Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Ninh Thuận năm 2020 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp các em hiểu rõ từng dạng bài và phương pháp giải quyết.

Câu 1: a) Tìm

Đề bài

    Câu 1:

    a) Tìm \(x\) để biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa

    b) Giải phương trình \({x^2} + 5x + 3 = 0\)

    Câu 2:

    Cho hàm số \(y = 2x - 5\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\)

    a) Gọi \(A\),\(B\) lần lượt là giao điểm của \(\left( d \right)\) với các trục tọa độ \(Ox,Oy\). Tìm tọa độ các điểm A, B và vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

    b) Tính diện tích tam giác \(OAB.\)

    Câu 3:

    a) Rút gọn biểu thức: \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\) (với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\))

    b) Cho \(a > 0,b > 0.\) Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\)

    Câu 4:

    Cho đường tròn tâm O đường kính \(AB = 2R.\) Vẽ dây cung \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\) (\(I\) nằm giữa \(A\) và \(O\)). Lấy điểm \(E\) trên cung nhỏ \(BC\) (\(E\) khác \(B\) và \(C\)), \(AE\) cắt \(CD\) tại \(F.\)

    a) Chứng minh tứ giác \(BEFI\) nội tiếp trong một đường tròn

    b) Tính độ dài cạnh \(AC\) theo \(R\) và \(\angle ACD\) khi \(\angle BAC = {60^0}.\)

    c) Chứng minh khi điểm \(E\) chạy trên cung nhỏ \(BC\) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) luôn thuộc một đường thẳng cố định.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Câu 1:

    a) Tìm \(x\) để biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa

    b) Giải phương trình \({x^2} + 5x + 3 = 0\)

    Câu 2:

    Cho hàm số \(y = 2x - 5\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\)

    a) Gọi \(A\),\(B\) lần lượt là giao điểm của \(\left( d \right)\) với các trục tọa độ \(Ox,Oy\). Tìm tọa độ các điểm A, B và vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

    b) Tính diện tích tam giác \(OAB.\)

    Câu 3:

    a) Rút gọn biểu thức: \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\) (với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\))

    b) Cho \(a > 0,b > 0.\) Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\)

    Câu 4:

    Cho đường tròn tâm O đường kính \(AB = 2R.\) Vẽ dây cung \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\) (\(I\) nằm giữa \(A\) và \(O\)). Lấy điểm \(E\) trên cung nhỏ \(BC\) (\(E\) khác \(B\) và \(C\)), \(AE\) cắt \(CD\) tại \(F.\)

    a) Chứng minh tứ giác \(BEFI\) nội tiếp trong một đường tròn

    b) Tính độ dài cạnh \(AC\) theo \(R\) và \(\angle ACD\) khi \(\angle BAC = {60^0}.\)

    c) Chứng minh khi điểm \(E\) chạy trên cung nhỏ \(BC\) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) luôn thuộc một đường thẳng cố định.

    Câu 1 (2 điểm)

    Cách giải:

    a) Tìm \(x\) để biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa

    Ta có biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa khi \(2x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow 2x \ge 3 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{3}{2}\)

    Vậy với \(x \ge \dfrac{3}{2}\) thì biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa

    b) Giải phương trình \({x^2} + 5x + 3 = 0\)

    Ta có: \(\Delta = {5^2} - 4.1.3 = 13 > 0\)

    Nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 5 - \sqrt {13} }}{2}\)

    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 5 - \sqrt {13} }}{2}\)

    Câu 2 (2 điểm)

    Cách giải:

    Cho hàm số \(y = 2x - 5\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\)

    a) Gọi \(A\),\(B\) lần lượt là giao điểm của \(\left( d \right)\) với các trục tọa độ \(Ox,Oy\). Tìm tọa độ các điểm A, B và vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

    Vì A là giao điểm của \(\left( d \right)\) và trục \(Ox\) nên \(A\left( {x;0} \right)\)

    Ta có \(A\left( {x;0} \right) \in \left( d \right)\) nên \(0 = 2x - 5 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2} \Rightarrow A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right)\)

    Vì B là giao điểm của \(\left( d \right)\) và trục \(Oy\) nên \(B\left( {0;y} \right)\)

    Ta có \(B\left( {0;y} \right) \in \left( d \right)\) nên \(y = 2.0 - 5 \Leftrightarrow y = - 5 \Rightarrow B\left( {0; - 5} \right)\)

    Vậy \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right),B\left( {0; - 5} \right)\)

    +) Vẽ đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x - 5\)

    Với \(x = 0 \Rightarrow y = - 5\) suy ra \(B\left( {0; - 5} \right)\)

    Với \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{5}{2}\) suy ra \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right)\)

    Đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right),B\left( {0; - 5} \right)\) là đồ thị hàm số \(y = 2x - 5.\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 1

    b) Tính diện tích tam giác \(OAB.\)

    Theo câu a) ta có: \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right),B\left( {0; - 5} \right)\) nên \(OA = \left| {\dfrac{5}{2}} \right| = \dfrac{5}{2};OB = \left| { - 5} \right| = 5\)

    Tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\) nên diện tích tam giác \(OAB\) là: \({S_{OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB\) \( = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{2}.5 = \dfrac{{25}}{4}\) (đvdt)

    Câu 3 (2 điểm)

    Cách giải:

    a) Rút gọn biểu thức: \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\) (với \(x \ge 0\)\(x \ne 1\))

    Ta có: \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\)

    \( = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\)

    \( = \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right) = x - 1\)

    Vậy \(P = x - 1\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\)

    b) Cho \(a > 0,b > 0.\) Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{a + b}}{{ab}} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{a + b}}{{ab}} - \dfrac{4}{{a + b}} \ge 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - 4ab}}{{ab\left( {a + b} \right)}} \ge 0\end{array}\)

    \( \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} - 4ab \ge 0\) (do \(a > 0,b > 0 \Rightarrow ab\left( {a + b} \right) > 0\))

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + 2ab - 4ab \ge 0\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0\end{array}\)

    \( \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\) (luôn đúng với mọi \(a,b\))

    Suy ra \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\) với \(a > 0,b > 0.\)

    Câu 4 (4 điểm)

    Cách giải:

    Cho đường tròn tâm O đường kính \(AB = 2R.\) Vẽ dây cung \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\) (\(I\) nằm giữa \(A\)\(O\)). Lấy điểm \(E\) trên cung nhỏ \(BC\) (\(E\) khác \(B\)\(C\)), \(AE\) cắt \(CD\) tại \(F.\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 2

    a) Chứng minh tứ giác \(BEFI\) nội tiếp trong một đường tròn

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle AEB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    Lại có \(\angle FIB = {90^0}\) (do \(CD \bot AB\) tại \(I\))

    Xét tứ giác \(BEFI\) có: \(\angle FEB + \angle FIB = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) mà hai góc \(\angle FEB,\angle FIB\) đối nhau nên tứ giác \(BEFI\) nội tiếp (dhnb).

    b) Tính độ dài cạnh \(AC\) theo \(R\)\(\angle ACD\) khi \(\angle BAC = {60^0}.\)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle ACB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) ta có: \(\angle ABC = {90^0} - \angle BAC = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)

    Ta có: \(\cos \angle BAC = \dfrac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow AC = AB.\cos \angle BAC\) \( = 2R.\cos {60^0} = 2R.\dfrac{1}{2} = R.\)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(AB \bot CD\) tại \(I\) nên \(I\) là trung điểm của dây \(CD\) (quan hệ giữa đường kính và dây cung)

    Hay \(AB\) là đường trung trực của đoạn \(CD\) , suy ra \(AC = AD\)

    Do đó cung \(AC = \) cung \(AD\) (hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle ACD = \angle ABC = {30^0}\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau \(AC\) và \(AD\))

    Nên \(\angle ACD = {30^0}.\)

    Vậy \(AC = R,\angle ACD = {30^0}\) khi \(\angle BAC = {60^0}.\)

    c) Chứng minh khi điểm \(E\) chạy trên cung nhỏ \(BC\) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) luôn thuộc một đường thẳng cố định.

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle CEA = \angle ACD\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau \(CA\) và \(AD\))

    Xét đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) có \(\angle CEF = \angle ACF\)

    Mà \(\angle CEF\) là góc nội tiếp chắn cung \(CF\)

    Suy ra \(AC\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\)

    Gọi \(J\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\), suy ta \(JC \bot AC\) tại \(C\) (do \(AC\) là tiếp tuyến)

    Lại có \(\angle ACB = {90^0}\) (cmt) hay \(AC \bot BC\)

    Suy ra \(J \in BC\)

    Hay tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) luôn thuộc đường thẳng \(BC\) cố định.

    Lời giải

      Câu 1 (2 điểm)

      Cách giải:

      a) Tìm \(x\) để biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa

      Ta có biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa khi \(2x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow 2x \ge 3 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{3}{2}\)

      Vậy với \(x \ge \dfrac{3}{2}\) thì biểu thức \(A = \sqrt {2x - 3} \) có nghĩa

      b) Giải phương trình \({x^2} + 5x + 3 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = {5^2} - 4.1.3 = 13 > 0\)

      Nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 5 - \sqrt {13} }}{2}\)

      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 5 - \sqrt {13} }}{2}\)

      Câu 2 (2 điểm)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = 2x - 5\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\)

      a) Gọi \(A\),\(B\) lần lượt là giao điểm của \(\left( d \right)\) với các trục tọa độ \(Ox,Oy\). Tìm tọa độ các điểm A, B và vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

      Vì A là giao điểm của \(\left( d \right)\) và trục \(Ox\) nên \(A\left( {x;0} \right)\)

      Ta có \(A\left( {x;0} \right) \in \left( d \right)\) nên \(0 = 2x - 5 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2} \Rightarrow A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right)\)

      Vì B là giao điểm của \(\left( d \right)\) và trục \(Oy\) nên \(B\left( {0;y} \right)\)

      Ta có \(B\left( {0;y} \right) \in \left( d \right)\) nên \(y = 2.0 - 5 \Leftrightarrow y = - 5 \Rightarrow B\left( {0; - 5} \right)\)

      Vậy \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right),B\left( {0; - 5} \right)\)

      +) Vẽ đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x - 5\)

      Với \(x = 0 \Rightarrow y = - 5\) suy ra \(B\left( {0; - 5} \right)\)

      Với \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{5}{2}\) suy ra \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right)\)

      Đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right),B\left( {0; - 5} \right)\) là đồ thị hàm số \(y = 2x - 5.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 1 1

      b) Tính diện tích tam giác \(OAB.\)

      Theo câu a) ta có: \(A\left( {\dfrac{5}{2};0} \right),B\left( {0; - 5} \right)\) nên \(OA = \left| {\dfrac{5}{2}} \right| = \dfrac{5}{2};OB = \left| { - 5} \right| = 5\)

      Tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\) nên diện tích tam giác \(OAB\) là: \({S_{OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB\) \( = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{2}.5 = \dfrac{{25}}{4}\) (đvdt)

      Câu 3 (2 điểm)

      Cách giải:

      a) Rút gọn biểu thức: \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\) (với \(x \ge 0\)\(x \ne 1\))

      Ta có: \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\)

      \( = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x - 1}}.\left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}} + 1} \right)\)

      \( = \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right) = x - 1\)

      Vậy \(P = x - 1\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\)

      b) Cho \(a > 0,b > 0.\) Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{a + b}}{{ab}} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{a + b}}{{ab}} - \dfrac{4}{{a + b}} \ge 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - 4ab}}{{ab\left( {a + b} \right)}} \ge 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} - 4ab \ge 0\) (do \(a > 0,b > 0 \Rightarrow ab\left( {a + b} \right) > 0\))

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + 2ab - 4ab \ge 0\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\) (luôn đúng với mọi \(a,b\))

      Suy ra \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge \dfrac{4}{{a + b}}\) với \(a > 0,b > 0.\)

      Câu 4 (4 điểm)

      Cách giải:

      Cho đường tròn tâm O đường kính \(AB = 2R.\) Vẽ dây cung \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\) (\(I\) nằm giữa \(A\)\(O\)). Lấy điểm \(E\) trên cung nhỏ \(BC\) (\(E\) khác \(B\)\(C\)), \(AE\) cắt \(CD\) tại \(F.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 1 2

      a) Chứng minh tứ giác \(BEFI\) nội tiếp trong một đường tròn

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle AEB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Lại có \(\angle FIB = {90^0}\) (do \(CD \bot AB\) tại \(I\))

      Xét tứ giác \(BEFI\) có: \(\angle FEB + \angle FIB = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) mà hai góc \(\angle FEB,\angle FIB\) đối nhau nên tứ giác \(BEFI\) nội tiếp (dhnb).

      b) Tính độ dài cạnh \(AC\) theo \(R\)\(\angle ACD\) khi \(\angle BAC = {60^0}.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle ACB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) ta có: \(\angle ABC = {90^0} - \angle BAC = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)

      Ta có: \(\cos \angle BAC = \dfrac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow AC = AB.\cos \angle BAC\) \( = 2R.\cos {60^0} = 2R.\dfrac{1}{2} = R.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(AB \bot CD\) tại \(I\) nên \(I\) là trung điểm của dây \(CD\) (quan hệ giữa đường kính và dây cung)

      Hay \(AB\) là đường trung trực của đoạn \(CD\) , suy ra \(AC = AD\)

      Do đó cung \(AC = \) cung \(AD\) (hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle ACD = \angle ABC = {30^0}\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau \(AC\) và \(AD\))

      Nên \(\angle ACD = {30^0}.\)

      Vậy \(AC = R,\angle ACD = {30^0}\) khi \(\angle BAC = {60^0}.\)

      c) Chứng minh khi điểm \(E\) chạy trên cung nhỏ \(BC\) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) luôn thuộc một đường thẳng cố định.

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle CEA = \angle ACD\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau \(CA\) và \(AD\))

      Xét đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) có \(\angle CEF = \angle ACF\)

      Mà \(\angle CEF\) là góc nội tiếp chắn cung \(CF\)

      Suy ra \(AC\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\)

      Gọi \(J\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\), suy ta \(JC \bot AC\) tại \(C\) (do \(AC\) là tiếp tuyến)

      Lại có \(\angle ACB = {90^0}\) (cmt) hay \(AC \bot BC\)

      Suy ra \(J \in BC\)

      Hay tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(CEF\) luôn thuộc đường thẳng \(BC\) cố định.

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc luyện tập với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020, cùng với hướng dẫn giải các bài tập khó, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020 thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các ứng dụng của hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các phép toán số học.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa các phần thường khá cân bằng, tuy nhiên, các em cần đặc biệt chú trọng đến phần Đại số và Hình học, vì đây là hai phần thường chiếm tỷ trọng điểm cao nhất trong đề thi.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Giải phương trình bậc hai

      Phương trình bậc hai là một dạng bài toán cơ bản nhưng lại xuất hiện thường xuyên trong các đề thi vào 10. Để giải phương trình bậc hai, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

      1. Phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, các em có thể dễ dàng tìm ra nghiệm của phương trình.
      2. Sử dụng công thức nghiệm: Nếu phương trình không thể phân tích thành nhân tử, các em có thể sử dụng công thức nghiệm để tìm ra nghiệm của phương trình.
      3. Sử dụng định lý Viète: Định lý Viète có thể giúp các em tìm ra mối quan hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình bậc hai.

      Câu 2: Chứng minh đẳng thức hình học

      Các bài toán chứng minh đẳng thức hình học đòi hỏi các em phải nắm vững các định lý và tính chất hình học cơ bản. Để giải các bài toán này, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Sử dụng các định lý và tính chất hình học: Các em cần nhớ và áp dụng các định lý và tính chất hình học liên quan đến bài toán.
      • Sử dụng các phép biến hình: Các phép biến hình như tịnh tiến, quay, đối xứng có thể giúp các em chứng minh đẳng thức hình học.
      • Sử dụng hệ tọa độ: Hệ tọa độ có thể giúp các em biểu diễn các điểm và đường thẳng trong mặt phẳng, từ đó chứng minh đẳng thức hình học.

      Lời khuyên khi làm bài thi vào 10 môn Toán

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để các em giải quyết các bài toán khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, các em cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng thời gian hợp lý: Các em cần phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, các em nên kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán, bao gồm:

      • Đề thi thử vào 10: Các đề thi thử được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Bài giảng ôn tập: Các bài giảng ôn tập được trình bày một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Bài tập luyện tập: Các bài tập luyện tập được phân loại theo từng chủ đề, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Đáp án và lời giải chi tiết giúp các em hiểu rõ cách giải bài và tự kiểm tra kết quả.

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9