Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Tây Ninh năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng giaitoan.edu.vn chinh phục kỳ thi vào 10 môn Toán Tây Ninh một cách tự tin nhất!

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức \(P = \sqrt 4 {\rm{ \;}} + {(\sqrt 2 )^2}\) Câu 2: Giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

Đề bài

    Câu 1: Tính giá trị của biểu thức \(P = \sqrt 4 {\rm{ \;}} + {(\sqrt 2 )^2}\)

    Câu 2: Giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

    Câu 3: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 5}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\)

    Câu 4: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\rm{ \;}} - 2{x^2}\)

    Câu 5: Cho tam giác A B C cân tại \(A,AB = AC = 5\) và đường cao \(AH = 3\). Tính độ dài BC.

    Câu 6: Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): \(y = 5x - 3\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc (d) biết điểm \(M\) có hoành độ bằng 4.

    Câu 7: Cho phương trình \({x^2} + (m - 8)x + 3m + 9 = 0\). Tìm giá trị của m để phuơng trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thoả mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 25\).

    Câu 8: Hệ thống cáp treo núi Bà Đen tình Tây Ninh gồm hai tuyến Vân Sơn và Chùa Hang có tổng cộng 191 cabin, mỗi cabin có súc chứa 10 nguời. Nếu tất cả các cabin của hai tuyến đều chứa đủ số nguời theo quy định thì số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa Hang là 350 người. Tính số cabin của mỗi tuyến.

    Câu 9: Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài \((O)\). Từ \(A\) vẽ các tiếp tuyến A B, A C với \((O)\) (B và C là các tiếp điểm). Gọi \({\rm{D}}\) là trung điềm của đoạn thẳng \({\rm{AC}},{\rm{BD}}\) cắt \(({\rm{O}})\) tại \({\rm{E}}\) (khác B) và BC cắt \({\rm{OA}}\) tại \({\rm{F}}\). Chứng minh bốn điểm C, D, E, F cùng thuộc một đường tròn.

    Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\), đường cao A H. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HB và HC. Kẻ MK vuông góc với AN tại \(K\), MK cắt AH tại I. Tính \(\frac{{AH}}{{AI}}\).

    ----- HẾT -----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Số \(x\)là căn bậc hai của \(a\) nếu \({x^2} = a\).

      Cách giải:

      Ta có: \(P = \sqrt 4 {\rm{ \;}} + {(\sqrt 2 )^2} = \sqrt {{2^2}} {\rm{ \;}} + 2 = 2 + 2 = 4\).

      Vậy \({\rm{P}} = 4\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      Giải phương trình bậc hai

      Bước 1: Tính giá trính của \(\Delta \) với \(\Delta {\rm{ \;}} = {{\rm{b}}^2} - 4{\rm{ac}}\)

      Bước 2: Xét tập nghiệm của phương trình bẳng việc sánh giá \(\Delta \) với 0

      \(\Delta {\rm{ \;}} < 0 \Rightarrow \) phương trình bậc 2 vô nghiệm

      \(\Delta {\rm{ \;}} = 0 \Rightarrow \) phương trình bậc 2 có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{{2a}}\)

      \(\Delta {\rm{ \;}} > 0 \Rightarrow \) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta {\rm{ \;}} = {( - 5)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 1 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{5 + \sqrt 1 }}{{2.1}} = 3}\\{{x_2} = \frac{{5 - \sqrt 1 }}{{2.1}} = 2}\end{array}.} \right.\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{ 3;2\} \).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 5}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\)

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 5}\\{2x + y = 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x = 9}\\{y = x - 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 3 - 5 = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \((x;y) = (3; - 2)\).

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị (thường từ 5 đến 7 giá trị) tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      * Chú ý: vì đồ thị hàm số y \( = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \({\rm{O}}\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.

      Cách giải:

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 1 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O(0;0);A( - 2; - 8);B( - 1; - 2);C( - 1; - 2);D(2; - 8)\) Hệ số \(a = - 2 < 0\) nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận \({\rm{Oy}}\) làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 1 2

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 1 3

      Tam giác \({\rm{ABC}}\) cân tại \({\rm{A}}\) có đường cao \({\rm{AH}}\) nên \({\rm{AH}}\) là trung tuyến (tính chất)

      Do đó \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\).

      Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác AHB vuông tại \({\rm{H}}\) ta được:

      \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Leftrightarrow {3^2} + B{H^2} = {5^2}\)

      \( \Leftrightarrow 9 + B{H^2} = 25\)

      \( \Leftrightarrow B{H^2} = 16\)

      \( \Leftrightarrow BH = 4\)

      Suy ra: \(BC = 2.BH = 2.4 = 8(\;{\rm{cm}})\)

      Vậy \(BC = 8\;{\rm{cm}}\).

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đường thẳng.

      Cách giải:

      Thay \({\rm{x}} = 4\) vào phương trình đường thẳng \(({\rm{d}})\) ta có: \(y = 5.4 - 3 = 20 - 3 = 17\).

      Vậy \(M(4;17) \in (d)\).

      Câu 7 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Vi – et

      Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{S}} = {{\rm{X}}_1} + {{\rm{X}}_2} = \frac{{ - {\rm{b}}}}{{\rm{a}}}}\\{{\rm{P}} = {{\rm{X}}_1} \cdot {{\rm{X}}_2} = \frac{{\rm{c}}}{{\rm{a}}}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\Delta = {(m - 8)^2} - 4 \cdot (3m + 9)\)

      \(\Delta = {m^2} - 16m + 64 - 12m - 36\)

      \(\Delta = {m^2} - 28m + 28\)

      Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 28m + 28 > 0\). Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      Khi đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - m + 8}\\{{x_1}{x_2} = 3m + 9}\end{array}} \right.\).

      Khi đó ta có:

      \(x_1^2 + x_2^2 = 25 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 25\)

      \( \Leftrightarrow {( - m + 8)^2} - 2(3m + 9) = 25\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 16m + 64 - 6m - 18 = 25\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 22m + 21 = 0\)

      Ta có \(a + b + c = 1 + ( - 22) + 21 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} = 1}\\{{m_2} = 21}\end{array}} \right.\).

      Đối chiếu (*) ta thấy \({\rm{m}} = 1\) thoả mãn.

      Vậy \(m = 1\).

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Giải toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Cách giải:

      Gọi số cabin ở hai tuyến Vân Sơn và Chùa Hang lần lượt là x, y (cabin,\(x,y \in \mathbb{N},0 < x,y < 191\) )

      Vi tổng số cabin ở hai tuyến là 191 nên ta có: \(x + y = 191\) (1)

      Vì mỗi cabin có sức chứa 10 người và tồng số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa Hang là \(10x - 10y = 350 \Leftrightarrow x - y = 35\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 191}\\{x - y = 35}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x = 226}\\{y = x - 35}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 113}\\{y = 78}\end{array}(TM)} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy tuyến Vân Sơn có 113 cabin, tuyến Chùa Hang có 78 cabin.

      Câu 9 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 1 4

      Vì \({\rm{AB}},{\rm{AC}}\) là 2 tiếp tuyến cắt nhau của \(({\rm{O}})\) nên \({\rm{AB}} = {\rm{AC}}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow A\) thuộc trung trực của \({\rm{BC}}\).

      Mà \({\rm{OB}} = {\rm{OC}}\) (cùng bằng bán kính) \( = > {\rm{O}}\) thuộc trung trực của \({\rm{BC}}\).

      \( \Rightarrow {\rm{OA}}\) là trung trực \({\rm{BC}}\).

      \( \Rightarrow OA \bot BC\) tại \({\rm{F}}\) và \({\rm{F}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\).

      Do \({\rm{F}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\) và \({\rm{D}}\) là trung điểm của \({\rm{AC}}\) (gt)

      \( \Rightarrow \) FD là đường trung bình của \(\Delta ABC\) (định nghĩa)

       (tính chất)

      \( \Rightarrow \angle FDB = \angle DBA\) (so le trong)

      Mà \(\angle ECF = \angle DBA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \({\rm{BE}}\) )

      \( \Rightarrow \angle EDF = \angle ECF( = \angle EBA)\)

      Mà \({\rm{D}},{\rm{C}}\) là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn \({\rm{EF}}\) dưới 2 góc bằng nhau

      \( \Rightarrow E,F,C,D\) cùng thuộc một đường tròn

      \( \Rightarrow ECDF\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      Câu 10 (VDC):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 1 5

      Gọi \({\rm{J}}\) là trung điểm của \({\rm{AH}}\).

      Xét tam giác \({\rm{ABH}}\) và tam giác \({\rm{CAH}}\) có:

      \(\angle AHB = \angle AHC = 90^\circ ({\rm{ do }}AH \bot BC)\)

      \(\angle ABH = \angle CAH\) (cùng phụ với \(\angle CAH\))

      $\Rightarrow \Delta ABH\backsim \Delta CAH(g\cdot g)\Rightarrow \frac{AB}{AH}=\frac{AC}{CH}$

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{2AJ}} = \frac{{AC}}{{2CN}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{AJ}} = \frac{{AC}}{{CN}}\)

      Xét tam giác \({\rm{ABJ}}\) và \({\rm{CAN}}\) có:

      \(\angle BAJ = \angle ACN{\rm{ }}\)(cùng phụ với \(\angle HAC\))

      \(\frac{{AB}}{{AJ}} = \frac{{AC}}{{CN}}(cmt){\rm{ }}\)

      \( \Rightarrow \Delta ABJ = \Delta CAN(c.g.c) \Rightarrow \angle ABJ = \angle CAN\)(Hai goc tương ứng)

      Ta có \({\rm{MJ}}\) là đường trung bình của tam giác \({\rm{HAB}}\) (định nghĩa)

      \( \Rightarrow {\rm{MJ}}//{\rm{AB}}\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow \angle ABJ = \angle BJM\) (so le trong)

      Tương tự: \({\rm{JN}}\) là đường trung bình của tam giác \({\rm{AHC}}\) (định nghĩa)

      \( \Rightarrow {\rm{JN}}//{\rm{AC}}\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow \angle CAN = \angle ANJ\) (so le trong)

      Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MJ//AB({\rm{cmt}})}\\{JN//AC({\rm{cmt}}) \Rightarrow MJ \bot JN \Rightarrow \angle MJN = 90^\circ }\\{AB \bot AC}\end{array}} \right.\)

      Xét tứ giác \({\rm{MJKN}}\) có: \(\angle MJN = \angle MKN = 90^\circ \), mà hai đỉnh \({\rm{J}},{\rm{K}}\) kề nhau cùng nhìn \({\rm{MN}}\) dưới hai góc bằng nhau \( \Rightarrow {\rm{MJKN}}\) là tứ giác nội tiếp (dhnb) \( \Rightarrow \angle ANJ = \angle JMK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{JK}}\) )

       Từ (1), (2), (3), (4) \( \Rightarrow \angle BJM = \angle JMK\).

      Mà 2 góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau \( \Rightarrow {\rm{BJ}}//{\rm{MK}}({\rm{dhnb}}) \Rightarrow {\rm{BJ}}//{\rm{MI}}\).

      Xét tam giác \({\rm{BHJ}}\) có: \({\rm{M}}\) là trung điểm của \({\rm{BH}},{\rm{BJ}}//{\rm{MI}}({\rm{cmt}})\)

      \( \Rightarrow {\rm{I}}\) là trung điểm của \({\rm{JH}}\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

      \( \Rightarrow IH = \frac{1}{2}JH = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2}AH = \frac{1}{4}AH\)

      \( \Rightarrow AI = AH - IH = \frac{3}{4}AH \Rightarrow \frac{{AH}}{{AI}} = \frac{4}{3}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Tính giá trị của biểu thức \(P = \sqrt 4 {\rm{ \;}} + {(\sqrt 2 )^2}\)

      Câu 2: Giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

      Câu 3: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 5}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\)

      Câu 4: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\rm{ \;}} - 2{x^2}\)

      Câu 5: Cho tam giác A B C cân tại \(A,AB = AC = 5\) và đường cao \(AH = 3\). Tính độ dài BC.

      Câu 6: Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): \(y = 5x - 3\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc (d) biết điểm \(M\) có hoành độ bằng 4.

      Câu 7: Cho phương trình \({x^2} + (m - 8)x + 3m + 9 = 0\). Tìm giá trị của m để phuơng trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thoả mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 25\).

      Câu 8: Hệ thống cáp treo núi Bà Đen tình Tây Ninh gồm hai tuyến Vân Sơn và Chùa Hang có tổng cộng 191 cabin, mỗi cabin có súc chứa 10 nguời. Nếu tất cả các cabin của hai tuyến đều chứa đủ số nguời theo quy định thì số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa Hang là 350 người. Tính số cabin của mỗi tuyến.

      Câu 9: Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài \((O)\). Từ \(A\) vẽ các tiếp tuyến A B, A C với \((O)\) (B và C là các tiếp điểm). Gọi \({\rm{D}}\) là trung điềm của đoạn thẳng \({\rm{AC}},{\rm{BD}}\) cắt \(({\rm{O}})\) tại \({\rm{E}}\) (khác B) và BC cắt \({\rm{OA}}\) tại \({\rm{F}}\). Chứng minh bốn điểm C, D, E, F cùng thuộc một đường tròn.

      Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\), đường cao A H. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HB và HC. Kẻ MK vuông góc với AN tại \(K\), MK cắt AH tại I. Tính \(\frac{{AH}}{{AI}}\).

      ----- HẾT -----

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Số \(x\)là căn bậc hai của \(a\) nếu \({x^2} = a\).

      Cách giải:

      Ta có: \(P = \sqrt 4 {\rm{ \;}} + {(\sqrt 2 )^2} = \sqrt {{2^2}} {\rm{ \;}} + 2 = 2 + 2 = 4\).

      Vậy \({\rm{P}} = 4\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      Giải phương trình bậc hai

      Bước 1: Tính giá trính của \(\Delta \) với \(\Delta {\rm{ \;}} = {{\rm{b}}^2} - 4{\rm{ac}}\)

      Bước 2: Xét tập nghiệm của phương trình bẳng việc sánh giá \(\Delta \) với 0

      \(\Delta {\rm{ \;}} < 0 \Rightarrow \) phương trình bậc 2 vô nghiệm

      \(\Delta {\rm{ \;}} = 0 \Rightarrow \) phương trình bậc 2 có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{{2a}}\)

      \(\Delta {\rm{ \;}} > 0 \Rightarrow \) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta {\rm{ \;}} = {( - 5)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 1 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{5 + \sqrt 1 }}{{2.1}} = 3}\\{{x_2} = \frac{{5 - \sqrt 1 }}{{2.1}} = 2}\end{array}.} \right.\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{ 3;2\} \).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 5}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\)

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 5}\\{2x + y = 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x = 9}\\{y = x - 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 3 - 5 = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \((x;y) = (3; - 2)\).

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị (thường từ 5 đến 7 giá trị) tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      * Chú ý: vì đồ thị hàm số y \( = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \({\rm{O}}\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.

      Cách giải:

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O(0;0);A( - 2; - 8);B( - 1; - 2);C( - 1; - 2);D(2; - 8)\) Hệ số \(a = - 2 < 0\) nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận \({\rm{Oy}}\) làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 2

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 3

      Tam giác \({\rm{ABC}}\) cân tại \({\rm{A}}\) có đường cao \({\rm{AH}}\) nên \({\rm{AH}}\) là trung tuyến (tính chất)

      Do đó \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\).

      Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác AHB vuông tại \({\rm{H}}\) ta được:

      \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Leftrightarrow {3^2} + B{H^2} = {5^2}\)

      \( \Leftrightarrow 9 + B{H^2} = 25\)

      \( \Leftrightarrow B{H^2} = 16\)

      \( \Leftrightarrow BH = 4\)

      Suy ra: \(BC = 2.BH = 2.4 = 8(\;{\rm{cm}})\)

      Vậy \(BC = 8\;{\rm{cm}}\).

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đường thẳng.

      Cách giải:

      Thay \({\rm{x}} = 4\) vào phương trình đường thẳng \(({\rm{d}})\) ta có: \(y = 5.4 - 3 = 20 - 3 = 17\).

      Vậy \(M(4;17) \in (d)\).

      Câu 7 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Vi – et

      Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{S}} = {{\rm{X}}_1} + {{\rm{X}}_2} = \frac{{ - {\rm{b}}}}{{\rm{a}}}}\\{{\rm{P}} = {{\rm{X}}_1} \cdot {{\rm{X}}_2} = \frac{{\rm{c}}}{{\rm{a}}}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\Delta = {(m - 8)^2} - 4 \cdot (3m + 9)\)

      \(\Delta = {m^2} - 16m + 64 - 12m - 36\)

      \(\Delta = {m^2} - 28m + 28\)

      Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 28m + 28 > 0\). Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      Khi đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - m + 8}\\{{x_1}{x_2} = 3m + 9}\end{array}} \right.\).

      Khi đó ta có:

      \(x_1^2 + x_2^2 = 25 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 25\)

      \( \Leftrightarrow {( - m + 8)^2} - 2(3m + 9) = 25\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 16m + 64 - 6m - 18 = 25\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 22m + 21 = 0\)

      Ta có \(a + b + c = 1 + ( - 22) + 21 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} = 1}\\{{m_2} = 21}\end{array}} \right.\).

      Đối chiếu (*) ta thấy \({\rm{m}} = 1\) thoả mãn.

      Vậy \(m = 1\).

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Giải toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Cách giải:

      Gọi số cabin ở hai tuyến Vân Sơn và Chùa Hang lần lượt là x, y (cabin,\(x,y \in \mathbb{N},0 < x,y < 191\) )

      Vi tổng số cabin ở hai tuyến là 191 nên ta có: \(x + y = 191\) (1)

      Vì mỗi cabin có sức chứa 10 người và tồng số người ở tuyến Vân Sơn nhiều hơn số người ở tuyến Chùa Hang là \(10x - 10y = 350 \Leftrightarrow x - y = 35\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 191}\\{x - y = 35}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x = 226}\\{y = x - 35}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 113}\\{y = 78}\end{array}(TM)} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy tuyến Vân Sơn có 113 cabin, tuyến Chùa Hang có 78 cabin.

      Câu 9 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 4

      Vì \({\rm{AB}},{\rm{AC}}\) là 2 tiếp tuyến cắt nhau của \(({\rm{O}})\) nên \({\rm{AB}} = {\rm{AC}}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow A\) thuộc trung trực của \({\rm{BC}}\).

      Mà \({\rm{OB}} = {\rm{OC}}\) (cùng bằng bán kính) \( = > {\rm{O}}\) thuộc trung trực của \({\rm{BC}}\).

      \( \Rightarrow {\rm{OA}}\) là trung trực \({\rm{BC}}\).

      \( \Rightarrow OA \bot BC\) tại \({\rm{F}}\) và \({\rm{F}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\).

      Do \({\rm{F}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\) và \({\rm{D}}\) là trung điểm của \({\rm{AC}}\) (gt)

      \( \Rightarrow \) FD là đường trung bình của \(\Delta ABC\) (định nghĩa)

       (tính chất)

      \( \Rightarrow \angle FDB = \angle DBA\) (so le trong)

      Mà \(\angle ECF = \angle DBA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \({\rm{BE}}\) )

      \( \Rightarrow \angle EDF = \angle ECF( = \angle EBA)\)

      Mà \({\rm{D}},{\rm{C}}\) là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn \({\rm{EF}}\) dưới 2 góc bằng nhau

      \( \Rightarrow E,F,C,D\) cùng thuộc một đường tròn

      \( \Rightarrow ECDF\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      Câu 10 (VDC):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 5

      Gọi \({\rm{J}}\) là trung điểm của \({\rm{AH}}\).

      Xét tam giác \({\rm{ABH}}\) và tam giác \({\rm{CAH}}\) có:

      \(\angle AHB = \angle AHC = 90^\circ ({\rm{ do }}AH \bot BC)\)

      \(\angle ABH = \angle CAH\) (cùng phụ với \(\angle CAH\))

      $\Rightarrow \Delta ABH\backsim \Delta CAH(g\cdot g)\Rightarrow \frac{AB}{AH}=\frac{AC}{CH}$

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{2AJ}} = \frac{{AC}}{{2CN}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{AJ}} = \frac{{AC}}{{CN}}\)

      Xét tam giác \({\rm{ABJ}}\) và \({\rm{CAN}}\) có:

      \(\angle BAJ = \angle ACN{\rm{ }}\)(cùng phụ với \(\angle HAC\))

      \(\frac{{AB}}{{AJ}} = \frac{{AC}}{{CN}}(cmt){\rm{ }}\)

      \( \Rightarrow \Delta ABJ = \Delta CAN(c.g.c) \Rightarrow \angle ABJ = \angle CAN\)(Hai goc tương ứng)

      Ta có \({\rm{MJ}}\) là đường trung bình của tam giác \({\rm{HAB}}\) (định nghĩa)

      \( \Rightarrow {\rm{MJ}}//{\rm{AB}}\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow \angle ABJ = \angle BJM\) (so le trong)

      Tương tự: \({\rm{JN}}\) là đường trung bình của tam giác \({\rm{AHC}}\) (định nghĩa)

      \( \Rightarrow {\rm{JN}}//{\rm{AC}}\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow \angle CAN = \angle ANJ\) (so le trong)

      Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MJ//AB({\rm{cmt}})}\\{JN//AC({\rm{cmt}}) \Rightarrow MJ \bot JN \Rightarrow \angle MJN = 90^\circ }\\{AB \bot AC}\end{array}} \right.\)

      Xét tứ giác \({\rm{MJKN}}\) có: \(\angle MJN = \angle MKN = 90^\circ \), mà hai đỉnh \({\rm{J}},{\rm{K}}\) kề nhau cùng nhìn \({\rm{MN}}\) dưới hai góc bằng nhau \( \Rightarrow {\rm{MJKN}}\) là tứ giác nội tiếp (dhnb) \( \Rightarrow \angle ANJ = \angle JMK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{JK}}\) )

       Từ (1), (2), (3), (4) \( \Rightarrow \angle BJM = \angle JMK\).

      Mà 2 góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau \( \Rightarrow {\rm{BJ}}//{\rm{MK}}({\rm{dhnb}}) \Rightarrow {\rm{BJ}}//{\rm{MI}}\).

      Xét tam giác \({\rm{BHJ}}\) có: \({\rm{M}}\) là trung điểm của \({\rm{BH}},{\rm{BJ}}//{\rm{MI}}({\rm{cmt}})\)

      \( \Rightarrow {\rm{I}}\) là trung điểm của \({\rm{JH}}\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

      \( \Rightarrow IH = \frac{1}{2}JH = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2}AH = \frac{1}{4}AH\)

      \( \Rightarrow AI = AH - IH = \frac{3}{4}AH \Rightarrow \frac{{AH}}{{AI}} = \frac{4}{3}\)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Tây Ninh năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề như đại số, hình học, số học và các ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập hình học: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức về các hình khối, tính chất và công thức để giải quyết các bài toán thực tế.
      • Bài tập đại số: Kiểm tra khả năng giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình và các bài toán liên quan đến hàm số.

      Các chủ đề trọng tâm trong đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em học sinh cần tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Đại số: Phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình.
      3. Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm.
      4. Ứng dụng thực tế: Giải các bài toán liên quan đến đời sống, kinh tế, khoa học.

      Luyện tập với đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

      Việc luyện tập với các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước là một phương pháp hiệu quả để làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đánh giá năng lực bản thân. Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

      Phương pháp giải đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 hiệu quả

      Để giải đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023 một cách hiệu quả, các em học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các kiến thức và công thức đã học để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài toán là chính xác.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2023

      Ngoài các đề thi, các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9: Nguồn kiến thức cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán lớp 9: Cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng và phong phú.
      • Các trang web học toán online: Giaitoan.edu.vn, Vietjack, Hoc24,...
      • Các khóa học luyện thi vào 10: Cung cấp kiến thức chuyên sâu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Hãy tự tin vào bản thân, chuẩn bị kỹ lưỡng và giữ tâm lý thoải mái trong kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng tổng hợp điểm chuẩn vào 10 các trường THPT tại Tây Ninh (tham khảo)

      Trường THPTĐiểm chuẩn (2022)
      Trường THPT Chuyên Hoàng Lê Kha35.0 - 40.0
      Trường THPT Tây Ninh30.0 - 35.0
      Trường THPT Trần Đại Nghĩa28.0 - 33.0
      *Lưu ý: Điểm chuẩn có thể thay đổi theo từng năm.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9