy \(BM\) đi qua trung điểm của \(CH\)

      Câu 5 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức cô-si.

      Cách giải:

      Gọi xy (m) lần lượt là độ dài cạnh được xây bằng tường và cạnh được rào bằng thép \(\left( {x,\,\,y > 0} \right)\)

      Chu vi mảnh đất bằng \(2\left( {x + y} \right)\)(m)

      Diện tích của mảnh đất là \(x \cdot y = 600\) (m2)

      Chi phí xây tường gạch là \(280\,x\) (nghìn đồng)

      Chi phí rào bằng thép là \(140\,\left( {2y + x - 5} \right)\) (nghìn đồng)

      Tổng chi phí làm hàng rào là \(C = 420x + 280y - 700\) (nghìn đồng)

      Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:

      \(420x + 280y \ge 2\sqrt {420x \cdot 280y} = 1\,680\,0\)

      \( \Leftrightarrow C \ge 16800 - 700 = 1\,610\,0\)

      Do đó \(\mathop {Min}\limits_{} C = 16\,100\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}420x = 280y\\xy = 600\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 2y\\x \cdot 3x = 1200\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = 30\end{array} \right.\,\,\,\left( {TM} \right)\)

      Vậy chu vi của mảnh đất để chi phí làm hàng rào nhỏ nhất là \(2\left( {x + y} \right) = 100\)(m)

      -----HẾT-----

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Khánh Hòa năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa 2023

      Theo thông tin từ Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa, đề thi vào 10 môn Toán năm 2023 thường có cấu trúc sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
      • Hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích, giải bài toán về đường tròn, tam giác, tứ giác.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước chung, bội chung, phân số, tỷ lệ.

      Các đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 (có đáp án)

      Dưới đây là danh sách các đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023 mà giaitoan.edu.vn đã tổng hợp:

      1. Đề thi số 1 - (Đáp án: Xem đáp án)
      2. Đề thi số 2 - (Đáp án: Xem đáp án)
      3. Đề thi số 3 - (Đáp án: Xem đáp án)

      Phương pháp ôn thi hiệu quả cho kỳ thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số phương pháp ôn thi mà các em có thể tham khảo:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và tính chất quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè, cùng nhau giải bài tập và tìm ra những phương pháp giải hiệu quả.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các sách tham khảo, đề thi thử và các tài liệu ôn tập trực tuyến để bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      • Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo ngủ đủ giấc, ăn uống đầy đủ và tập thể dục thường xuyên để có một tinh thần minh mẫn và sức khỏe tốt.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy:

      • Đọc kỹ đề thi và xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của bài thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức

      Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi thử và các khóa học trực tuyến chất lượng cao. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức và đạt được thành công trong kỳ thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa năm 2023.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9