Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán của tỉnh Thái Nguyên năm 2021. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng giaitoan.edu.vn chinh phục kỳ thi vào 10 môn Toán một cách tự tin nhất!

Câu 1. Cho hàm số bậc nhất

Đề bài

    Câu 1. Cho hàm số bậc nhất \(y = 2021x + 2022\). Hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

    Câu 2. Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \(3{x^2} - 4x + 1 = 0\).

    Câu 3.  Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2 - \sqrt {{{(\sqrt 5 - 2)}^2}} \).

    Câu 4. Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = - 3}\\{x + 3y = - 4}\end{array}} \right.\).

    Câu 5. Cho biểu thức \(B = \dfrac{{x - 6}}{{x + 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\), với \(x > 0\).

    a) Rút gọn biểu thức \(B\).

    b) Tìm giá trị của \(x\) để \(B = - 2\).

    Câu 6. Một nhóm học sinh dự đinh làm 360 chiếc mũ chắn giọt bắn trong một thời gian nhất định để ủng hộ các địa phương trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19. Thựe tế, mỗi ngày nhóm học sinh làm vượt mức 12 chiếc mũ so với dự định. Vì vậy, nhóm đã làm xong trước thời gian dự định hai ngày và làm thêm đưọc 4 chiếc mũ. Hỏi theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được bao nhiêu chiếc mũ ?

    Câu 7. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Biết \(BC = 10{\rm{cm}}\) và \(\sin \widehat {ACB} = \dfrac{3}{5}\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(AB,AC\) và \(AH\).

    Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M(1;2)\). Xác định vị trí tương đối của đường tròn \((M;1)\) và các trục toạ độ.

    Câu 9. Cho đường tròn \((O)\) và dây cung \(MN\) (MN không phải là đường kinh). Lấy điểm \(K\) thuộc đoạn thẳng \(MN\) sao cho \(KM > KN(K \ne N)\). Gọi \(I\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(MN\). Đường thẳng \(IK\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(E(E \ne I)\). Tiếp tuyến với đường tròn \((O)\) tại điểm \(E\) cắt đường thẳng \(MN\) tại điểm \(F\).

    a) Chứng minh \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\);

    b) Gọi \(P\) là điểm đối xứng với điểm \(K\) qua \(F\). Đường thẳng \(PE\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(Q(Q \ne E)\). Chứng minh \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\).

    Câu 10. Cho tam giác \(ABC\) nhọn nội tiếp đường tròn \((O)\) \((AB < AC)\). \(D\) là điểm nằm trên cung nhỏ \(BC(D \ne B,DB < DC)\). Lấy điểm \(E\) thuộc đoạn thẳng \(AD\) sao cho \(AE > ED(E \ne D)\). Đường trờn đường kinh \(ED\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(F(F \ne D,F \ne B,F \ne C)\). Đường thẳng \(DO\) và \(AF\) cắt đường tròn đường kính \(ED\) lần lượt tại các điểm \(M,N(M \ne D,N \ne F)\). Kẻ đường kính \(DK\) của đường tròn \((O)\). Chứng minh:

    a) Bốn điểm \(A,E,M,K\) cùng thuộc một đường tròn;

    b) Chứng minh: \(\Delta NAD = \Delta MAD\). 

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1. Cho hàm số bậc nhất \(y = 2021x + 2022\). Hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

    Câu 2. Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \(3{x^2} - 4x + 1 = 0\).

    Câu 3.  Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2 - \sqrt {{{(\sqrt 5 - 2)}^2}} \).

    Câu 4. Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = - 3}\\{x + 3y = - 4}\end{array}} \right.\).

    Câu 5. Cho biểu thức \(B = \dfrac{{x - 6}}{{x + 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\), với \(x > 0\).

    a) Rút gọn biểu thức \(B\).

    b) Tìm giá trị của \(x\) để \(B = - 2\).

    Câu 6. Một nhóm học sinh dự đinh làm 360 chiếc mũ chắn giọt bắn trong một thời gian nhất định để ủng hộ các địa phương trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19. Thựe tế, mỗi ngày nhóm học sinh làm vượt mức 12 chiếc mũ so với dự định. Vì vậy, nhóm đã làm xong trước thời gian dự định hai ngày và làm thêm đưọc 4 chiếc mũ. Hỏi theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được bao nhiêu chiếc mũ ?

    Câu 7. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Biết \(BC = 10{\rm{cm}}\) và \(\sin \widehat {ACB} = \dfrac{3}{5}\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(AB,AC\) và \(AH\).

    Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M(1;2)\). Xác định vị trí tương đối của đường tròn \((M;1)\) và các trục toạ độ.

    Câu 9. Cho đường tròn \((O)\) và dây cung \(MN\) (MN không phải là đường kinh). Lấy điểm \(K\) thuộc đoạn thẳng \(MN\) sao cho \(KM > KN(K \ne N)\). Gọi \(I\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(MN\). Đường thẳng \(IK\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(E(E \ne I)\). Tiếp tuyến với đường tròn \((O)\) tại điểm \(E\) cắt đường thẳng \(MN\) tại điểm \(F\).

    a) Chứng minh \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\);

    b) Gọi \(P\) là điểm đối xứng với điểm \(K\) qua \(F\). Đường thẳng \(PE\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(Q(Q \ne E)\). Chứng minh \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\).

    Câu 10. Cho tam giác \(ABC\) nhọn nội tiếp đường tròn \((O)\) \((AB < AC)\). \(D\) là điểm nằm trên cung nhỏ \(BC(D \ne B,DB < DC)\). Lấy điểm \(E\) thuộc đoạn thẳng \(AD\) sao cho \(AE > ED(E \ne D)\). Đường trờn đường kinh \(ED\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(F(F \ne D,F \ne B,F \ne C)\). Đường thẳng \(DO\) và \(AF\) cắt đường tròn đường kính \(ED\) lần lượt tại các điểm \(M,N(M \ne D,N \ne F)\). Kẻ đường kính \(DK\) của đường tròn \((O)\). Chứng minh:

    a) Bốn điểm \(A,E,M,K\) cùng thuộc một đường tròn;

    b) Chứng minh: \(\Delta NAD = \Delta MAD\). 

    Câu 1

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\)

    Cách giải:

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2021x + 2022.\) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

    Hàm số \(y = 2021x + 2022\) có \(a = 2021 > 0\) nên hàm số \(y = 2021x + 2022\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

    Câu 2

    Phương pháp:

    Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

    Cách giải:

    Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \(3{x^2} - 4x + 1 = 0.\)

    Phương trình \(3{x^2} - 4x + 1 = 0\) có \(a + b + c = 3 - 4 + 1 = 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1\) và \({x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{3}\).

    Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{1}{3};1} \right\}\).

    Câu 3

    Phương pháp:

    Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

    Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

    Cách giải:

    Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2 - \sqrt {{{(\sqrt 5 - 2)}^2}} \)

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}A&{ = \sqrt {20} - 2 - \sqrt {{{(\sqrt 5 - 2)}^2}} }\\{}&{ = \sqrt {4.5} - 2 - |\sqrt 5 - 2|}\\{}&{ = 2\sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 + 2({\rm{ do }}\sqrt 5 - 2 > 0)}\\{}&{ = \sqrt 5 }\end{array}\)

    Vậy \(A = \sqrt 5 \).

    Câu 4

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(y\)

    Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(x\)

    Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

    Cách giải:

    Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = - 3}\\{x + 3y = - 4}\end{array}} \right.\)

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = - 3}\\{x + 3y = - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 1}\\{x = - 2y - 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2.( - 1) - 3}\\{y = - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = - 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có tập nghiệm \(S = \{ ( - 1; - 1)\} \).

    Câu 5

    Phương pháp:

    a) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

    Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

    b) Giải phương trình: \(B = - 2\)

    Đối chiếu điều kiện và kết luận.

    Cách giải:

    Cho biểu thức \(B = \dfrac{{x - 6}}{{x + 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\) với \(x > 0\)

    a) Rút gọn biểu thức \(B\);

    ĐKXĐ: \(x > 0\)

    \(B = \dfrac{{x - 6}}{{x + 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\)

    \( = \dfrac{{x - 6}}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\)

    \( = \dfrac{{x - 6 - (\sqrt x + 3) + \sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

    \( = \dfrac{{x - 6 - \sqrt x - 3 + \sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

    \( = \dfrac{{x - 9}}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

    \( = \dfrac{{(\sqrt x + 3)(\sqrt x - 3)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

    \( = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }}\)

    Vậy \(B = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }}\).

    b) Tìm giá trị của \(x\) để \(B = - 2\)

    Điều kiện: \(x > 0\).

    Ta có: \(B = - 2\)

    \( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }} = - 2\)

    \( \Rightarrow \sqrt x - 3 = - 2\sqrt x \)

    \( \Leftrightarrow 3\sqrt x = 3\)

    \( \Leftrightarrow \sqrt x = 1\)

    \( \Leftrightarrow x = 1(\) TMDK \()\)

    Vậy \(x = 1\) thì \(B = - 2.\)

    Câu 6

    Phương pháp:

    Gọi số chiếc mũ mỗi ngày nhóm học sinh dự định là được là \(x\) (chiếc), \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 360} \right)\).

    Tính được thời gian dự định nhóm học sinh làm xong

    Tính được số chiếc mũ, thời gian thực tế học sinh làm xong

    Từ giả thiết, lập được phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

    Cách giải:

    Một nhóm học sinh dự định làm 360 chiếc mũ chắn giọt bán trong một thời gian nhất định để ủng hộ các dịa phuơng trong công tác phòng, chống dịch COVID-19. Thục tế, mỗi ngày nhóm học sinh làm vuợt mức 12 chiếc mũ so với dự dịnh. Vì vậy, nhóm đã làm xong trước thời gian dự định hai ngày và làm thêm được 4 chiếc mũ. Hỏi theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được bao nhiêu chiếc mũ?

    Gọi số chiếc mũ mỗi ngày nhóm học sinh dự định là được là \(x\) (chiếc), \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 360} \right)\).

    \( \Rightarrow \) Thời gian dự định nhóm học sinh làm xong 360 chiếc mũ là: \(\dfrac{{360}}{x}\) (ngày)

    Thực tế mỗi ngày, nhóm học sinh làm được số chiếc mũ là: \(x + 12\) (chiếc).

    \( \Rightarrow \) Thời gian thực tế nhóm học sinh hoàn thành \(360 + 4 = 364\) chiếc mũ là: \(\dfrac{{364}}{{x + 12}}\) (ngày)

    Nhóm học sinh đã hoàn thành xong trước dự định 2 ngày nên ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{360}}{x} - \dfrac{{364}}{{x + 12}} = 2\\ \Leftrightarrow 360(x + 12) - 364x = 2x(x + 12)\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 24x = 360x + 4320 - 364x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 28x - 4320 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 14x - 2160 = 0\end{array}\)

    Phương trình có: \(\Delta ' = {( - 7)^2} + 1.2160 = 2209 > 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = - 7 + \sqrt {2209} = 40(tm)\) và \({x_2} = - 7 - \sqrt {2209} = - 54(ktm)\)

    Vậy theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được 40 chiếc mũ.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

    Áp dụng định lý Py – ta – go

    Cách giải:

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), dường cao \(AH\). Biết \(BC = 10{\rm{cm}}\)\(\sin \widehat {ACB} = \dfrac{3}{5}.\) Tính độ dài các dọn thẳng \(AB,AC\)\(AH.\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 1

    Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

    \(\sin \widehat {ACB} = \dfrac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow AB = BC \cdot \sin \widehat {ACB} = 10 \cdot \dfrac{3}{5} = 6({\rm{cm}}).\)

    Áp dụng định lí Py – ta – go cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8({\rm{cm}}).\end{array}\)

    Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

    \(AH.BC = AB.AC\)

    \( \Rightarrow AH = \dfrac{{AB \cdot AC}}{{BC}} = \dfrac{{6.8}}{{10}} = 4,8({\rm{cm}})\)

    Vậy \(AB = 6{\rm{cm}},AC = 8{\rm{cm}},AH = 4,8{\rm{cm}}\)

    Câu 8

    Phương pháp:

    Gọi \(R\) là bán kính đường tròn \((M;1) \Rightarrow R = 1\).

    Gọi \(A,B\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên các trục tọa độ \(Ox,Oy\).

    Tính độ dài \(MA,MB\) so sánh với \(R\) và kết luận.

    Cách giải:

    Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M(1;2).\) Xác định vị trí tương đối của đường tròn \((M;1)\) và các trục tọa độ.

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 2

    Gọi \(R\) là bán kính đường tròn \((M;1) \Rightarrow R = 1\).

    Gọi \(A,B\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên các trục tọa độ \(Ox,Oy\).

    Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BM \bot OB}\\{MA \bot OA \Rightarrow OAMB{\rm{ }}}\\{OA \bot OB}\end{array}} \right.\)là hình chữ nhật

    \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MB = OA = 1 = R}\\{MA = BO = 2 > R}\end{array}} \right.\)

    \( \Rightarrow Oy\) tiếp xúc với \((M;1)\) tại \(B\) và \(Ox\) không cắt đường tròn \((M;1)\).

    Câu 9

    Phương pháp:

    a) Ta sẽ chứng minh: \(\widehat {IEM} = \widehat {INM}\) và \(\widehat {IMN} = \widehat {INM}\), từ đó suy ra \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\)

    b) Ta sẽ chứng minh: \(\widehat {IEQ} = 90^\circ \) nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn do đó, \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\)

    Cách giải:

    Cho đường tròn \((O)\) và dây cung \(MN\) (\(MN\) không phải là đường kính). Lấy điểm \(K\) thuộc đoạn thẳng \(MN\) sao cho \(KM > KN(K \ne N).\) Goi \(I\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(MN\). Đường thẳng \(IK\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(E(E \ne I).\) Tiếp tuyến với đường tròn \((O)\) tại điểm \(E\) cắt đường thẳng \(MN\) tại \(F.\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 3

    a) Chứng minh \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\).

    Ta có: \(\widehat {NKE} = \widehat {IEM} + \widehat {EMN}\) (tính chất góc ngoài tam giác \(EMK\)).

    \(\widehat {IME} = \widehat {IMN} + \widehat {EMN}\)

    Ta có \(\widehat {IEM} = \widehat {INM}\) ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(MI\)).

    Lai có \(I\) là điểm chính giữa cung \(MN\) suy ra \(IM = IN\) (hai cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau).

    \( \Rightarrow \Delta IMN\) là tam giác cân tại \(I\)

    \( \Rightarrow \widehat {IMN} = \widehat {INM}\) (tính chất tam giác cân).

    Suy ra \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\).

    b) Gọi \(P\) là điểm đối xứng với diểm \(K\) qua \(F\). Đường thẳng \(PE\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(Q(Q \ne E)\)

    Chứng minh \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\).

    Ta có: \(\widehat {FKE} = \widehat {IEM} + \widehat {NME}\) (tính chất góc ngoài tam giác)

    \(\widehat {FEK} = \widehat {NEI} + \widehat {FEN}\)

    Mà: \(\widehat {FEN} = \widehat {NME}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(NE\) ).

    Trong \((O)\) có: \(\widehat {IEM} = \widehat {IEN}\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau).

    Suy ra \(\widehat {FEK} = \widehat {FKE}\).

    Suy ra tam giác \(FEK\) cân tại \(F\) suy ra \(FE = FK\) (tính chất tam giác cân).

    Mặt khác \(FK = FP\) (gt) nên \(FE = FK = FP = \dfrac{1}{2}PK\).

    Tam giác \(EKP\) có \(FE = FK = FP = \dfrac{1}{2}PK\) suy ra tam giác \(EKP\) vuông tại \(E\).

    Suy ra \(EK \bot EP\) hay \(EI \bot PQ\), suy ra \(\widehat {IEQ} = 90^\circ \) nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

    Vậy \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\) (đpcm).

    Câu 10

    Phương pháp:

    a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp, chứng minh \(AEMK\) nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc dối bằng \(180^\circ \)), do đó điểm \(A,E,M,K\) cùng thuộc một đường tròn

    b) + \(E\), \(F\), \(K\) thẳng hàng.

    + \(\Delta EDN = \Delta EDM\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow ND = MD(2\) cạnh tương ứng).

    + \(\Delta NDA = \Delta MDA\) (cạnh - góc - cạnh).

    Cách giải:

    Cho tam giác \(ABC\) nhọn nội tiếp dường tròn \((O)\) (AB \( < AC).\)\(D\) là điểm nằm trên cung nhỏ \(BC\)\((D \ne B,DB\)\( < DC).\) Lấy điểm \(E\) thuộc đoạn thẳng \(AD\) sao cho \(AE > ED(E \ne D).\) Đường tròn đường kính \(ED\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(F(F \ne D,F \ne B,F \ne C).\) Đường thẳng \(DO\)\(AF\) cắt đường tròn đường kính \(ED\) lần lượt tại các điểm \(M,N(M \ne D,N \ne F).\) Kẻ đường kinh \(DK\) của đường tròn \((O)\). Chứng minh:

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 4

    a) Ta có \(\widehat {DME} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(DE)\)

    \( \Rightarrow EM \bot DK \Rightarrow \widehat {EMK} = 90^\circ \) và \(\widehat {DAK} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left. {(O)} \right)\).

    \( \Rightarrow \widehat {EAK} = 90^\circ \)

    Xét tứ giác \(AEMK\) có: \(\widehat {EAK} + \widehat {EMK} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

    \( \Rightarrow \) tứ giác \(AEMK\) nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc dối bằng \(180^\circ \) ).

    Vậy bốn điểm \(A,E,M,K\) cùng thuộc một đường tròn.

    b) Ta có \(\widehat {EFD} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(ED\) ) \( \Rightarrow EF \bot FD\) (1)

    Tương tự \(\widehat {DFK} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left. {(O)} \right)\) \( \Rightarrow KF \bot FD\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(E\), \(F\), \(K\) thẳng hàng.

    Xét đường tròn đường kính \(ED\), ta có \(\widehat {NFE} = \widehat {NDE}(2\) góc nội tiếp cùng chắn \(\widehat {NE}\) ) hay \(\widehat {AFK} = \) \(\widehat {NDE}\)

    Lại có \(\widehat {AFK} = \widehat {ADK}(2\) góc nội tiếp cùng chắn \(\widehat {AK}\) ) hay \(\widehat {AFK} = \widehat {EDM}\). Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {NDE} = \widehat {EDM}\) (cùng bằng \(\widehat {AFK}\) ).

    Xét \(\Delta EDN\) và \(\Delta EDM\) có:

    \(\widehat {END} = \widehat {EMD} = 90^\circ \)

    \(ED\) : cạnh chung.

    \(\widehat {NDE} = \widehat {EDM}\) (chứng minh trên).

    \( \Rightarrow \Delta EDN = \Delta EDM\) (cạnh huyền - góc nhọn)

    \( \Rightarrow ND = MD(2\) cạnh tương ứng).

    Xét \(\Delta NAD\) và \(\Delta MAD\) có

    \(ND = MD.\)

    \(AD:\) cạnh chung.

    \(\widehat {NDA} = \widehat {MDA}\) (chứng minh trên).

    \( \Rightarrow \Delta NDA = \Delta MDA\) (cạnh - góc - cạnh). 

    Lời giải chi tiết

      Câu 1

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\)

      Cách giải:

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2021x + 2022.\) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

      Hàm số \(y = 2021x + 2022\) có \(a = 2021 > 0\) nên hàm số \(y = 2021x + 2022\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

      Cách giải:

      Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \(3{x^2} - 4x + 1 = 0.\)

      Phương trình \(3{x^2} - 4x + 1 = 0\) có \(a + b + c = 3 - 4 + 1 = 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1\) và \({x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{3}\).

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{1}{3};1} \right\}\).

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      Cách giải:

      Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2 - \sqrt {{{(\sqrt 5 - 2)}^2}} \)

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}A&{ = \sqrt {20} - 2 - \sqrt {{{(\sqrt 5 - 2)}^2}} }\\{}&{ = \sqrt {4.5} - 2 - |\sqrt 5 - 2|}\\{}&{ = 2\sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 + 2({\rm{ do }}\sqrt 5 - 2 > 0)}\\{}&{ = \sqrt 5 }\end{array}\)

      Vậy \(A = \sqrt 5 \).

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(y\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(x\)

      Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

      Cách giải:

      Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = - 3}\\{x + 3y = - 4}\end{array}} \right.\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = - 3}\\{x + 3y = - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 1}\\{x = - 2y - 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2.( - 1) - 3}\\{y = - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = - 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có tập nghiệm \(S = \{ ( - 1; - 1)\} \).

      Câu 5

      Phương pháp:

      a) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

      Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      b) Giải phương trình: \(B = - 2\)

      Đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Cho biểu thức \(B = \dfrac{{x - 6}}{{x + 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\) với \(x > 0\)

      a) Rút gọn biểu thức \(B\);

      ĐKXĐ: \(x > 0\)

      \(B = \dfrac{{x - 6}}{{x + 3\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\)

      \( = \dfrac{{x - 6}}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}\)

      \( = \dfrac{{x - 6 - (\sqrt x + 3) + \sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

      \( = \dfrac{{x - 6 - \sqrt x - 3 + \sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

      \( = \dfrac{{x - 9}}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

      \( = \dfrac{{(\sqrt x + 3)(\sqrt x - 3)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}\)

      \( = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }}\)

      Vậy \(B = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }}\).

      b) Tìm giá trị của \(x\) để \(B = - 2\)

      Điều kiện: \(x > 0\).

      Ta có: \(B = - 2\)

      \( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }} = - 2\)

      \( \Rightarrow \sqrt x - 3 = - 2\sqrt x \)

      \( \Leftrightarrow 3\sqrt x = 3\)

      \( \Leftrightarrow \sqrt x = 1\)

      \( \Leftrightarrow x = 1(\) TMDK \()\)

      Vậy \(x = 1\) thì \(B = - 2.\)

      Câu 6

      Phương pháp:

      Gọi số chiếc mũ mỗi ngày nhóm học sinh dự định là được là \(x\) (chiếc), \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 360} \right)\).

      Tính được thời gian dự định nhóm học sinh làm xong

      Tính được số chiếc mũ, thời gian thực tế học sinh làm xong

      Từ giả thiết, lập được phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Một nhóm học sinh dự định làm 360 chiếc mũ chắn giọt bán trong một thời gian nhất định để ủng hộ các dịa phuơng trong công tác phòng, chống dịch COVID-19. Thục tế, mỗi ngày nhóm học sinh làm vuợt mức 12 chiếc mũ so với dự dịnh. Vì vậy, nhóm đã làm xong trước thời gian dự định hai ngày và làm thêm được 4 chiếc mũ. Hỏi theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được bao nhiêu chiếc mũ?

      Gọi số chiếc mũ mỗi ngày nhóm học sinh dự định là được là \(x\) (chiếc), \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 360} \right)\).

      \( \Rightarrow \) Thời gian dự định nhóm học sinh làm xong 360 chiếc mũ là: \(\dfrac{{360}}{x}\) (ngày)

      Thực tế mỗi ngày, nhóm học sinh làm được số chiếc mũ là: \(x + 12\) (chiếc).

      \( \Rightarrow \) Thời gian thực tế nhóm học sinh hoàn thành \(360 + 4 = 364\) chiếc mũ là: \(\dfrac{{364}}{{x + 12}}\) (ngày)

      Nhóm học sinh đã hoàn thành xong trước dự định 2 ngày nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{360}}{x} - \dfrac{{364}}{{x + 12}} = 2\\ \Leftrightarrow 360(x + 12) - 364x = 2x(x + 12)\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 24x = 360x + 4320 - 364x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 28x - 4320 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 14x - 2160 = 0\end{array}\)

      Phương trình có: \(\Delta ' = {( - 7)^2} + 1.2160 = 2209 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = - 7 + \sqrt {2209} = 40(tm)\) và \({x_2} = - 7 - \sqrt {2209} = - 54(ktm)\)

      Vậy theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được 40 chiếc mũ.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

      Áp dụng định lý Py – ta – go

      Cách giải:

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), dường cao \(AH\). Biết \(BC = 10{\rm{cm}}\)\(\sin \widehat {ACB} = \dfrac{3}{5}.\) Tính độ dài các dọn thẳng \(AB,AC\)\(AH.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 1 1

      Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

      \(\sin \widehat {ACB} = \dfrac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow AB = BC \cdot \sin \widehat {ACB} = 10 \cdot \dfrac{3}{5} = 6({\rm{cm}}).\)

      Áp dụng định lí Py – ta – go cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8({\rm{cm}}).\end{array}\)

      Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

      \(AH.BC = AB.AC\)

      \( \Rightarrow AH = \dfrac{{AB \cdot AC}}{{BC}} = \dfrac{{6.8}}{{10}} = 4,8({\rm{cm}})\)

      Vậy \(AB = 6{\rm{cm}},AC = 8{\rm{cm}},AH = 4,8{\rm{cm}}\)

      Câu 8

      Phương pháp:

      Gọi \(R\) là bán kính đường tròn \((M;1) \Rightarrow R = 1\).

      Gọi \(A,B\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên các trục tọa độ \(Ox,Oy\).

      Tính độ dài \(MA,MB\) so sánh với \(R\) và kết luận.

      Cách giải:

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M(1;2).\) Xác định vị trí tương đối của đường tròn \((M;1)\) và các trục tọa độ.

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 1 2

      Gọi \(R\) là bán kính đường tròn \((M;1) \Rightarrow R = 1\).

      Gọi \(A,B\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên các trục tọa độ \(Ox,Oy\).

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BM \bot OB}\\{MA \bot OA \Rightarrow OAMB{\rm{ }}}\\{OA \bot OB}\end{array}} \right.\)là hình chữ nhật

      \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MB = OA = 1 = R}\\{MA = BO = 2 > R}\end{array}} \right.\)

      \( \Rightarrow Oy\) tiếp xúc với \((M;1)\) tại \(B\) và \(Ox\) không cắt đường tròn \((M;1)\).

      Câu 9

      Phương pháp:

      a) Ta sẽ chứng minh: \(\widehat {IEM} = \widehat {INM}\) và \(\widehat {IMN} = \widehat {INM}\), từ đó suy ra \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\)

      b) Ta sẽ chứng minh: \(\widehat {IEQ} = 90^\circ \) nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn do đó, \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\)

      Cách giải:

      Cho đường tròn \((O)\) và dây cung \(MN\) (\(MN\) không phải là đường kính). Lấy điểm \(K\) thuộc đoạn thẳng \(MN\) sao cho \(KM > KN(K \ne N).\) Goi \(I\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(MN\). Đường thẳng \(IK\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(E(E \ne I).\) Tiếp tuyến với đường tròn \((O)\) tại điểm \(E\) cắt đường thẳng \(MN\) tại \(F.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 1 3

      a) Chứng minh \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\).

      Ta có: \(\widehat {NKE} = \widehat {IEM} + \widehat {EMN}\) (tính chất góc ngoài tam giác \(EMK\)).

      \(\widehat {IME} = \widehat {IMN} + \widehat {EMN}\)

      Ta có \(\widehat {IEM} = \widehat {INM}\) ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(MI\)).

      Lai có \(I\) là điểm chính giữa cung \(MN\) suy ra \(IM = IN\) (hai cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau).

      \( \Rightarrow \Delta IMN\) là tam giác cân tại \(I\)

      \( \Rightarrow \widehat {IMN} = \widehat {INM}\) (tính chất tam giác cân).

      Suy ra \(\widehat {NKE} = \widehat {IME}\).

      b) Gọi \(P\) là điểm đối xứng với diểm \(K\) qua \(F\). Đường thẳng \(PE\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(Q(Q \ne E)\)

      Chứng minh \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\).

      Ta có: \(\widehat {FKE} = \widehat {IEM} + \widehat {NME}\) (tính chất góc ngoài tam giác)

      \(\widehat {FEK} = \widehat {NEI} + \widehat {FEN}\)

      Mà: \(\widehat {FEN} = \widehat {NME}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(NE\) ).

      Trong \((O)\) có: \(\widehat {IEM} = \widehat {IEN}\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau).

      Suy ra \(\widehat {FEK} = \widehat {FKE}\).

      Suy ra tam giác \(FEK\) cân tại \(F\) suy ra \(FE = FK\) (tính chất tam giác cân).

      Mặt khác \(FK = FP\) (gt) nên \(FE = FK = FP = \dfrac{1}{2}PK\).

      Tam giác \(EKP\) có \(FE = FK = FP = \dfrac{1}{2}PK\) suy ra tam giác \(EKP\) vuông tại \(E\).

      Suy ra \(EK \bot EP\) hay \(EI \bot PQ\), suy ra \(\widehat {IEQ} = 90^\circ \) nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

      Vậy \(IQ\) là đường kính của đường tròn \((O)\) (đpcm).

      Câu 10

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp, chứng minh \(AEMK\) nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc dối bằng \(180^\circ \)), do đó điểm \(A,E,M,K\) cùng thuộc một đường tròn

      b) + \(E\), \(F\), \(K\) thẳng hàng.

      + \(\Delta EDN = \Delta EDM\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow ND = MD(2\) cạnh tương ứng).

      + \(\Delta NDA = \Delta MDA\) (cạnh - góc - cạnh).

      Cách giải:

      Cho tam giác \(ABC\) nhọn nội tiếp dường tròn \((O)\) (AB \( < AC).\)\(D\) là điểm nằm trên cung nhỏ \(BC\)\((D \ne B,DB\)\( < DC).\) Lấy điểm \(E\) thuộc đoạn thẳng \(AD\) sao cho \(AE > ED(E \ne D).\) Đường tròn đường kính \(ED\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm \(F(F \ne D,F \ne B,F \ne C).\) Đường thẳng \(DO\)\(AF\) cắt đường tròn đường kính \(ED\) lần lượt tại các điểm \(M,N(M \ne D,N \ne F).\) Kẻ đường kinh \(DK\) của đường tròn \((O)\). Chứng minh:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 1 4

      a) Ta có \(\widehat {DME} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(DE)\)

      \( \Rightarrow EM \bot DK \Rightarrow \widehat {EMK} = 90^\circ \) và \(\widehat {DAK} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left. {(O)} \right)\).

      \( \Rightarrow \widehat {EAK} = 90^\circ \)

      Xét tứ giác \(AEMK\) có: \(\widehat {EAK} + \widehat {EMK} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

      \( \Rightarrow \) tứ giác \(AEMK\) nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc dối bằng \(180^\circ \) ).

      Vậy bốn điểm \(A,E,M,K\) cùng thuộc một đường tròn.

      b) Ta có \(\widehat {EFD} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(ED\) ) \( \Rightarrow EF \bot FD\) (1)

      Tương tự \(\widehat {DFK} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left. {(O)} \right)\) \( \Rightarrow KF \bot FD\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(E\), \(F\), \(K\) thẳng hàng.

      Xét đường tròn đường kính \(ED\), ta có \(\widehat {NFE} = \widehat {NDE}(2\) góc nội tiếp cùng chắn \(\widehat {NE}\) ) hay \(\widehat {AFK} = \) \(\widehat {NDE}\)

      Lại có \(\widehat {AFK} = \widehat {ADK}(2\) góc nội tiếp cùng chắn \(\widehat {AK}\) ) hay \(\widehat {AFK} = \widehat {EDM}\). Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {NDE} = \widehat {EDM}\) (cùng bằng \(\widehat {AFK}\) ).

      Xét \(\Delta EDN\) và \(\Delta EDM\) có:

      \(\widehat {END} = \widehat {EMD} = 90^\circ \)

      \(ED\) : cạnh chung.

      \(\widehat {NDE} = \widehat {EDM}\) (chứng minh trên).

      \( \Rightarrow \Delta EDN = \Delta EDM\) (cạnh huyền - góc nhọn)

      \( \Rightarrow ND = MD(2\) cạnh tương ứng).

      Xét \(\Delta NAD\) và \(\Delta MAD\) có

      \(ND = MD.\)

      \(AD:\) cạnh chung.

      \(\widehat {NDA} = \widehat {MDA}\) (chứng minh trên).

      \( \Rightarrow \Delta NDA = \Delta MDA\) (cạnh - góc - cạnh). 

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Thái Nguyên năm 2021 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên 2021

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ trọng lớn hơn.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Dưới đây là một số chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên:

      • Đại số: Phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỷ lệ, phần trăm, căn bậc hai.

      Luyện thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên 2021 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào 10 môn Toán, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và ví dụ minh họa.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi để có sự chuẩn bị tốt nhất.
      4. Sử dụng tài liệu ôn tập chất lượng: Chọn các sách tham khảo, đề thi thử và các nguồn tài liệu trực tuyến uy tín.
      5. Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị khóa trước: Tham khảo ý kiến của những người đã từng thi vào 10 để có thêm động lực và kinh nghiệm.

      Một số đề thi tham khảo vào 10 môn Toán Thái Nguyên 2021

      Dưới đây là một số đề thi tham khảo vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021:

      Đề thiLink tải
      Đề thi số 1[Link đến đề thi 1]
      Đề thi số 2[Link đến đề thi 2]
      Đề thi số 3[Link đến đề thi 3]

      Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức

      Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi thử và bài giảng chất lượng. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức và đạt được thành công trong kỳ thi vào 10 môn Toán.

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy luôn tự tin vào bản thân, giữ tinh thần lạc quan và không ngừng nỗ lực. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9