Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại giaitoan.edu.vn

Chào mừng bạn đến với bài viết cung cấp Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán. Đây là một trong những đề thi thử quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập giúp bạn tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh lớp 10.

Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 11 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Học sinh chọn một phương án đúng nhất ở mỗi câu và viết phương án chọn vào bài làm:

Câu 1: Tìm x để biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa.

A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\)

C. \(x \ne - 2\) D. \(x \ne 2\)

Câu 2: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

A. \(y = ax + b\)

B. \(y = 1 - 2x\)

C. \(y = {x^2} + 1\)

D. \(y = \dfrac{1}{x}\) 

Câu 3: Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình \(x + 2y = - 1?\)

A. \(\left( {1; - 1} \right)\)

B. \(\left( { - 1;\;0} \right)\)

C. \(\left( {0;\;\dfrac{1}{2}} \right)\)

D. \(\left( {3; - 2} \right)\)

Câu 4: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?

A. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = x + 5\end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 4x - 6\end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = - x + 3\end{array} \right.\)

Câu 5: Cho hàm số \(y = a{x^2}\;\;\left( {a > 0} \right).\) Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến với mọi \(x.\)

B. Hàm số nghịch biến với mọi \(x.\)

C. Hàm số đồng biến khi \(x > 0.\)

D. Hàm số nghịch biến khi \(x > 0.\)

Câu 6: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm phân biệt?

A. \({x^2} + 3x - 4 = 0.\)

B. \({x^2} + 2x + 1 = 0\)

C. \({x^2} + x + 1 = 0\)

D. \({x^2} + 1 = 0\)

Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 2, HC = 4. Đặt BH = x. Tính x.

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 1

A. \(x = \dfrac{1}{2}\) B. \(x = 1\)

C. \(x = \dfrac{{16}}{3}\) D. \(x = 4\) 

Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây là sai?

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 2

A. \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}\)

B. \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}}\)

C. \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}}\)

D. \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\) 

Câu 9: Tính chu vi C của tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt 3 cm.\)

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 3

A. \(C = 9cm\)

B. \(C = 9\sqrt 3 cm\)

C. \(18cm\)

D. \(18\sqrt 3 cm\) 

Câu 10: Cho đường tròn tâm O đường kính 10cm. Gọi H là trung điểm của dây AB. Tính độ dài đoạn OH, biết AB = 6cm.

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 4

A. \(OH = 4cm\)

B. \(OH = 8cm\)

C. \(OH = 16cm\)

D. \(OH = 64cm\) 

Câu 11 (VD): Cho đường tròn \(\left( {O;\;6cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {O';\;5cm} \right)\) có đoạn nối tâm \(OO' = 8cm.\) Biết đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) cắt \(OO'\) lần lượt tại \(N,\;M.\) Tính độ dài \(MN.\) 

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 5

A. \(MN = 4cm\)

B. \(MN = 3cm\)

C. \(MN = 2cm\)

D. \(MN = 1cm\)

Câu 12: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 6

A. \(\widehat {ADC} = \widehat {CBA}\)

B. \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\) 

C. \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^0}\)

D. \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = {180^0}\) 

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 13 (1,50 điểm)

a) So sánh 5 và \(2\sqrt 6 \)

b) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

Câu 14 (1,50 điểm)

Cho phương trình \(4{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} = 0\,\) (m là tham số)

a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.

Câu 15 (2,00 điểm)

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ bể đầy nước. Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ 30 phút. Hỏi nếu mở từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể.

Câu 16 (2,00 điểm)

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính AB. Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn tại A, C là điểm chuyển động trên đường thẳng d. BC cắt (O) tại D \(\left( {D \ne B} \right)\). Gọi E là trung điểm của BD.

a) Chứng minh OACE là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh rằng \(BE.BC = 2{R^2}\)

c) Tìm tập hợp các tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2.\)

Chọn D.

Câu 2:

Theo khái niệm hàm số thì đáp án B đúng.

Chọn B.

Câu 3:

Đáp án A: \(1 + 2.\left( { - 1} \right) = - 1 \Rightarrow \) A thỏa mãn.

Đáp án B: \( - 1 + 2.0 = - 1 \Rightarrow \) B thỏa mãn.

Đáp án C: \(0 + 2.\dfrac{1}{2} = 1 \ne - 1 \Rightarrow \) C không thỏa mãn.

Chọn C.

Câu 4:

Nhìn vào các đáp án trên chỉ có đáp án B có \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2} = 2\\{b_1} = - 3 \ne 1 = {b_2}\end{array} \right. \Rightarrow \) hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)vô nghiệm.

Chọn B

Câu 5:

Xét hàm số \(y = a{x^2}\) có:

+) Với \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

Chọn C.

Câu 6:

+) Đáp án A có: \(\Delta = {3^2} + 4.4 = 9 + 16 = 25 > 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Chọn A.

Câu 7:

Ta có: \(A{H^2} = BH.HC \Leftrightarrow {2^2} = x.4 \Leftrightarrow x = 1.\)

Chọn B.

Câu 8:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây là sai?

A. \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}\) B. \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}}\)

C. \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}}\) D. \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\) 

Xét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) có: \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow \) đáp án A đúng.

\(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow \) đáp án B đúng.

Xét tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\) có: \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}} \Rightarrow \) đáp án C đúng.

\(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{HC}} \Rightarrow \) đáp án D sai.

Chọn D.

Câu 9:

Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều \(ABC.\)

Khi đó O cũng là trọng tâm tam giác ABC.

\( \Rightarrow OH = \dfrac{1}{3}BH\) (tính chất đường trung tuyến trong tam giác).

\( \Rightarrow BH = 3OH = 3r = 3\sqrt 3 cm.\)

Áp dụng định lý Pi-ta-go đối với tam giác vuông \(BHC\) vuông tại \(H\) ta có:

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = B{H^2} + {\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}B{C^2} = {\left( {3\sqrt 3 } \right)^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 36\\ \Leftrightarrow BC = 6.\end{array}\)

Chu vi tam giác đều \(ABC\) là: \(C = 3.BC = 3.6 = 18\;cm.\) 

Chọn C.

Câu 10:

Xét đường tròn (O) ta có H là trung điểm của dây cung AB

\( \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(OAH\) vuông tại H có:

\(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} \\\;\;\;\;\;\;= {R^2} - {\left( {\dfrac{{AB}}{2}} \right)^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow OH = 4cm.\end{array}\)

Chọn A.

Câu 11:

Ta có: \(ON = 6cm,\;O'M = 5cm.\)

\(\begin{array}{l}ON = OM + MN\\ \Leftrightarrow 6 = OM + MN.\\O'M = O'N + MN \\\Leftrightarrow 5 = O'N + MN.\\ \Rightarrow 11 = OM + MN + O'N + MN\\ \Leftrightarrow 11 = OM + O'N + 2MN.\end{array}\)

Lại có: \(OO' = OM + MN + NO' = 8\)

\( \Rightarrow 11 = 8 + MN \Leftrightarrow MN = 3cm.\)

Chọn B.

Câu 12:

Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) ta có:

\(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^0}\) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) \( \Rightarrow \) đáp án A sai.

\(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB) \( \Rightarrow \) đáp án B đúng.

Chọn A.

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 13.

a) So sánh 5 và \(2\sqrt 6 \)

Ta có

\(\begin{array}{l}5 = \sqrt {25} \\2\sqrt 6 = \sqrt {{2^2}.6} = \sqrt {24} \end{array}\)

Vì \(25 > 24 \Rightarrow \sqrt {25} > \sqrt {24} \Leftrightarrow 5 > 2\sqrt 6 \)

b) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình trở thành

\(\begin{array}{l}{t^2} - 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 5t + t - 5 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t - 5} \right) + \left( {t - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 5} \right)\left( {t + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 5\,\,\left( {tm} \right)\\t = - 1\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Khi \(t = 5 \Leftrightarrow {x^2} = 5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 5 } \right\}\).

Câu 14.

a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

Ta có \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4{m^2} = - 3{m^2} + 2m + 1\)

Để phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0\)

\(\Leftrightarrow - 3{m^2} + 2m + 1 = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.

Để phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow - \dfrac{1}{3} \le x \le 1\).

Theo hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{m + 1}}{2}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{{m^2}}}{4}\end{array} \right.\)

Khi đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình là :

\(S = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \)\(\,= \dfrac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} - \dfrac{{2{m^2}}}{4} \)\(\,= \dfrac{{ - {m^2} + 2m + 1}}{4}\)

Trong trường hợp phương trình có nghiệm kép thì \(m = 1\) hoặc \(m = - \dfrac{1}{3}\), khi đó ta có \(S = \dfrac{1}{2}\) hoặc \(S = \dfrac{1}{{18}}\).

Câu 15.

Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là x (h) (ĐK: \(x > 0\))

Gọi thời gian vòi thứ hai chảy 1 mình đầy bể là y (h) (ĐK: \(y > 0\))

Khi đó mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{x}\) bể và vòi thứ hai chảy được \(\dfrac{1}{y}\) bể.

Vì nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ bể đầy nên mỗi giờ cả hai vòi chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể, do đó ta có phương trình \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{3}\,\,\left( 1 \right)\).

Vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ 30 phút = \(\dfrac{5}{3}\,\left( h \right)\) nên ta có phương trình \(x + \dfrac{5}{2} = y\,\,\left( 2 \right)\)

Thay (2) vào (1) ta có \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x + \dfrac{5}{2}}} = \dfrac{1}{3}\)

\(\Leftrightarrow 3\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right) + 3x = x\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x + \dfrac{{15}}{2} + 3x = {x^2} + \dfrac{5}{2}x \\\Leftrightarrow {x^2} - \dfrac{7}{2}x - \dfrac{{15}}{2} = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 10x + 3x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x - 5} \right) + 3\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{2}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow y = 5 + \dfrac{5}{2} = 7,5\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy thời gian vòi 1 chảy một mình đày bể là 5 giờ và thời gian vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là 7,5h.

Câu 16.

a) Chứng minh OACE là tứ giác nội tiếp.

Vì E là trung điểm của BD \( \Rightarrow OE \bot BD\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

Xét tứ giác OACE có \(\widehat {OAC} + \widehat {OEC} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

\(\Rightarrow \) Tứ giác OACE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

b) Chứng minh rằng \(BE.BC = 2{R^2}\)

Xét tam giác BOE và tam giác BCA có:

\(\widehat {ABC}\) chung;

\(\widehat {OEB} = \widehat {BAC} = {90^0}\);

\( \Rightarrow \Delta BOE \sim \Delta BCA\,\,\left( {g.g} \right) \)

\(\Rightarrow \dfrac{{BE}}{{BA}} = \dfrac{{BO}}{{BC}}\)

\(\Leftrightarrow BE.BC = BA.BO = 2R.R = 2{R^2}\) 

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 7

c) Chứng minh I di chuyển trên trung trực của OA.

Ta có tứ giác OACE nội tiếp \( \Rightarrow \) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE chính là đường tròn ngoại tiếp tứ giác OACE.

\( \Rightarrow \) Tâm I thuộc đường trung trực của OA.

Mà OA cố định \( \Rightarrow \) Trung trực của OA cố định.

Vậy khi C di chuyển trên đường thẳng d thì tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE di chuyển trên trung trực của OA.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Bài viết liên quan

Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Đề thi vào lớp 10 môn Toán là một kỳ thi quan trọng đánh giá năng lực học tập của học sinh sau nhiều năm học tập. Việc làm quen với các dạng đề thi khác nhau, đặc biệt là các đề thi thử, là vô cùng cần thiết để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức. Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán mà chúng tôi cung cấp dưới đây là một ví dụ điển hình, được thiết kế theo cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 của nhiều tỉnh thành trên cả nước.

Cấu trúc đề thi

Đề thi thường bao gồm các phần sau:

  • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
  • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán, và vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

Nội dung đề thi

Đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

  • Đại số: Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, phương trình bậc hai, phương trình vô tỷ.
  • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về đề thi và cách giải các bài toán, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi. Các lời giải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các chú thích và phân tích quan trọng.

Ví dụ minh họa (Câu 1)

Đề bài: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

Lời giải:

  1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
  2. Rút gọn: 2x = 4
  3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 2.

Mẹo giải toán hiệu quả

Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 10 môn Toán, bạn nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản và các công thức, định lý quan trọng.
  • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử khác nhau.
  • Phân tích kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tầm quan trọng của việc luyện đề

Việc luyện đề thi thử không chỉ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán, quản lý thời gian và giảm bớt áp lực trong phòng thi. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên và phân tích kỹ các bài thi đã làm để rút ra kinh nghiệm và cải thiện kỹ năng của mình.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kỳ thi vào lớp 10

Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu, đề thi và bài giảng chất lượng cao. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kỳ thi vào lớp 10 môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích và các khóa học luyện thi chuyên sâu.

Bảng tổng hợp các dạng bài thường gặp

Dạng bàiChủ đềMức độ khó
Giải phương trìnhĐại sốTrung bình
Chứng minh hệ thức lượngHình họcTrung bình
Tính diện tích hìnhHình họcDễ
Giải bài toán thực tếĐại số, Hình họcKhó

Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 10 môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9