Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Bình năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Câu 1: Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\). 1. Rút gọn biểu thức \(A\). 2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

Đề bài

    Câu 1: Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

    1. Rút gọn biểu thức \(A\).

    2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

    Câu 2: 1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

    2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của m để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Câu 3: Với \(x \in \mathbb{R}\),tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\).

    Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC và điểm 4 thuộc nửa đường tròn đó, (A khác B và C). Lấy điểm E thuộc cung AB (E khác A và B) sao cho BE < AC, gọi M là giao điểm của AB và CE. Kẻ MH vuông góc với BC tại H.

    1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

    2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

    3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

    ----- HẾT -----

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1: Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

    1. Rút gọn biểu thức \(A\).

    2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

    Câu 2: 1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

    2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của m để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Câu 3: Với \(x \in \mathbb{R}\),tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\).

    Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC và điểm 4 thuộc nửa đường tròn đó, (A khác B và C). Lấy điểm E thuộc cung AB (E khác A và B) sao cho BE < AC, gọi M là giao điểm của AB và CE. Kẻ MH vuông góc với BC tại H.

    1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

    2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

    3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

    ----- HẾT -----

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    1.Sử dụng tính chất căn bậc hai.

    2. Giải phương trình với A vừa rút gọn.

    Cách giải:

    1. Rút gọn biểu thức \(A\).

    Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có:

    \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a - 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a + 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}\end{array}\)

    Vậy \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

    2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

    Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có: \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

    Vậy với \(a = 5\) thì \(A = \frac{1}{2}\).

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    1. Tính \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4.a.c\)

    - \(\Delta {\rm{ \;}} = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

    - \(\Delta {\rm{ \;}} < 0\) thì phương trình vô nghiệm

    - \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

    \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

    \({x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

    2. Sử dụng vi ét.

    Cách giải:

    1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

    Xét phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\) có \(a + b + c = 1 + 5 - 6 = 0\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\)

    Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\).

    2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    Xét phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) có \(\Delta = {5^2} - 4.1.\left( {m - 3} \right) = 25 - 4m + 12 = 37 - 4m\)

    Để phương trình có hai nghiệm thì \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 37 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow - 4m \ge - 37 \Leftrightarrow m \le \frac{{37}}{4}\).

    Vậy phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

    b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Theo a, phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

    Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

    Áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 5\\{x_1}.{x_2} = m - 3\end{array} \right.\) 

    Để \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\)

    \(\begin{array}{l}2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 3} \right) - \left( { - 5} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2m = 3\\ \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\left( {tm} \right).\end{array}\)

    Vậy với \(m = \frac{3}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Câu 3 (NB):

    Cách giải:

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\\\,\,\,\,\, = \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right) - 2|2x - 3| + 2024\\\,\,\,\,\, = {\left( {2x - 3} \right)^2} - 2|2x - 3| + 2024\end{array}\)

    Đặt \(t = |2x - 3| \ge 0\)

    Khi đó ta có: \(P = {t^2} - 2t + 2024 = {(t - 1)^2} + 2023\)

    Vì \(t \ge 0 \Rightarrow t - 1 \ge - 1 \Rightarrow {(t - 1)^2} \ge 0\) nên \(P \ge 0 + 2023 = 2023\)

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1\)

    Suy ra: \(|2x - 3| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3 = 1\\2x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\)

    Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \(2023\) khi \(x = 1\) hoặc \(x = 2.\)

    Câu 4 (NB):

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 1

    1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

    Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    Mà \(\angle MHC = {90^0}\left( {MH \bot BC} \right)\)

    \( \Rightarrow \angle MHC + \angle MAC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác MHCA nội tiếp (dhnb) (đpcm)

    2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

    Do AMHC nội tiếp (cmt) nên \(\angle MAH = \angle MCH\) (cùng chắn cung MH)

    Và \(\angle MHA = \angle MCA\) (cùng chắn cung AM)

    Mà \(\angle MCH = \angle ECB = \angle EAB\) (cùng chắn cung EB) và \(\angle ACE = \angle EBA\) (cùng chắn cung AE)

    \( \Rightarrow \angle MAH = \angle EAB\left( { = \angle ECB} \right)\) và \(\angle MHA = \angle EBA\left( { = \angle ECA} \right)\)

    Xét \(\Delta MHA\) và \(\Delta EBA\) có:

    \(\angle MAH = \angle EAB\) (cmt)

    \(\angle MHA = \angle EBA\) (cmt)

    $\Rightarrow \Delta MAH\backsim \Delta EAB\left( g.g \right)$ (đpcm)

    3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

    Do MHCA nội tiếp nên \(\angle AHC = \angle AMC\) (cùng chắn cung AC)

    Mà \(\angle AMC = \frac{1}{2}\left( {sdcAC + sdcEB} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - sdcAE} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle EOA} \right) = \frac{1}{2}\left( {\angle AEO + \angle EAO} \right)\)

    Mà \(\Delta OEA\) cân do OA = OE nên \(\angle OEA = \angle OAE\)

    \( \Rightarrow \angle AMC = \frac{1}{2}.2.\angle OEA = \angle OEA\)

    \( \Rightarrow \angle AHO = \angle AEO\left( { = \angle AMC} \right)\)

    Xét tứ giác OHEA có \(\angle AHO = \angle AEO\)

    Mà H, E là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn OA dưới 2 góc bằng nhau nên OHEA nội tiếp

    \( \Rightarrow \angle KAO = \angle KEH\) (cùng chắn cung OH) và \(\angle KOA = \angle KHE\) (cùng chắn cung AE)

    Xét \(\Delta KOA\) và \(\Delta KHE\) có:

    \(\angle KAO = \angle KEH\left( {cmt} \right)\)

    \(\angle KOA = \angle KHE\left( {cmt} \right)\)

    $\Rightarrow \Delta KOA\backsim \Delta KHE\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{KO}{KH}=\frac{KA}{KE}\Rightarrow KO.KE=KH.KA$ (đpcm)

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      1.Sử dụng tính chất căn bậc hai.

      2. Giải phương trình với A vừa rút gọn.

      Cách giải:

      1. Rút gọn biểu thức \(A\).

      Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a - 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a + 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}\end{array}\)

      Vậy \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

      2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

      Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có: \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

      Vậy với \(a = 5\) thì \(A = \frac{1}{2}\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      1. Tính \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4.a.c\)

      - \(\Delta {\rm{ \;}} = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

      - \(\Delta {\rm{ \;}} < 0\) thì phương trình vô nghiệm

      - \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

      \({x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

      2. Sử dụng vi ét.

      Cách giải:

      1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

      Xét phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\) có \(a + b + c = 1 + 5 - 6 = 0\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\).

      2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

      a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

      Xét phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) có \(\Delta = {5^2} - 4.1.\left( {m - 3} \right) = 25 - 4m + 12 = 37 - 4m\)

      Để phương trình có hai nghiệm thì \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 37 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow - 4m \ge - 37 \Leftrightarrow m \le \frac{{37}}{4}\).

      Vậy phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

      b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

      Theo a, phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

      Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 5\\{x_1}.{x_2} = m - 3\end{array} \right.\) 

      Để \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\)

      \(\begin{array}{l}2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 3} \right) - \left( { - 5} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2m = 3\\ \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\left( {tm} \right).\end{array}\)

      Vậy với \(m = \frac{3}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

      Câu 3 (NB):

      Cách giải:

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\\\,\,\,\,\, = \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right) - 2|2x - 3| + 2024\\\,\,\,\,\, = {\left( {2x - 3} \right)^2} - 2|2x - 3| + 2024\end{array}\)

      Đặt \(t = |2x - 3| \ge 0\)

      Khi đó ta có: \(P = {t^2} - 2t + 2024 = {(t - 1)^2} + 2023\)

      Vì \(t \ge 0 \Rightarrow t - 1 \ge - 1 \Rightarrow {(t - 1)^2} \ge 0\) nên \(P \ge 0 + 2023 = 2023\)

      Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1\)

      Suy ra: \(|2x - 3| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3 = 1\\2x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \(2023\) khi \(x = 1\) hoặc \(x = 2.\)

      Câu 4 (NB):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 1 1

      1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

      Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Mà \(\angle MHC = {90^0}\left( {MH \bot BC} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle MHC + \angle MAC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác MHCA nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

      Do AMHC nội tiếp (cmt) nên \(\angle MAH = \angle MCH\) (cùng chắn cung MH)

      Và \(\angle MHA = \angle MCA\) (cùng chắn cung AM)

      Mà \(\angle MCH = \angle ECB = \angle EAB\) (cùng chắn cung EB) và \(\angle ACE = \angle EBA\) (cùng chắn cung AE)

      \( \Rightarrow \angle MAH = \angle EAB\left( { = \angle ECB} \right)\) và \(\angle MHA = \angle EBA\left( { = \angle ECA} \right)\)

      Xét \(\Delta MHA\) và \(\Delta EBA\) có:

      \(\angle MAH = \angle EAB\) (cmt)

      \(\angle MHA = \angle EBA\) (cmt)

      $\Rightarrow \Delta MAH\backsim \Delta EAB\left( g.g \right)$ (đpcm)

      3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

      Do MHCA nội tiếp nên \(\angle AHC = \angle AMC\) (cùng chắn cung AC)

      Mà \(\angle AMC = \frac{1}{2}\left( {sdcAC + sdcEB} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - sdcAE} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle EOA} \right) = \frac{1}{2}\left( {\angle AEO + \angle EAO} \right)\)

      Mà \(\Delta OEA\) cân do OA = OE nên \(\angle OEA = \angle OAE\)

      \( \Rightarrow \angle AMC = \frac{1}{2}.2.\angle OEA = \angle OEA\)

      \( \Rightarrow \angle AHO = \angle AEO\left( { = \angle AMC} \right)\)

      Xét tứ giác OHEA có \(\angle AHO = \angle AEO\)

      Mà H, E là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn OA dưới 2 góc bằng nhau nên OHEA nội tiếp

      \( \Rightarrow \angle KAO = \angle KEH\) (cùng chắn cung OH) và \(\angle KOA = \angle KHE\) (cùng chắn cung AE)

      Xét \(\Delta KOA\) và \(\Delta KHE\) có:

      \(\angle KAO = \angle KEH\left( {cmt} \right)\)

      \(\angle KOA = \angle KHE\left( {cmt} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta KOA\backsim \Delta KHE\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{KO}{KH}=\frac{KA}{KE}\Rightarrow KO.KE=KH.KA$ (đpcm)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các chủ đề liên quan.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các chủ đề liên quan.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các chủ đề liên quan.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, xác suất.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình:

      1. Giải phương trình, hệ phương trình: Đây là dạng bài tập cơ bản nhưng lại xuất hiện thường xuyên trong đề thi.
      2. Giải bất phương trình: Các em cần nắm vững các quy tắc giải bất phương trình và các bất đẳng thức cơ bản.
      3. Bài toán về hàm số: Các bài toán về hàm số thường yêu cầu các em xác định tập xác định, tập giá trị, và vẽ đồ thị hàm số.
      4. Bài toán hình học: Các bài toán hình học thường yêu cầu các em chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích, và giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác, đường tròn, và các hình không gian.
      5. Bài toán số học: Các bài toán số học thường yêu cầu các em tìm ước số, bội số, và giải các bài toán liên quan đến số nguyên tố.
      6. Bài toán tổ hợp - xác suất: Các bài toán này thường yêu cầu các em tính số lượng các khả năng có thể xảy ra và tính xác suất của một sự kiện.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi hiệu quả, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài tập khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi và bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập: Có rất nhiều phương pháp giải bài tập khác nhau, các em cần tìm hiểu và lựa chọn phương pháp phù hợp với từng bài tập.
      • Hỏi thầy cô giáo và bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo và bạn bè để được giúp đỡ.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tinh thần thoải mái sẽ giúp các em học tập hiệu quả hơn.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Ngoài bộ đề thi mà chúng tôi cung cấp, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 các năm trước
      • Các trang web học Toán online

      Lời khuyên

      Chúc các em ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023!

      Ví dụ minh họa một bài toán thường gặp

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Bảng tổng hợp điểm chuẩn vào 10 các trường THPT Quảng Bình (tham khảo)

      Trường THPTĐiểm chuẩn (2022)
      Trường THPT Chuyên Quảng Bình35.0
      Trường THPT Quảng Phong32.0
      Trường THPT Hướng Hóa30.0
      *Lưu ý: Điểm chuẩn có thể thay đổi theo từng năm.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9