Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hưng Yên năm 2018. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học lớp 9, bao gồm các dạng bài tập thường gặp như đại số, hình học, số học và các bài toán thực tế.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R)

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

    Câu 1: Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R), khi đó số đo \(\widehat {NOP}\) là:

    A. \({150^0}\) B. \({60^0}\) C. \({30^0}\) D. \({120^0}\)

    Câu 2: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu?

    A. \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) B. \({x^2} - 2018x + 2017 = 0\)

    C. \( - {x^2} + 2017x - 2018 = 0\) D. \({x^2} - 2019x + 2018 = 0\) 

    Câu 3: Tìm m để hàm số \(y = \dfrac{3}{{m + 2}}x + 1\) đồng biến trên tập số thực \(R.\)

    A. \(m > - 2\) B. \(m < - 2\) C. \(m > 2\) D. \(m \le - 2\) 

    Câu 4: Biết \(\left( {a;\;b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right..\) Khi đó giá trị của biểu thức \(2{a^2} - {b^2}\) là:

    A. 4 B. -12 C. -4 D. 8

    Câu 5: Giá trị của biểu thức \(\sin {62^0} - \cos {28^0}\) bằng:

    A. 0 B. 1 C. \(2\sin {62^0}\) D. \(2\cos {28^0}\)

    Câu 6: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là:

    A. \( - 5x\) B. \(5\) C. \( - 5\) D. \(7\) 

    Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C.\) Biết \(\sin B = \dfrac{1}{3},\) khi đó \(\tan A\) bằng:

    A. \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\) B. \(3\) C. \(2\sqrt 2 \) D. \(\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\) 

    Câu 8: Cho hai đường tròn \(\left( {O;\;4cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {I;\;2cm} \right),\) biết \(OI = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó là:

    A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

    Câu 9: Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 \) là:

    A. \(2\sqrt 5 - 2\) B. \( - 2\) C. \(2\) D. \(2 - 2\sqrt 5 \) 

    Câu 10: Tìm m để hai đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x + 1\) và \(\left( {d'} \right):\;\;y = \left( {m - 1} \right)x - 2m\) song song với nhau.

    A. \(m = - \dfrac{1}{2}\) B. \(m = 4\) C. \(m = - \dfrac{3}{2}\) D. \(m \ne 4\) 

    Câu 11: Từ một miếng tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính 1m, người ta cắt ra một hình chữ nhật (phần tô đậm như hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 0 1

    Phần hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể cắt được là: 

    A.\(1,6{m^2}\) B. \(0,5{m^2}\)C.\(1{m^2}\) D. \(2{m^2}\)

    Câu 12: Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AC\), có \(\widehat {BAC} = {60^0}\) (hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 0 2

    Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) là:

    A. \({45^0}\) B. \({60^0}\)

    C. \({40^0}\) D. \({30^0}\).

    Câu 13: Một hình cầu có đường kính 6cm. Diện tích mặt cầu đó là:

    A. \(36\pi c{m^2}\) B. \(12\pi c{m^2}\) C. \(216\pi c{m^2}\) D. \(72\pi c{m^2}\) 

    Câu 14: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình \(x - 3y = - 1?\)

    A. \(\left( {2;\;0} \right)\) B. \(\left( {2;\;1} \right)\) C. \(\left( {1;\;2} \right)\) D. \(\left( {2;\; - 1} \right)\)

    Câu 15: Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\) và \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1.\) Tìm giá trị của m để ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.

    A. \(m = - 3\) B. \(m \in \left\{ { - 3;\;1} \right\}\) C. \(m \in \left\{ { - 1;\;3} \right\}\) D. \(m = 1\) 

    Câu 16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập nghiệm của phương trình \(4x + y = 1\) được biểu diễn bởi đồ thị hàm số nào dưới đây?

    A. \(y = 4x + 1\) B. \(y = - 4x - 1\) C. \(y = - 4x + 1\) D. \(y = 4x - 1\) 

    Câu 17: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(BH = 3,2cm;\;\;BC = 5cm\) thì độ dài \(AB\) bằng:

    A. \(8cm\) B. -\(16cm\) C. \(1,8cm\) D. \(4cm\) 

    Câu 1: Biết phương trình \(3{x^2} + 6x - 9 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Giả sử \({x_1} < {x_2}\) khi đó biểu thức \(\dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}}\) có giá trị là:

    A. \(\dfrac{1}{3}\) B. \( - \dfrac{1}{3}\) C. \( - 3\) D. 3

    Câu 19: Cho các đường tròn \(\left( {A;3cm} \right);\,\,\left( {B;\;5cm} \right);\,\,\left( {C;2cm} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Chu vi của \(\Delta ABC\) là:

    A. 20cm B. \(10\sqrt 2 cm\) C. 10cm D. \(10\sqrt 3 cm\)

    Câu 20: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 15} \) là:

    A. \(x \le - 15\) B. \(x \ge 15\) C. \(x \ge - 15\) D. \(x \le 15\)

    Câu 21: Kết quả rút gọn biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {13} + \sqrt {15} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {15} + \sqrt {17} }}\) là:

    A. \(\dfrac{{\sqrt {13} - \sqrt {17} }}{2}\) B. \(\dfrac{{\sqrt {17} + \sqrt {13} }}{2}\) C. \(\sqrt {17} - \sqrt {13} \) D. \(\dfrac{{\sqrt {17} - \sqrt {13} }}{2}\)

    Câu 22: Đổ nước vào một chiếc thùng hình trụ có bán kính 20cm. Nghiêng thùng sao cho mặt nước chạm miệng thùng và đáy thùng (như hình vẽ) thì mặt nước tạo với đáy thùng một góc 450. Thể tích của thùng là:

    A. \(400\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) B. \(32000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

    C. \(16000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) D. \(8000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 0 3

    Câu 23: Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = - 2x + 3\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. (d1) và (d2) trùng nhau B. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục trung

    C. (d1) và (d2) song song với nhau D. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành.

    Câu 24: Số nhà của bạn Nam là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là A. Nếu thêm chữ số 7 vào bên phải chữ số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của bạn Nam biết \(A - B = 252\).

    A. 45 B. 54 C. 90 D. 49

    Câu 25: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m + 2\) và parabol: \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\). Tìm m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là trục tung:

    A. \(m > \dfrac{9}{4}\) B. \(\dfrac{4}{9} < m < 2\) C. \(2 < m < \dfrac{9}{4}\) D. \(m < \dfrac{4}{9}\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN: 45 PHÚT

    Câu 1 (1,5 điểm).

    a) Rút gọn biểu thức \(P = \sqrt 3 \left( {\sqrt {12} - 3} \right) + \sqrt {27} \)

    b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = m{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\).

    c) Giải phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\)

    Câu 2 (1,5 điểm). Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2m + 3\\x + 2y = 3m + 1\end{array} \right.\) (m là tham số)

    a) Giải hệ phương trình khi \(m = 2\).

    b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} = 5\).

    Câu 3 (1,5 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB và một dây CD vuông góc với AB tại H (H không trừng với các điểm A, B, O). Gọi M là trung điểm của AD. Chứng minh:

    a) Bốn điểm O, M, D, H cùng thuộc một đường tròn.

    b) MH vuông góc với BC.

    Câu 4 (0,5 điểm) Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

    \(A = \dfrac{2}{{{x^2} + {y^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2} + {z^2}}} + \dfrac{2}{{{z^2} + {x^2}}} - \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{2xyz}}\)

    Lời giải

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

      1D

      6C

      11C

      16C

      21D

      2A

      7C

      12D

      17D

      22C

      3A

      8B

      13A

      18B

      23B

      4A

      9B

      14B

      19A

      24D

      5A

      10B

      15C

      20B

      25C

      Câu 1:

      Phương pháp: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 1

      Tam giác \(MNP\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat M = \widehat N = \widehat P = {60^0}.\)

      Xét đường tròn \(\left( {O;\;R} \right)\) ta có: \(\widehat {NMP}\) là góc nội tiếp chắn cung \(NP.\)

      \(\widehat {NOP}\) là góc ở tâm chắn cung \(NP.\)

      \( \Rightarrow \widehat {NOP} = 2.\widehat {NMP} = {2.60^0} = {120^0}.\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp: Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0.\)

      Cách giải:

      +) Phương trình \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) có \(ac = 1.\left( { - 2018} \right) = - 2018 < 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm trái dấu.

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp: Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến \( \Leftrightarrow a > 0.\)

      Cách giải: Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow \dfrac{3}{{m + 2}} > 0 \Leftrightarrow m + 2 > 0\;\;\left( {do\;\;3 > 0} \right) \Leftrightarrow m > - 2.\)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\3x + 3y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\y = 4 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {a;\;b} \right) = \left( {2;\;2} \right)\) hay \(a = 2,\;\;b = 2.\)

      \( \Rightarrow 2{a^2} - {b^2} = {2.2^2} - {2^2} = 4.\)

      Chọn A.

      Câu 5:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\cos \alpha = sin\left( {{{90}^0} - \alpha } \right).\)

      Cách giải: Ta có: \({28^0} = {90^0} - {62^0} \Rightarrow \cos {28^0} = \sin {62^0}.\)

      \( \Rightarrow \sin {62^0} - \cos {28^0} = \sin {62^0} - \sin {62^0} = 0.\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp: Đường thẳng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là \(a.\)

      Cách giải: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là: \(a = - 5.\)

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp: Sử dụng hệ thức lượng của góc nhọn trong tam giác vuông và định lý Pi-ta-go.

      Cách giải :

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 2

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) ta có:

      \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow AB = 3AC.\)

      Mà áp dụng định lý Pi-ta-go ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} \Leftrightarrow {\left( {3AC} \right)^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow 8A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow \dfrac{{B{C^2}}}{{A{C^2}}} = 8 \Leftrightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = 2\sqrt 2 = \tan A.\)

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp: Áp dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 3

      Ta có: \(OI = 6cm = 4 + 2 = R + r.\)

      \( \Rightarrow \left( {O;\;4cm} \right)\) tiếp xúc ngoài với \(\left( {I;\;2cm} \right).\)

      \( \Rightarrow \)Hai đường tròn này có 3 đường tiếp tuyến chung.

      Chọn B.

      Câu 9:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \;\;khi\;\;\;A \ge 0\\ - A\sqrt B \;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải: \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| - \sqrt 5 = \sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 = - 2.\;\;\;\left( {do\;\;2 - \sqrt 5 < 0} \right).\)

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Hai đường thẳng \({d_1}:\;y = {a_1}x + {b_1},\;\;{d_2}:\;\;y = {a_2}x + {b_2}.\) Hai đường thẳng \({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Cách giải: Ta có:\(d//d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 3\\1 \ne - 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 4\\m \ne - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 4.\)

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp: Áp dụng định lý Pi-ta-go và bất đẳng thức Cô-si để làm bài toán.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 4

      Gọi kích thước của miếng tôn như hình vẽ.

      Áp dụng định lý Pi-ta-go ta có:

      \({a^2} + {\left( {\dfrac{b}{2}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = \dfrac{{4 - {b^2}}}{4} \Leftrightarrow a = \dfrac{{\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Khi đó diện tích miếng tôn hình chữ nhật là:

      \(S = ab = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 5

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có: \({b^2} + \sqrt {{{\left( {4 - {b^2}} \right)}^2}} \ge 2b\sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow b\sqrt {4 - {b^2}} \le \dfrac{{{b^2} + 4 - {b^2}}}{2} = 2.\)

      \( \Rightarrow S = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2} \le \dfrac{2}{2} = 1.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow b = \sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow {b^2} = 4 - {b^2} \Leftrightarrow {b^2} = 2 \Leftrightarrow b = \sqrt 2 .\)

      Vậy diện tích lớn nhất có thể là \(1{m^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp: Tính \(\widehat {ADC},\widehat {BDC}\)

      Cách giải: Ta có: \(\widehat {ADC} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      \(\widehat {BDC} = \widehat {BAC} = {60^0}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(BC\)).

      Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} - \widehat {BDC} = {90^0} - {60^0} = {30^0}\).

      Chọn D.

      Câu 13:

      Phương pháp: Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(r:\;\;S = 4\pi {r^2}.\)

      Cách giải: Ta có diện tích mặt cầu đó là: \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{6}{2}} \right)^2} = 36\pi c{m^2}.\)

      Chọn A.

      Câu 14:

      Phương pháp: Thay các cặp số của từng đáp án vào phương trình. Cặp số nào không thỏa mãn phương trình là đáp án cần chọn.

      Cách giải:

      Thay \(\left( {2;\;0} \right)\) vào phương trình ta được: \(2 - 3.0 = 2 \ne - 1 \Rightarrow \left( {2;\;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình.

      Thay \(\left( {2;1} \right)\) vào phương trình ta được \(2 - 3.1 = 2 - 3 = - 1 \Rightarrow \left( {2;1} \right)\) là nghiệm của phương trình.

      Chọn B.

      Câu 15:

      Phương pháp: Tìm giao điểm của hai đường thẳng đã biết phương trình bằng cách giải hệ phương trình. Sau đó thế tọa độ giao điểm đã tìm được vào phương trình đường thẳng chứa tham số m để tìm m.

      Cách giải:

      Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\)là nghiệm của hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\y = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\x + 2 = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;\;3} \right).\)

      Để bai đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm thì đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1\)phải đi qua điểm \(A\left( {1;\;\;3} \rig

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

      Câu 1: Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R), khi đó số đo \(\widehat {NOP}\) là:

      A. \({150^0}\) B. \({60^0}\) C. \({30^0}\) D. \({120^0}\)

      Câu 2: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu?

      A. \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) B. \({x^2} - 2018x + 2017 = 0\)

      C. \( - {x^2} + 2017x - 2018 = 0\) D. \({x^2} - 2019x + 2018 = 0\) 

      Câu 3: Tìm m để hàm số \(y = \dfrac{3}{{m + 2}}x + 1\) đồng biến trên tập số thực \(R.\)

      A. \(m > - 2\) B. \(m < - 2\) C. \(m > 2\) D. \(m \le - 2\) 

      Câu 4: Biết \(\left( {a;\;b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right..\) Khi đó giá trị của biểu thức \(2{a^2} - {b^2}\) là:

      A. 4 B. -12 C. -4 D. 8

      Câu 5: Giá trị của biểu thức \(\sin {62^0} - \cos {28^0}\) bằng:

      A. 0 B. 1 C. \(2\sin {62^0}\) D. \(2\cos {28^0}\)

      Câu 6: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là:

      A. \( - 5x\) B. \(5\) C. \( - 5\) D. \(7\) 

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C.\) Biết \(\sin B = \dfrac{1}{3},\) khi đó \(\tan A\) bằng:

      A. \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\) B. \(3\) C. \(2\sqrt 2 \) D. \(\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\) 

      Câu 8: Cho hai đường tròn \(\left( {O;\;4cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {I;\;2cm} \right),\) biết \(OI = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó là:

      A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

      Câu 9: Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 \) là:

      A. \(2\sqrt 5 - 2\) B. \( - 2\) C. \(2\) D. \(2 - 2\sqrt 5 \) 

      Câu 10: Tìm m để hai đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x + 1\) và \(\left( {d'} \right):\;\;y = \left( {m - 1} \right)x - 2m\) song song với nhau.

      A. \(m = - \dfrac{1}{2}\) B. \(m = 4\) C. \(m = - \dfrac{3}{2}\) D. \(m \ne 4\) 

      Câu 11: Từ một miếng tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính 1m, người ta cắt ra một hình chữ nhật (phần tô đậm như hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1

      Phần hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể cắt được là: 

      A.\(1,6{m^2}\) B. \(0,5{m^2}\)C.\(1{m^2}\) D. \(2{m^2}\)

      Câu 12: Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AC\), có \(\widehat {BAC} = {60^0}\) (hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 2

      Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) là:

      A. \({45^0}\) B. \({60^0}\)

      C. \({40^0}\) D. \({30^0}\).

      Câu 13: Một hình cầu có đường kính 6cm. Diện tích mặt cầu đó là:

      A. \(36\pi c{m^2}\) B. \(12\pi c{m^2}\) C. \(216\pi c{m^2}\) D. \(72\pi c{m^2}\) 

      Câu 14: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình \(x - 3y = - 1?\)

      A. \(\left( {2;\;0} \right)\) B. \(\left( {2;\;1} \right)\) C. \(\left( {1;\;2} \right)\) D. \(\left( {2;\; - 1} \right)\)

      Câu 15: Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\) và \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1.\) Tìm giá trị của m để ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.

      A. \(m = - 3\) B. \(m \in \left\{ { - 3;\;1} \right\}\) C. \(m \in \left\{ { - 1;\;3} \right\}\) D. \(m = 1\) 

      Câu 16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập nghiệm của phương trình \(4x + y = 1\) được biểu diễn bởi đồ thị hàm số nào dưới đây?

      A. \(y = 4x + 1\) B. \(y = - 4x - 1\) C. \(y = - 4x + 1\) D. \(y = 4x - 1\) 

      Câu 17: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(BH = 3,2cm;\;\;BC = 5cm\) thì độ dài \(AB\) bằng:

      A. \(8cm\) B. -\(16cm\) C. \(1,8cm\) D. \(4cm\) 

      Câu 1: Biết phương trình \(3{x^2} + 6x - 9 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Giả sử \({x_1} < {x_2}\) khi đó biểu thức \(\dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}}\) có giá trị là:

      A. \(\dfrac{1}{3}\) B. \( - \dfrac{1}{3}\) C. \( - 3\) D. 3

      Câu 19: Cho các đường tròn \(\left( {A;3cm} \right);\,\,\left( {B;\;5cm} \right);\,\,\left( {C;2cm} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Chu vi của \(\Delta ABC\) là:

      A. 20cm B. \(10\sqrt 2 cm\) C. 10cm D. \(10\sqrt 3 cm\)

      Câu 20: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 15} \) là:

      A. \(x \le - 15\) B. \(x \ge 15\) C. \(x \ge - 15\) D. \(x \le 15\)

      Câu 21: Kết quả rút gọn biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {13} + \sqrt {15} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {15} + \sqrt {17} }}\) là:

      A. \(\dfrac{{\sqrt {13} - \sqrt {17} }}{2}\) B. \(\dfrac{{\sqrt {17} + \sqrt {13} }}{2}\) C. \(\sqrt {17} - \sqrt {13} \) D. \(\dfrac{{\sqrt {17} - \sqrt {13} }}{2}\)

      Câu 22: Đổ nước vào một chiếc thùng hình trụ có bán kính 20cm. Nghiêng thùng sao cho mặt nước chạm miệng thùng và đáy thùng (như hình vẽ) thì mặt nước tạo với đáy thùng một góc 450. Thể tích của thùng là:

      A. \(400\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) B. \(32000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

      C. \(16000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) D. \(8000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 3

      Câu 23: Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = - 2x + 3\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. (d1) và (d2) trùng nhau B. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục trung

      C. (d1) và (d2) song song với nhau D. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành.

      Câu 24: Số nhà của bạn Nam là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là A. Nếu thêm chữ số 7 vào bên phải chữ số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của bạn Nam biết \(A - B = 252\).

      A. 45 B. 54 C. 90 D. 49

      Câu 25: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m + 2\) và parabol: \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\). Tìm m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là trục tung:

      A. \(m > \dfrac{9}{4}\) B. \(\dfrac{4}{9} < m < 2\) C. \(2 < m < \dfrac{9}{4}\) D. \(m < \dfrac{4}{9}\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN: 45 PHÚT

      Câu 1 (1,5 điểm).

      a) Rút gọn biểu thức \(P = \sqrt 3 \left( {\sqrt {12} - 3} \right) + \sqrt {27} \)

      b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = m{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\).

      c) Giải phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\)

      Câu 2 (1,5 điểm). Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2m + 3\\x + 2y = 3m + 1\end{array} \right.\) (m là tham số)

      a) Giải hệ phương trình khi \(m = 2\).

      b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} = 5\).

      Câu 3 (1,5 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB và một dây CD vuông góc với AB tại H (H không trừng với các điểm A, B, O). Gọi M là trung điểm của AD. Chứng minh:

      a) Bốn điểm O, M, D, H cùng thuộc một đường tròn.

      b) MH vuông góc với BC.

      Câu 4 (0,5 điểm) Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

      \(A = \dfrac{2}{{{x^2} + {y^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2} + {z^2}}} + \dfrac{2}{{{z^2} + {x^2}}} - \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{2xyz}}\)

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

      1D

      6C

      11C

      16C

      21D

      2A

      7C

      12D

      17D

      22C

      3A

      8B

      13A

      18B

      23B

      4A

      9B

      14B

      19A

      24D

      5A

      10B

      15C

      20B

      25C

      Câu 1:

      Phương pháp: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 4

      Tam giác \(MNP\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat M = \widehat N = \widehat P = {60^0}.\)

      Xét đường tròn \(\left( {O;\;R} \right)\) ta có: \(\widehat {NMP}\) là góc nội tiếp chắn cung \(NP.\)

      \(\widehat {NOP}\) là góc ở tâm chắn cung \(NP.\)

      \( \Rightarrow \widehat {NOP} = 2.\widehat {NMP} = {2.60^0} = {120^0}.\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp: Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0.\)

      Cách giải:

      +) Phương trình \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) có \(ac = 1.\left( { - 2018} \right) = - 2018 < 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm trái dấu.

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp: Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến \( \Leftrightarrow a > 0.\)

      Cách giải: Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow \dfrac{3}{{m + 2}} > 0 \Leftrightarrow m + 2 > 0\;\;\left( {do\;\;3 > 0} \right) \Leftrightarrow m > - 2.\)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\3x + 3y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\y = 4 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {a;\;b} \right) = \left( {2;\;2} \right)\) hay \(a = 2,\;\;b = 2.\)

      \( \Rightarrow 2{a^2} - {b^2} = {2.2^2} - {2^2} = 4.\)

      Chọn A.

      Câu 5:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\cos \alpha = sin\left( {{{90}^0} - \alpha } \right).\)

      Cách giải: Ta có: \({28^0} = {90^0} - {62^0} \Rightarrow \cos {28^0} = \sin {62^0}.\)

      \( \Rightarrow \sin {62^0} - \cos {28^0} = \sin {62^0} - \sin {62^0} = 0.\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp: Đường thẳng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là \(a.\)

      Cách giải: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là: \(a = - 5.\)

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp: Sử dụng hệ thức lượng của góc nhọn trong tam giác vuông và định lý Pi-ta-go.

      Cách giải :

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 5

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) ta có:

      \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow AB = 3AC.\)

      Mà áp dụng định lý Pi-ta-go ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} \Leftrightarrow {\left( {3AC} \right)^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow 8A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow \dfrac{{B{C^2}}}{{A{C^2}}} = 8 \Leftrightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = 2\sqrt 2 = \tan A.\)

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp: Áp dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 6

      Ta có: \(OI = 6cm = 4 + 2 = R + r.\)

      \( \Rightarrow \left( {O;\;4cm} \right)\) tiếp xúc ngoài với \(\left( {I;\;2cm} \right).\)

      \( \Rightarrow \)Hai đường tròn này có 3 đường tiếp tuyến chung.

      Chọn B.

      Câu 9:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \;\;khi\;\;\;A \ge 0\\ - A\sqrt B \;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải: \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| - \sqrt 5 = \sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 = - 2.\;\;\;\left( {do\;\;2 - \sqrt 5 < 0} \right).\)

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Hai đường thẳng \({d_1}:\;y = {a_1}x + {b_1},\;\;{d_2}:\;\;y = {a_2}x + {b_2}.\) Hai đường thẳng \({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Cách giải: Ta có:\(d//d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 3\\1 \ne - 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 4\\m \ne - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 4.\)

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp: Áp dụng định lý Pi-ta-go và bất đẳng thức Cô-si để làm bài toán.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 7

      Gọi kích thước của miếng tôn như hình vẽ.

      Áp dụng định lý Pi-ta-go ta có:

      \({a^2} + {\left( {\dfrac{b}{2}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = \dfrac{{4 - {b^2}}}{4} \Leftrightarrow a = \dfrac{{\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Khi đó diện tích miếng tôn hình chữ nhật là:

      \(S = ab = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 8

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có: \({b^2} + \sqrt {{{\left( {4 - {b^2}} \right)}^2}} \ge 2b\sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow b\sqrt {4 - {b^2}} \le \dfrac{{{b^2} + 4 - {b^2}}}{2} = 2.\)

      \( \Rightarrow S = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2} \le \dfrac{2}{2} = 1.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow b = \sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow {b^2} = 4 - {b^2} \Leftrightarrow {b^2} = 2 \Leftrightarrow b = \sqrt 2 .\)

      Vậy diện tích lớn nhất có thể là \(1{m^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp: Tính \(\widehat {ADC},\widehat {BDC}\)

      Cách giải: Ta có: \(\widehat {ADC} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      \(\widehat {BDC} = \widehat {BAC} = {60^0}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(BC\)).

      Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} - \widehat {BDC} = {90^0} - {60^0} = {30^0}\).

      Chọn D.

      Câu 13:

      Phương pháp: Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(r:\;\;S = 4\pi {r^2}.\)

      Cách giải: Ta có diện tích mặt cầu đó là: \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{6}{2}} \right)^2} = 36\pi c{m^2}.\)

      Chọn A.

      Câu 14:

      Phương pháp: Thay các cặp số của từng đáp án vào phương trình. Cặp số nào không thỏa mãn phương trình là đáp án cần chọn.

      Cách giải:

      Thay \(\left( {2;\;0} \right)\) vào phương trình ta được: \(2 - 3.0 = 2 \ne - 1 \Rightarrow \left( {2;\;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình.

      Thay \(\left( {2;1} \right)\) vào phương trình ta được \(2 - 3.1 = 2 - 3 = - 1 \Rightarrow \left( {2;1} \right)\) là nghiệm của phương trình.

      Chọn B.

      Câu 15:

      Phương pháp: Tìm giao điểm của hai đường thẳng đã biết phương trình bằng cách giải hệ phương trình. Sau đó thế tọa độ giao điểm đã tìm được vào phương trình đường thẳng chứa tham số m để tìm m.

      Cách giải:

      Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\)là nghiệm của hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\y = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\x + 2 = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;\;3} \right).\)

      Để bai đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm thì đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1\)phải đi qua điểm \(A\left( {1;\;\;3} \rig

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là điều cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 là một nguồn tài liệu quý giá để các em học sinh rèn luyện và nâng cao kiến thức.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ, phần trăm.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Giải phương trình...

      Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và các phương pháp giải phương trình như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương.

      Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh...

      Để chứng minh bài toán này, học sinh cần áp dụng các định lý về tam giác vuông, hệ thức lượng trong tam giác vuông và các tính chất của đường cao trong tam giác vuông.

      Câu 3: Tính giá trị biểu thức...

      Để tính giá trị biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên và áp dụng các công thức toán học phù hợp.

      Hướng dẫn ôn thi hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các phương pháp giải toán cơ bản.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Nghiên cứu kỹ cấu trúc đề thi các năm trước để có định hướng ôn tập phù hợp.
      4. Sử dụng tài liệu ôn thi chất lượng: Chọn các tài liệu ôn thi uy tín, có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải.
      5. Học nhóm và trao đổi kiến thức: Học tập cùng bạn bè giúp các em hiểu bài sâu hơn và giải quyết các vấn đề khó khăn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường THPT
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập một cách khoa học và hiệu quả. Đừng quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpChủ đềMức độ khó
      Giải phương trìnhĐại sốTrung bình
      Chứng minh hình họcHình họcKhó
      Tính toán số họcSố họcDễ
      Bài toán ứng dụngThực tếTrung bình - Khó

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9