Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Kiên Giang năm 2019. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm các đề thi chính thức do Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang ban hành, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải bài tập. Các em có thể sử dụng để tự học, ôn tập hoặc làm bài kiểm tra đánh giá năng lực.

I. Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (Gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn)

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (Gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    ĐA

    D

    C

    A

    B

    A

    C

    D

    B

    B

    C

    B

    D

    C

    A

    D

    Câu 1- Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}} \,\,\,\,\left( {A \ge 0,\,\,\,B > 0} \right).\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\dfrac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }} = \sqrt {\dfrac{{80}}{5}} = \sqrt {16} = 4.\)

    Chọn D.

    Câu 2 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

    Phương pháp:

    Công thức tính diện tích hình cầu bán kính \(R\) là: \(S = 4\pi {R^2}.\)

    Cách giải:

    Ta có diện tích hình cầu là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.12^2} = 576\pi \,\,{m^2}.\)

    Chọn C.

    Câu 3 - Hàm số bậc nhất

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm trong các đáp án vào công thức hàm số đã cho và chọn đáp án đúng.

    Cách giải:

    +) Xét điểm \(M\left( {1; - 4} \right)\) ta có: \( - 3.1 + 1 = - 2 \ne - 4 \Rightarrow M \notin \,\,d:\,\,y = - 3x + 1.\)

    Chọn A.

    Câu 4 - Phương trình bậc hai một ẩn số

    Phương pháp:

    Cách 1: Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

    Cách 2: Nhẩm nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\left( * \right)\) có:

    TH1: Nếu \(a + b + c = 0\) thì \(\left( * \right)\) có nghiệm \(x = 1\) và \(x = \dfrac{c}{a}.\)

    TH2: Nếu \(a - b + c = 0\) thì \(\left( * \right)\) có nghiệm \(x = - 1\) và \(x = - \dfrac{c}{a}.\)

    Cách 3: Thay các nghiệm ở các đáp án vào phương trình và chọn đáp án đúng.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x - x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) - \left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = 1\end{array} \right..\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 5 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {1 + y} \right) + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + y\\2 + 2y + y = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + y\\3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + y\\y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 6 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thì theo hệ thức Vi-et ta có: \({x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}.\)

    Cách giải:

    Giả sử \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2019x - 2020 = 0\)

    Khi đó áp dụng định lý Vi-et ta có: \({x_1}{x_2} = - 2020.\)

    Chọn C.

    Câu 7 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ

    Phương pháp:

    Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {R^2}h.\) 

    Cách giải:

    Thể tích của hình trụ đã cho là: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.10 = 90\pi .\)

    Chọn D.

    Câu 8 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

    Phương pháp:

    Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

    Cách giải:

    Biểu thức \(\sqrt {2019 - 3x} + x - 2020\) xác định \( \Leftrightarrow 2019 - 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 673.\)

    Chọn B.

    Câu 9 - Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

    Phương pháp:

    Đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\) 

    Cách giải:

    Ta có: \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\3 \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\)

    Chọn B.

    Câu 10 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn

    Phương pháp:

    Biến đổi và giải phương trình \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + b}}{a}\) với điều kiện \(a,\,\,b > 0.\)

    Cách giải:

    Điều kiện: \(a > 0,\,\,b > 0.\)

    Ta có: \(\varphi = \dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + b}}{a}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = b\left( {a + b} \right) \Leftrightarrow {a^2} = ab + {b^2}\\ \Leftrightarrow {a^2} - ab - {b^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^2} - \dfrac{a}{b} - 1 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\,\,\,\,\,\left( {do\,\,\,b > 0} \right)\end{array}\)

    Đặt \(\dfrac{a}{b} = t\,\,\,\left( {t > 0} \right)\)

    \( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} - t - 1 = 0\)

    Có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right) = 5 > 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\,\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \dfrac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \varphi = \dfrac{a}{b} = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}.\)

    Chọn C.

    Câu 11 - Bài tập ôn cuối năm

    Phương pháp:

    Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = {a^2}.\)

    Diện tích của phần hoa văn được tính bằng công thức: Diện tích hình vuông – 4 x diện tích phần gạch sọc.

    Cách giải:

    Diện tích của hình vuông đã cho là: \({10^2} = 100\,\,c{m^2}.\)

    Ta có: \(OA = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.5 = \dfrac{5}{2}\,\,cm.\)

    Khi đó diện tích phần gạch sọc là: \(S = \dfrac{4}{3}OA.OH = \dfrac{4}{3}.\dfrac{5}{2}.4 = \dfrac{{40}}{3}\,\,c{m^2}.\)

    Vậy diện tích bề mặt hoa văn là: \(100 - 4.\dfrac{{40}}{3} = \dfrac{{140}}{3}\,\,c{m^2}.\)

    Chọn B.

    Câu 12 - Ôn tập chương 2: Đường tròn

    Phương pháp:

    Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

    Áp dụng định lý Pitago để làm bài.

    Cách giải:

    Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH = AB\\MH = OM + OH\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH = BH = 4\\8 = R + OH\end{array} \right..\)

    Đặt \(OH = x\,\,\left( {0 < x < 8} \right) \Rightarrow x = OH = 8 - R.\)

    Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

    \(\begin{array}{l}O{H^2} = A{O^2} - A{H^2} \Leftrightarrow {\left( {8 - R} \right)^2} = {R^2} - {4^2}\\ \Leftrightarrow 64 - 16R + {R^2} = {R^2} - 16\\ \Leftrightarrow 16R = 80 \Leftrightarrow R = 5\,\,cm.\end{array}\)

    Chọn D.

    Câu 13 - Ôn tập chương 3: Góc với đường tròn

    Phương pháp:

    Quãng đường đi được \(n\) của mỗi bánh xe là: \(2\pi R.n = \pi dn\) với \(R\) là bán kính và \(d\) là đường kính của bánh xe đó.

    Cách giải:

    Đổi: \(1,672m = 167,2\,\,cm.\)

    Khi đó quãng đường của bánh xe sau lăn được \(10\) vòng là: \(167,2\pi .10 = 1672\pi \,\,cm.\)

    Khi đó bánh trước lăn được số vòng là: \(1672\pi :88\pi = 19\) vòng.

    Chọn C.

    Câu 14 - Ôn tập chương 3: Góc với đường tròn

    Phương pháp:

    Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau.

    Cách giải:

    Xét \(\left( O \right)\) ta có: \(\angle CAB\) là góc nội tiếp chắn cung \(BC\)

    Ta có \(E\) là điểm chính giữa cung \(BC\)

    Lại có: \(\angle EDB\) là góc nội tiếp chắn cung \(BE\)

    Chọn A.

    Câu 15 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

    Phương pháp:

    Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Dựa vào các giả thiết bài cho, lập hệ gồm hai phương trình hai ẩn \(x,\,\,y\).

    Giải hệ phương trình vừa lập được để tìm \(x,\,\,y\) sau đó tính \(P.\) 

    Cách giải:

    Gọi số bạn học sinh nam là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,\,x < 13} \right)\) (bạn).

    Gọi số bạn học sinh nữ là \(y\,\,\left( {y \in {\mathbb{N}^*},\,\,\,y < 13} \right)\) (bạn).

    Theo đề bài ta có: tổng số học sinh là \(13\) học sinh nên: \(x + y = 13\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Tổng số phần quà là \(80\) phần quà và số phần quà các bạn nam gói được bằng số phần quà các bạn nữ gói được nên các bạn nam và các bạn nữ đều gói được \(80\) phần quà.

    Số phần quà mỗi bạn nam gói được là: \(\dfrac{{40}}{x}\) phần quà.

    Số phần quà mỗi bạn nữ gói được là: \(\dfrac{{40}}{y}\) phần quà.

    Số phần quà mỗi bạn nam gói được nhiều hơn số phần quà mỗi bạn nữ gói được nên ta có phương trình:

    \(\dfrac{{40}}{x} - \dfrac{{40}}{y} = 3\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right)\) ta có: \(y = 13 - x\)

    Thế vào \(\left( 2 \right)\) ta được: \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \dfrac{{40}}{x} - \dfrac{{40}}{{13 - x}} = 3\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 40\left( {13 - x} \right) - 40x = 3x\left( {13 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 520 - 40x - 40x = 39x - 3{x^2}\\ \Leftrightarrow 3{x^2} - 119x + 520 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{104}}{3}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    \( \Rightarrow \) Số bạn nữ là: \(y = 13 - 5 = 8\) bạn.

    \( \Rightarrow P = 6x - 5y = 6.5 - 5.8 = - 10.\)

    Chọn D.

    II. Phần tự luận: 7,0 điểm

    Bài 1 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

    Phương pháp:

    a) Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B \,\,\left( {B \ge 0} \right)\).

    b) Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn.

    Cách giải:

    a) Thực hiện phép tính \(A = 3\sqrt {44} - 2\sqrt {99} \).

    \(\begin{array}{l}A = 3\sqrt {44} - 2\sqrt {99} = 3\sqrt {{2^2}.11} - 2\sqrt {{3^2}.11} \\\,\,\,\,\, = 3.2\sqrt {11} - 2.3\sqrt {11} = 6\sqrt {11} - 6\sqrt {11} = 0\end{array}\)

    b) Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a\sqrt a + a + \sqrt a }}:\dfrac{1}{{{a^2} - \sqrt a }}\) với \(a > 0,\,\,a \ne 1\).

    Với \(a > 0,\,\,a \ne 1\) ta có:

    \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a\sqrt a + a + \sqrt a }}:\dfrac{1}{{{a^2} - \sqrt a }}\\B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a \left( {a + \sqrt a + 1} \right)}}.\sqrt a \left( {a\sqrt a - 1} \right)\\B = \dfrac{{\left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {a + \sqrt a + 1} \right)}}{{a + \sqrt a + 1}}\\B = \left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 1} \right) = a - 1\end{array}\)

    Bài 2

    a) - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

    b) - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

    Phương pháp:

    a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

    b) Tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Áp dụng định lí Vi-ét.

    Cách giải:

    a) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 8\\x + 3y = 1\end{array} \right.\).

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 8\\x + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\x + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\7 + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = - 2\end{array} \right.\).

    Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {7; - 2} \right)\).

    b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\).

    Ta có: \(\Delta ' = 1 - 1.\left( { - m} \right) = m + 1\).

    Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1\).

    Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = - m\end{array} \right.\).

    Theo bài ra ta có: \({\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right] \Leftrightarrow {\left( { - m + 1} \right)^2} = 2\left[ {4 - 2.\left( { - m} \right)} \right]\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 = 8 + 4m \Leftrightarrow {m^2} - 6m - 7 = 0 \Leftrightarrow {m^2} + m - 7m - 7 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {m + 1} \right) - 7\left( {m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m - 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 7\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(m = 7\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Bài 3 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

    Phương pháp:

    a) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm. Tìm điều kiện để phương trình có 1 nghiệm.

    Cách giải:

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên trục tọa độ \(Oxy\).

    Bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 4\)

    \( - 2\)

    0

    2

    4

    \(y = - \dfrac{{{x^2}}}{4}\)

    \( - 4\)

    \( - 1\)

    0

    \( - 1\)

    \( - 4\)

    \( \Rightarrow \left( P \right):\,\,y = - \dfrac{{{x^2}}}{4}\) là parabol đi qua các điểm \(\left( { - 4; - 4} \right);\,\,\left( { - 2; - 1} \right);\,\,\left( {0;0} \right);\,\,\left( {2; - 1} \right);\,\,\left( {4; - 4} \right)\) và nhận Oy làm trục đối xứng.

    Vẽ đồ thị hàm số:

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 1 1

    b) Xác định tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có 1 điểm chung.

    Xét phương trình hoành độ giao điểm: \( - \dfrac{{{x^2}}}{4} = x + m \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4m = 0\) (*)

    Để đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có 1 điểm chung thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.\).

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\,\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\\4 - 4m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\).

    Vậy \(m = 1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Bài 4 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

    Phương pháp:

    a) Chỉ ra tứ giác có tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) là tứ giác nội tiếp

    b) Chứng minh \(CH//BP\) rồi sử dụng dụng tính chất hai đường thẳng song song và tính chất góc nội tiếp

    c) Sử dụng tính chất hình bình hành, tính chất đường trung bình của tam giác và quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2019cm,\) có dây \(BC\) cố định \(\left( {BC < 2R} \right),\)\(A\) là một điểm trên cung lớn \(BC\) sao cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn. Các đường cao \(BM\)\(CN\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\) (với \(M \in AC,\,\,N \in AB\)).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 1 2

    a) Chứng minh tứ giác \(AMHN\) nội tiếp một đường tròn

    Xét tam giác \(ABC\) có \(BM,CN\) là hai đường cao nên \(BM \bot AC,\,\,CN \bot AB \Rightarrow \angle ANH = \angle AMH = 90^\circ \).

    Xét tứ giác \(AMNH\) có \(\angle ANH + \angle AMH = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác \(AMHN\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

    b) Tia \(AO\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(P.\) Chứng minh \(\angle BCN = \angle PAC\)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle ABP = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(BP \bot AB\).

    Lại có \(CN \bot AB\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow CN//BP\).

    Suy ra \(\angle BCN = \angle CBP\) (1) (hai góc ở vị trí so le trong)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle PAC = \angle CBP\) (2) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CP\))

    Từ (1) và (2) suy ra \(\angle BCN = \angle PAC\) (đpcm)

    c) Cho biết \(\angle BOC = 120^\circ .\) Tính độ dài đoạn \(AH.\)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle PCA = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(CP \bot AC\).

    Lại có \(BM \bot AC\,\,\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow BM//CP\).

    Mặt khác theo câu b) thì \(CN//BP\).

    Từ đó, tứ giác \(BHCP\) có \(\left\{ \begin{array}{l}BP//CH\,\\CP//BH\,\end{array} \right.\) nên \(BHCP\) là hình bình hành (dhnb)

    Gọi \(I\) là giao điểm của \(HP\) và \(BC\), khi đó \(I\) là trung điểm của \(HP\) và \(I\) là trung điểm của \(BC\) (vì \(BHCP\) là hình bình hành)

    Xét tam giác \(PAH\) có \(O\) là trung điểm \(AP,\,\,\,I\) là trung điểm \(PH\) nên \(OI\) là đường trung bình \(\Delta PAH\).

    Suy ra \(AH = 2OI\).

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(I\) là trung điểm \(BC \Rightarrow OI \bot BC\) tại \(I\) (quan hệ giữa đường kính và dây)

    Xét \(\Delta OBC\) cân tại \(O\) (do \(OB = OC = R\)) có \(OI\) là đường cao nên \(OI\) cũng là đường phân giác của \(\angle BOC\)

    \( \Rightarrow \angle BOI = \dfrac{1}{2}\angle BOC = \dfrac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

    Xét tam giác \(BOI\) vuông tại \(I\) có \(OI = OB.\cos \angle BOI = 2019.\cos 60^\circ = \dfrac{{2019}}{2}\)

    Suy ra \(AH = 2OI = 2.\dfrac{{2019}}{2} = 2019.\)

    Vậy \(AH = 2019.\)

    Câu 5 - Bài tập ôn cuối năm

    Phương pháp:

    +) Đặt \(CH = x\,\,\left( m \right)\) .

    +) Áp dụng định lí Pytago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Đặt \(CH = x\,\,\left( m \right)\,\,\left( {DK:\,\,0 < x < 218} \right)\).

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(BCH\) ta có:

    \(B{H^2} = B{C^2} - C{H^2} = {218^2} - {x^2} \Rightarrow BH = \sqrt {{{218}^2} - {x^2}} \,\,\left( m \right)\)

    \( \Rightarrow AH = AB + BH = 120 + \sqrt {{{218}^2} - {x^2}} \,\,\left( m \right)\).

     Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(ACH\) ta có:

    \(\begin{array}{l}A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Leftrightarrow {\left( {120 + \sqrt {{{218}^2} - {x^2}} } \right)^2} + {x^2} = {258^2}\\ \Leftrightarrow {120^2} + 240\sqrt {{{218}^2} - {x^2}} + {218^2} - {x^2} + {x^2} = {258^2}\\ \Leftrightarrow 240\sqrt {{{218}^2} - {x^2}} = {258^2} - {120^2} - {218^2} = 4640\\ \Leftrightarrow 3\sqrt {{{218}^2} - {x^2}} = 58 \Leftrightarrow 9\left( {{{218}^2} - {x^2}} \right) = 3364\\ \Leftrightarrow {218^2} - {x^2} = \dfrac{{3364}}{9} \Leftrightarrow {x^2} = {218^2} - \dfrac{{3364}}{9} = \dfrac{{424352}}{9}\\ \Leftrightarrow x \approx 217,14\,\,\left( m \right)\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

    Trong tam giác vuông \(BCH\): \(\cos \angle BCH = \dfrac{{CH}}{{BC}} \approx \dfrac{{217,14}}{{218}} \approx 0,996 \Leftrightarrow \angle BCH \approx {5^0}5'17''\).

    Vậy góc nghiêng của sàn cầu BC so với mặt nằm ngang xấp xỉ 5 độ, 5 phút, 17 giây.

    Đề bài

      I. Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (Gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn)

      Câu 1: Giá trị của \(\dfrac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }}\) bằng:

      A. \(16\) B. \(4\sqrt 5 \) C. \(\sqrt 4 \) D. \(4\)

      Câu 2: Tính diện tích \(S\) của hình cầu có bán kính \(R = 12m.\)

      A. \(S = 2304\pi \,\,{m^2}\) B. \(S = 1296\pi \,\,{m^2}\)C. \(S = 576\pi \,\,{m^2}\)D. \(S = 144\pi \,\,{m^2}\)

      Câu 3: Cho các điểm sau, điểm nào không thuộc đồ thị của hàm số \(y = - 3x + 1?\)

      A. \(M\left( {1; - 4} \right)\) B. \(N\left( { - 1;\,\,4} \right)\)C. \(P\left( {2; - 5} \right)\) D. \(Q\left( {0;\,\,1} \right)\)

      Câu 4: Phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\) có nghiệm là:

      A. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - 5\)B. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = 5\)C. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = 5\)D. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - 5\)

      Câu 5: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:

      A. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right)\) B. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,3} \right)\)C. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right)\)D. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {6;\,\,5} \right)\)

      Câu 6: Biết phương trình bậc hai \({x^2} - 2019x - 2020 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Khi đó giá trị của tích \({x_1}{x_2}\) bằng:

      A. \( - 2019\) B. \(2019\) C. \( - 2020\)D. \(2020\)

      Câu 7: Tính thể tích \(V\) của hình trụ có bán kính đáy \(r = 3\) và chiều cao \(h = 10.\)

      A. \(V = 30\) B. \(V = 90\) C. \(V = 30\pi \) D. \(V = 90\pi \)

      Câu 8: Biểu thức \(P\left( x \right) = \sqrt {2019 - 3x} + x - 2020\) có nghĩa khi:

      A. \(x \ge 673\) B. \(x \le 673\) C. \(x < 2019\) D. \(x \ne 2020\)

      Câu 9: Tìm \(m\) để hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song.

      A. \(m = 0\) B. \(m = 1\) C. \(m = - 1\) D. \(m = 2\)

      Câu 10: Người ta gọi tỉ lệ vàng \(\varphi = \dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + b}}{a}.\) Tìm \(\varphi .\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 0 1

      A. \(\varphi = 2\) B. \(\varphi = \dfrac{3}{2}\)

      C. \(\varphi = \dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{2}\) D. \(\varphi = \dfrac{{\sqrt 5 - 1}}{2}\) 

      Câu 11: Một hoa văn trang trí được tạo ra từ một miếng bìa mỏng hình vuông cạnh \(10cm\) bằng cách khoét đi bốn phần bằng nhau có hình dạng parabol như hình bên. Biết \(AB = 5cm,\,\,OH = 4cm\) và diện tích phần gạch sọc được tính theo công thức \(S = \dfrac{4}{3}OA.OH.\) Tính diện tích bề mặt hoa văn đó (phần hình được tô đen).

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 0 2

      A. \(\dfrac{{160}}{3}\,\,c{m^2}\) B. \(\dfrac{{140}}{3}\,\,c{m^2}\)

      C. \(\dfrac{{14}}{3}\,\,c{m^2}\) D. \(50\,\,c{m^2}\)

      Câu 12: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đi qua hai đỉnh \(A,\,\,B\) và tiếp xúc với cạnh \(CD\) của một hình vuông (tham khảo hình vẽ). Tính bán kính \(R\) của đường tròn đó biết cạnh hình vuông dài \(8cm.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 0 3

      A. \(R = 4cm\) B. \(R = 6cm\)

      C. \(R = 4\sqrt 2 cm\) D. \(R = 5cm\)

      Câu 13: Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính \(1,672\,\,m\) và bánh trước có đường kính là \(88cm.\) Hỏi khi xe chạy trên đoạn đường thẳng bánh xe sau lăn được \(10\) vòng thì bánh trước lăn được mấy vòng?

      A. 17 B. 18 C. 19 D. 20

      Câu 14: Trong hình vẽ bên, biết \(AB\) là đường kính của đường tròn \(\left( O \right),\,\,E\) là điểm chính giữa của cung \(BC\) và \(\angle BAC = {60^0}.\) Tính số đo của \(\angle BDE.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 0 4

      A. \(\angle BDE = {30^0}\) B. \(\angle BDE = {40^0}\)

      C. \(\angle BDE = {45^0}\) D. \(\angle BDE = {60^0}\)

      Câu 15: Nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 vừa qua. Giáo viên chủ nhiệm lớp 9A phân công \(13\) học sinh (gồm \(x\) học sinh nam và \(y\) học sinh nữ) tham gia gói \(80\) phần quà cho các em thiếu nhi. Biết tổng số quà học sinh nam gói được bằng tổng số quà học sinh nữ gói được. Số quà mỗi bạn nam gói nhiều hơn số quà mỗi bạn nữ gói là \(3\) phần. Tính giá trị của \(P = 6x - 5y.\)

      A. \(P = 23\) B. \(P = 70\) C. \(P = - 70\) D. \(P = - 10\)

      II. Phần tự luận: 7,0 điểm

      Bài 1. (1,5 điểm)

      a) Thực hiện phép tính \(A = 3\sqrt {44} - 2\sqrt {99} \).

      b) Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a\sqrt a + a + \sqrt a }}:\dfrac{1}{{{a^2} - \sqrt a }}\) với \(a > 0,\,\,a \ne 1\).

      Bài 2 (1,5 điểm)

      a) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 8\\x + 3y = 1\end{array} \right.\).

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\).

      Bài 3: (1,5 điểm) Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và đường thẳng \(y = x + m\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên trục tọa độ \(Oxy\).

      b) Xác định tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có 1 điểm chung.

      Câu 4: Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2019cm,\) có dây \(BC\) cố định \(\left( {BC < 2R} \right),\) \(A\) là một điểm trên cung lớn \(BC\) sao cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn. Các đường cao \(BM\) và \(CN\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\) (với \(M \in AC,\,\,N \in AB\)).

      a) Chứng minh tứ giác \(AMHN\) nội tiếp một đường tròn

      b) Tia \(AO\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(P.\) Chứng minh \(\angle BCN = \angle PAC\).

      c) Cho biết \(\angle BOC = 120^\circ .\) Tính độ dài đoạn \(AH.\)

      Bài 5 (0,75 điểm) Cầu Vàm Cống được khởi công ngày 10/9/2013, cầu có tổng chiều dài 2,97 km, phần cầu vượt sông dài 870m. Đây là cầu dây văng thứ 2 vượt song Hậu và là câu dây văng thứ 5 ở Miền Tây, nối liền hai tỉnh Cần Thơ và Đồng Tháp, với vốn đầu tư lên tới gần 5700 tỉ đồng, chính thức được thông xe vào ngày 19/5/2019, thông suốt toàn tuyến N2 từ Bình Phước về TP. Cần Thơ …

      Cầu được thiết kế với chiều cao từ sàn cầu đến đỉnh trụ đỡ \(AB = 120m\), dây văng \(AC = 258m\) , chiều dài sàn cầu từ B đến C là 218m (tham khảo hình vẽ). Hỏi góc nghiêng của sàn cầu BC so với mặt nằm ngang là bao nhiêu độ, phút, giây? (Giả thiết xem như trụ đỡ AB thẳng đứng).

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 0 5

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (Gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn)

      Câu 1: Giá trị của \(\dfrac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }}\) bằng:

      A. \(16\) B. \(4\sqrt 5 \) C. \(\sqrt 4 \) D. \(4\)

      Câu 2: Tính diện tích \(S\) của hình cầu có bán kính \(R = 12m.\)

      A. \(S = 2304\pi \,\,{m^2}\) B. \(S = 1296\pi \,\,{m^2}\)C. \(S = 576\pi \,\,{m^2}\)D. \(S = 144\pi \,\,{m^2}\)

      Câu 3: Cho các điểm sau, điểm nào không thuộc đồ thị của hàm số \(y = - 3x + 1?\)

      A. \(M\left( {1; - 4} \right)\) B. \(N\left( { - 1;\,\,4} \right)\)C. \(P\left( {2; - 5} \right)\) D. \(Q\left( {0;\,\,1} \right)\)

      Câu 4: Phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\) có nghiệm là:

      A. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - 5\)B. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = 5\)C. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = 5\)D. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - 5\)

      Câu 5: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:

      A. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right)\) B. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,3} \right)\)C. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right)\)D. \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {6;\,\,5} \right)\)

      Câu 6: Biết phương trình bậc hai \({x^2} - 2019x - 2020 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Khi đó giá trị của tích \({x_1}{x_2}\) bằng:

      A. \( - 2019\) B. \(2019\) C. \( - 2020\)D. \(2020\)

      Câu 7: Tính thể tích \(V\) của hình trụ có bán kính đáy \(r = 3\) và chiều cao \(h = 10.\)

      A. \(V = 30\) B. \(V = 90\) C. \(V = 30\pi \) D. \(V = 90\pi \)

      Câu 8: Biểu thức \(P\left( x \right) = \sqrt {2019 - 3x} + x - 2020\) có nghĩa khi:

      A. \(x \ge 673\) B. \(x \le 673\) C. \(x < 2019\) D. \(x \ne 2020\)

      Câu 9: Tìm \(m\) để hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song.

      A. \(m = 0\) B. \(m = 1\) C. \(m = - 1\) D. \(m = 2\)

      Câu 10: Người ta gọi tỉ lệ vàng \(\varphi = \dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + b}}{a}.\) Tìm \(\varphi .\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 1

      A. \(\varphi = 2\) B. \(\varphi = \dfrac{3}{2}\)

      C. \(\varphi = \dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{2}\) D. \(\varphi = \dfrac{{\sqrt 5 - 1}}{2}\) 

      Câu 11: Một hoa văn trang trí được tạo ra từ một miếng bìa mỏng hình vuông cạnh \(10cm\) bằng cách khoét đi bốn phần bằng nhau có hình dạng parabol như hình bên. Biết \(AB = 5cm,\,\,OH = 4cm\) và diện tích phần gạch sọc được tính theo công thức \(S = \dfrac{4}{3}OA.OH.\) Tính diện tích bề mặt hoa văn đó (phần hình được tô đen).

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 2

      A. \(\dfrac{{160}}{3}\,\,c{m^2}\) B. \(\dfrac{{140}}{3}\,\,c{m^2}\)

      C. \(\dfrac{{14}}{3}\,\,c{m^2}\) D. \(50\,\,c{m^2}\)

      Câu 12: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đi qua hai đỉnh \(A,\,\,B\) và tiếp xúc với cạnh \(CD\) của một hình vuông (tham khảo hình vẽ). Tính bán kính \(R\) của đường tròn đó biết cạnh hình vuông dài \(8cm.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 3

      A. \(R = 4cm\) B. \(R = 6cm\)

      C. \(R = 4\sqrt 2 cm\) D. \(R = 5cm\)

      Câu 13: Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính \(1,672\,\,m\) và bánh trước có đường kính là \(88cm.\) Hỏi khi xe chạy trên đoạn đường thẳng bánh xe sau lăn được \(10\) vòng thì bánh trước lăn được mấy vòng?

      A. 17 B. 18 C. 19 D. 20

      Câu 14: Trong hình vẽ bên, biết \(AB\) là đường kính của đường tròn \(\left( O \right),\,\,E\) là điểm chính giữa của cung \(BC\) và \(\angle BAC = {60^0}.\) Tính số đo của \(\angle BDE.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 4

      A. \(\angle BDE = {30^0}\) B. \(\angle BDE = {40^0}\)

      C. \(\angle BDE = {45^0}\) D. \(\angle BDE = {60^0}\)

      Câu 15: Nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 vừa qua. Giáo viên chủ nhiệm lớp 9A phân công \(13\) học sinh (gồm \(x\) học sinh nam và \(y\) học sinh nữ) tham gia gói \(80\) phần quà cho các em thiếu nhi. Biết tổng số quà học sinh nam gói được bằng tổng số quà học sinh nữ gói được. Số quà mỗi bạn nam gói nhiều hơn số quà mỗi bạn nữ gói là \(3\) phần. Tính giá trị của \(P = 6x - 5y.\)

      A. \(P = 23\) B. \(P = 70\) C. \(P = - 70\) D. \(P = - 10\)

      II. Phần tự luận: 7,0 điểm

      Bài 1. (1,5 điểm)

      a) Thực hiện phép tính \(A = 3\sqrt {44} - 2\sqrt {99} \).

      b) Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a\sqrt a + a + \sqrt a }}:\dfrac{1}{{{a^2} - \sqrt a }}\) với \(a > 0,\,\,a \ne 1\).

      Bài 2 (1,5 điểm)

      a) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 8\\x + 3y = 1\end{array} \right.\).

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\).

      Bài 3: (1,5 điểm) Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và đường thẳng \(y = x + m\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên trục tọa độ \(Oxy\).

      b) Xác định tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có 1 điểm chung.

      Câu 4: Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2019cm,\) có dây \(BC\) cố định \(\left( {BC < 2R} \right),\) \(A\) là một điểm trên cung lớn \(BC\) sao cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn. Các đường cao \(BM\) và \(CN\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\) (với \(M \in AC,\,\,N \in AB\)).

      a) Chứng minh tứ giác \(AMHN\) nội tiếp một đường tròn

      b) Tia \(AO\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(P.\) Chứng minh \(\angle BCN = \angle PAC\).

      c) Cho biết \(\angle BOC = 120^\circ .\) Tính độ dài đoạn \(AH.\)

      Bài 5 (0,75 điểm) Cầu Vàm Cống được khởi công ngày 10/9/2013, cầu có tổng chiều dài 2,97 km, phần cầu vượt sông dài 870m. Đây là cầu dây văng thứ 2 vượt song Hậu và là câu dây văng thứ 5 ở Miền Tây, nối liền hai tỉnh Cần Thơ và Đồng Tháp, với vốn đầu tư lên tới gần 5700 tỉ đồng, chính thức được thông xe vào ngày 19/5/2019, thông suốt toàn tuyến N2 từ Bình Phước về TP. Cần Thơ …

      Cầu được thiết kế với chiều cao từ sàn cầu đến đỉnh trụ đỡ \(AB = 120m\), dây văng \(AC = 258m\) , chiều dài sàn cầu từ B đến C là 218m (tham khảo hình vẽ). Hỏi góc nghiêng của sàn cầu BC so với mặt nằm ngang là bao nhiêu độ, phút, giây? (Giả thiết xem như trụ đỡ AB thẳng đứng).

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 5

      I. Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (Gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn)

      Câu

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      ĐA

      D

      C

      A

      B

      A

      C

      D

      B

      B

      C

      B

      D

      C

      A

      D

      Câu 1- Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}} \,\,\,\,\left( {A \ge 0,\,\,\,B > 0} \right).\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }} = \sqrt {\dfrac{{80}}{5}} = \sqrt {16} = 4.\)

      Chọn D.

      Câu 2 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

      Phương pháp:

      Công thức tính diện tích hình cầu bán kính \(R\) là: \(S = 4\pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Ta có diện tích hình cầu là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.12^2} = 576\pi \,\,{m^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 3 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Thay tọa độ các điểm trong các đáp án vào công thức hàm số đã cho và chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      +) Xét điểm \(M\left( {1; - 4} \right)\) ta có: \( - 3.1 + 1 = - 2 \ne - 4 \Rightarrow M \notin \,\,d:\,\,y = - 3x + 1.\)

      Chọn A.

      Câu 4 - Phương trình bậc hai một ẩn số

      Phương pháp:

      Cách 1: Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

      Cách 2: Nhẩm nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\left( * \right)\) có:

      TH1: Nếu \(a + b + c = 0\) thì \(\left( * \right)\) có nghiệm \(x = 1\) và \(x = \dfrac{c}{a}.\)

      TH2: Nếu \(a - b + c = 0\) thì \(\left( * \right)\) có nghiệm \(x = - 1\) và \(x = - \dfrac{c}{a}.\)

      Cách 3: Thay các nghiệm ở các đáp án vào phương trình và chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x - x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) - \left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = 1\end{array} \right..\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 5 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {1 + y} \right) + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + y\\2 + 2y + y = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + y\\3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + y\\y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 6 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thì theo hệ thức Vi-et ta có: \({x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}.\)

      Cách giải:

      Giả sử \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2019x - 2020 = 0\)

      Khi đó áp dụng định lý Vi-et ta có: \({x_1}{x_2} = - 2020.\)

      Chọn C.

      Câu 7 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ

      Phương pháp:

      Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {R^2}h.\) 

      Cách giải:

      Thể tích của hình trụ đã cho là: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.10 = 90\pi .\)

      Chọn D.

      Câu 8 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {2019 - 3x} + x - 2020\) xác định \( \Leftrightarrow 2019 - 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 673.\)

      Chọn B.

      Câu 9 - Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\) 

      Cách giải:

      Ta có: \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\3 \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\)

      Chọn B.

      Câu 10 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn

      Phương pháp:

      Biến đổi và giải phương trình \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + b}}{a}\) với điều kiện \(a,\,\,b > 0.\)

      Cách giải:

      Điều kiện: \(a > 0,\,\,b > 0.\)

      Ta có: \(\varphi = \dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + b}}{a}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = b\left( {a + b} \right) \Leftrightarrow {a^2} = ab + {b^2}\\ \Leftrightarrow {a^2} - ab - {b^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^2} - \dfrac{a}{b} - 1 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\,\,\,\,\,\left( {do\,\,\,b > 0} \right)\end{array}\)

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = t\,\,\,\left( {t > 0} \right)\)

      \( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} - t - 1 = 0\)

      Có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right) = 5 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\,\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \dfrac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \varphi = \dfrac{a}{b} = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}.\)

      Chọn C.

      Câu 11 - Bài tập ôn cuối năm

      Phương pháp:

      Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = {a^2}.\)

      Diện tích của phần hoa văn được tính bằng công thức: Diện tích hình vuông – 4 x diện tích phần gạch sọc.

      Cách giải:

      Diện tích của hình vuông đã cho là: \({10^2} = 100\,\,c{m^2}.\)

      Ta có: \(OA = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.5 = \dfrac{5}{2}\,\,cm.\)

      Khi đó diện tích phần gạch sọc là: \(S = \dfrac{4}{3}OA.OH = \dfrac{4}{3}.\dfrac{5}{2}.4 = \dfrac{{40}}{3}\,\,c{m^2}.\)

      Vậy diện tích bề mặt hoa văn là: \(100 - 4.\dfrac{{40}}{3} = \dfrac{{140}}{3}\,\,c{m^2}.\)

      Chọn B.

      Câu 12 - Ôn tập chương 2: Đường tròn

      Phương pháp:

      Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

      Áp dụng định lý Pitago để làm bài.

      Cách giải:

      Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH = AB\\MH = OM + OH\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH = BH = 4\\8 = R + OH\end{array} \right..\)

      Đặt \(OH = x\,\,\left( {0 < x < 8} \right) \Rightarrow x = OH = 8 - R.\)

      Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}O{H^2} = A{O^2} - A{H^2} \Leftrightarrow {\left( {8 - R} \right)^2} = {R^2} - {4^2}\\ \Leftrightarrow 64 - 16R + {R^2} = {R^2} - 16\\ \Leftrightarrow 16R = 80 \Leftrightarrow R = 5\,\,cm.\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 13 - Ôn tập chương 3: Góc với đường tròn

      Phương pháp:

      Quãng đường đi được \(n\) của mỗi bánh xe là: \(2\pi R.n = \pi dn\) với \(R\) là bán kính và \(d\) là đường kính của bánh xe đó.

      Cách giải:

      Đổi: \(1,672m = 167,2\,\,cm.\)

      Khi đó quãng đường của bánh xe sau lăn được \(10\) vòng là: \(167,2\pi .10 = 1672\pi \,\,cm.\)

      Khi đó bánh trước lăn được số vòng là: \(1672\pi :88\pi = 19\) vòng.

      Chọn C.

      Câu 14 - Ôn tập chương 3: Góc với đường tròn

      Phương pháp:

      Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau.

      Cách giải:

      Xét \(\left( O \right)\) ta có: \(\angle CAB\) là góc nội tiếp chắn cung \(BC\)

      Ta có \(E\) là điểm chính giữa cung \(BC\)

      Lại có: \(\angle EDB\) là góc nội tiếp chắn cung \(BE\)

      Chọn A.

      Câu 15 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Dựa vào các giả thiết bài cho, lập hệ gồm hai phương trình hai ẩn \(x,\,\,y\).

      Giải hệ phương trình vừa lập được để tìm \(x,\,\,y\) sau đó tính \(P.\) 

      Cách giải:

      Gọi số bạn học sinh nam là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,\,x < 13} \right)\) (bạn).

      Gọi số bạn học sinh nữ là \(y\,\,\left( {y \in {\mathbb{N}^*},\,\,\,y < 13} \right)\) (bạn).

      Theo đề bài ta có: tổng số học sinh là \(13\) học sinh nên: \(x + y = 13\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Tổng số phần quà là \(80\) phần quà và số phần quà các bạn nam gói được bằng số phần quà các bạn nữ gói được nên các bạn nam và các bạn nữ đều gói được \(80\) phần quà.

      Số phần quà mỗi bạn nam gói được là: \(\dfrac{{40}}{x}\) phần quà.

      Số phần quà mỗi bạn nữ gói được là: \(\dfrac{{40}}{y}\) phần quà.

      Số phần quà mỗi bạn nam gói được nhiều hơn số phần quà mỗi bạn nữ gói được nên ta có phương trình:

      \(\dfrac{{40}}{x} - \dfrac{{40}}{y} = 3\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) ta có: \(y = 13 - x\)

      Thế vào \(\left( 2 \right)\) ta được: \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \dfrac{{40}}{x} - \dfrac{{40}}{{13 - x}} = 3\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 40\left( {13 - x} \right) - 40x = 3x\left( {13 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 520 - 40x - 40x = 39x - 3{x^2}\\ \Leftrightarrow 3{x^2} - 119x + 520 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{104}}{3}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) Số bạn nữ là: \(y = 13 - 5 = 8\) bạn.

      \( \Rightarrow P = 6x - 5y = 6.5 - 5.8 = - 10.\)

      Chọn D.

      II. Phần tự luận: 7,0 điểm

      Bài 1 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      a) Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B \,\,\left( {B \ge 0} \right)\).

      b) Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn.

      Cách giải:

      a) Thực hiện phép tính \(A = 3\sqrt {44} - 2\sqrt {99} \).

      \(\begin{array}{l}A = 3\sqrt {44} - 2\sqrt {99} = 3\sqrt {{2^2}.11} - 2\sqrt {{3^2}.11} \\\,\,\,\,\, = 3.2\sqrt {11} - 2.3\sqrt {11} = 6\sqrt {11} - 6\sqrt {11} = 0\end{array}\)

      b) Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a\sqrt a + a + \sqrt a }}:\dfrac{1}{{{a^2} - \sqrt a }}\) với \(a > 0,\,\,a \ne 1\).

      Với \(a > 0,\,\,a \ne 1\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a\sqrt a + a + \sqrt a }}:\dfrac{1}{{{a^2} - \sqrt a }}\\B = \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a \left( {a + \sqrt a + 1} \right)}}.\sqrt a \left( {a\sqrt a - 1} \right)\\B = \dfrac{{\left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {a + \sqrt a + 1} \right)}}{{a + \sqrt a + 1}}\\B = \left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 1} \right) = a - 1\end{array}\)

      Bài 2

      a) - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

      b) - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

      b) Tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Áp dụng định lí Vi-ét.

      Cách giải:

      a) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 8\\x + 3y = 1\end{array} \right.\).

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 8\\x + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\x + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\7 + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = - 2\end{array} \right.\).

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {7; - 2} \right)\).

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\).

      Ta có: \(\Delta ' = 1 - 1.\left( { - m} \right) = m + 1\).

      Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1\).

      Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = - m\end{array} \right.\).

      Theo bài ra ta có: \({\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)^2} = 2\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right] \Leftrightarrow {\left( { - m + 1} \right)^2} = 2\left[ {4 - 2.\left( { - m} \right)} \right]\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 = 8 + 4m \Leftrightarrow {m^2} - 6m - 7 = 0 \Leftrightarrow {m^2} + m - 7m - 7 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {m + 1} \right) - 7\left( {m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m - 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 7\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = 7\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      Bài 3 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm. Tìm điều kiện để phương trình có 1 nghiệm.

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên trục tọa độ \(Oxy\).

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 4\)

      \( - 2\)

      0

      2

      4

      \(y = - \dfrac{{{x^2}}}{4}\)

      \( - 4\)

      \( - 1\)

      0

      \( - 1\)

      \( - 4\)

      \( \Rightarrow \left( P \right):\,\,y = - \dfrac{{{x^2}}}{4}\) là parabol đi qua các điểm \(\left( { - 4; - 4} \right);\,\,\left( { - 2; - 1} \right);\,\,\left( {0;0} \right);\,\,\left( {2; - 1} \right);\,\,\left( {4; - 4} \right)\) và nhận Oy làm trục đối xứng.

      Vẽ đồ thị hàm số:

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 6

      b) Xác định tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có 1 điểm chung.

      Xét phương trình hoành độ giao điểm: \( - \dfrac{{{x^2}}}{4} = x + m \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4m = 0\) (*)

      Để đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có 1 điểm chung thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.\).

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\,\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\\4 - 4m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\).

      Vậy \(m = 1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      Bài 4 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

      Phương pháp:

      a) Chỉ ra tứ giác có tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) là tứ giác nội tiếp

      b) Chứng minh \(CH//BP\) rồi sử dụng dụng tính chất hai đường thẳng song song và tính chất góc nội tiếp

      c) Sử dụng tính chất hình bình hành, tính chất đường trung bình của tam giác và quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2019cm,\) có dây \(BC\) cố định \(\left( {BC < 2R} \right),\)\(A\) là một điểm trên cung lớn \(BC\) sao cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn. Các đường cao \(BM\)\(CN\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\) (với \(M \in AC,\,\,N \in AB\)).

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 7

      a) Chứng minh tứ giác \(AMHN\) nội tiếp một đường tròn

      Xét tam giác \(ABC\) có \(BM,CN\) là hai đường cao nên \(BM \bot AC,\,\,CN \bot AB \Rightarrow \angle ANH = \angle AMH = 90^\circ \).

      Xét tứ giác \(AMNH\) có \(\angle ANH + \angle AMH = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác \(AMHN\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      b) Tia \(AO\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(P.\) Chứng minh \(\angle BCN = \angle PAC\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle ABP = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(BP \bot AB\).

      Lại có \(CN \bot AB\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow CN//BP\).

      Suy ra \(\angle BCN = \angle CBP\) (1) (hai góc ở vị trí so le trong)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle PAC = \angle CBP\) (2) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CP\))

      Từ (1) và (2) suy ra \(\angle BCN = \angle PAC\) (đpcm)

      c) Cho biết \(\angle BOC = 120^\circ .\) Tính độ dài đoạn \(AH.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle PCA = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(CP \bot AC\).

      Lại có \(BM \bot AC\,\,\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow BM//CP\).

      Mặt khác theo câu b) thì \(CN//BP\).

      Từ đó, tứ giác \(BHCP\) có \(\left\{ \begin{array}{l}BP//CH\,\\CP//BH\,\end{array} \right.\) nên \(BHCP\) là hình bình hành (dhnb)

      Gọi \(I\) là giao điểm của \(HP\) và \(BC\), khi đó \(I\) là trung điểm của \(HP\) và \(I\) là trung điểm của \(BC\) (vì \(BHCP\) là hình bình hành)

      Xét tam giác \(PAH\) có \(O\) là trung điểm \(AP,\,\,\,I\) là trung điểm \(PH\) nên \(OI\) là đường trung bình \(\Delta PAH\).

      Suy ra \(AH = 2OI\).

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(I\) là trung điểm \(BC \Rightarrow OI \bot BC\) tại \(I\) (quan hệ giữa đường kính và dây)

      Xét \(\Delta OBC\) cân tại \(O\) (do \(OB = OC = R\)) có \(OI\) là đường cao nên \(OI\) cũng là đường phân giác của \(\angle BOC\)

      \( \Rightarrow \angle BOI = \dfrac{1}{2}\angle BOC = \dfrac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

      Xét tam giác \(BOI\) vuông tại \(I\) có \(OI = OB.\cos \angle BOI = 2019.\cos 60^\circ = \dfrac{{2019}}{2}\)

      Suy ra \(AH = 2OI = 2.\dfrac{{2019}}{2} = 2019.\)

      Vậy \(AH = 2019.\)

      Câu 5 - Bài tập ôn cuối năm

      Phương pháp:

      +) Đặt \(CH = x\,\,\left( m \right)\) .

      +) Áp dụng định lí Pytago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Đặt \(CH = x\,\,\left( m \right)\,\,\left( {DK:\,\,0 < x < 218} \right)\).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(BCH\) ta có:

      \(B{H^2} = B{C^2} - C{H^2} = {218^2} - {x^2} \Rightarrow BH = \sqrt {{{218}^2} - {x^2}} \,\,\left( m \right)\)

      \( \Rightarrow AH = AB + BH = 120 + \sqrt {{{218}^2} - {x^2}} \,\,\left( m \right)\).

       Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(ACH\) ta có:

      \(\begin{array}{l}A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Leftrightarrow {\left( {120 + \sqrt {{{218}^2} - {x^2}} } \right)^2} + {x^2} = {258^2}\\ \Leftrightarrow {120^2} + 240\sqrt {{{218}^2} - {x^2}} + {218^2} - {x^2} + {x^2} = {258^2}\\ \Leftrightarrow 240\sqrt {{{218}^2} - {x^2}} = {258^2} - {120^2} - {218^2} = 4640\\ \Leftrightarrow 3\sqrt {{{218}^2} - {x^2}} = 58 \Leftrightarrow 9\left( {{{218}^2} - {x^2}} \right) = 3364\\ \Leftrightarrow {218^2} - {x^2} = \dfrac{{3364}}{9} \Leftrightarrow {x^2} = {218^2} - \dfrac{{3364}}{9} = \dfrac{{424352}}{9}\\ \Leftrightarrow x \approx 217,14\,\,\left( m \right)\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Trong tam giác vuông \(BCH\): \(\cos \angle BCH = \dfrac{{CH}}{{BC}} \approx \dfrac{{217,14}}{{218}} \approx 0,996 \Leftrightarrow \angle BCH \approx {5^0}5'17''\).

      Vậy góc nghiêng của sàn cầu BC so với mặt nằm ngang xấp xỉ 5 độ, 5 phút, 17 giây.

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019, cùng với hướng dẫn giải các bài toán thường gặp.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, chia hết, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán về phương trình và bất phương trình

      Đây là một dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các đề thi vào 10. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai. Ngoài ra, cần luyện tập các kỹ năng biến đổi phương trình, giải phương trình và so sánh nghiệm.

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Các bài toán về hình học thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất và công thức để tính toán các yếu tố hình học như diện tích, chu vi, góc, cạnh. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần có khả năng vẽ hình chính xác, phân tích hình và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

      Dạng 3: Bài toán về số học

      Các bài toán về số học thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về chia hết, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, số nguyên tố và các phép toán cơ bản. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần có khả năng phân tích số, tìm ước và bội, và áp dụng các tính chất của số.

      Hướng dẫn giải một số bài toán trong đề thi

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm.

      Lời giải:

      Diện tích tam giác ABC là: S = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước: Tham khảo các lời giải và phương pháp giải của các anh chị đã thi đỗ vào lớp 10.
      • Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước kỳ thi.

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2019 là một tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9