Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Thọ năm 2018 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo độ chính xác và tính cập nhật cao. Bên cạnh đề thi, chúng tôi còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự đánh giá năng lực của mình.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm) Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm)
Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.
A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)
Câu 2 : Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)
Câu 3: Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)
A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)
Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)
A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)
Câu 5: Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)
A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)
Câu 6:Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.
A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)
Câu 7: Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?
A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.
C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.
Câu 10: Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)
A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)
II. TỰ LUẬN: (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Câu 2 (2 điểm):
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)
a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)
Câu 3 (3 điểm):
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.
b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.
c) Chứng minh rằng:\(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)
d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 4 (1 điểm):
Cho \(a,\;b\) là các số thực không âm thỏa mãn \({a^{2018}} + {b^{2018}} = {a^{2020}} + {b^{2020}}.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2}.\)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm)
Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.
A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)
Câu 2 : Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)
Câu 3: Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)
A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)
Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)
A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)
Câu 5: Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)
A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)
Câu 6:Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.
A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)
Câu 7: Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?
A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.
C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.
Câu 10: Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)
A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)
II. TỰ LUẬN: (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Câu 2 (2 điểm):
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)
a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)
Câu 3 (3 điểm):
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.
b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.
c) Chứng minh rằng:\(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)
d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 4 (1 điểm):
Cho \(a,\;b\) là các số thực không âm thỏa mãn \({a^{2018}} + {b^{2018}} = {a^{2020}} + {b^{2020}}.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2}.\)
1A | 2C | 3B | 4B | 5D | 6D | 7B | 8A | 9C | 10C |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Phương pháp:
Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)
Cách giải:
Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.
A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)
Biểu thức có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right).\)
Cách giải:
Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)
Theo khái niệm về hàm số bậc nhất thì chỉ có đáp án C đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng sau đó giải phương trình tìm m.
Cách giải:
Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)
A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)
Điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - 2 = \left( {2m - 1} \right).1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow - 2 = 2m - 1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow 3m = 4\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{4}{3}.\end{array}\)
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(R \Leftrightarrow a > 0.\)
Cách giải:
Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)
A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)
Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow 2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}.\)
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
+) Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên \(R.\)
+) Hàm số bậc hai \(y = a{x^2}\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)
TH1: \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)
TH2: \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)
Cách giải:
Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)
A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)
+) Đáp án A: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án B: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án B.
+) Đáp án C: Hàm số là hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0\)
Cách giải:
Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.
A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)
Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} + 3 < 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} + 3 < 0\\ \Leftrightarrow 2m < - 4\\ \Leftrightarrow m < - 2.\end{array}\)
Chọn D.
Câu 7:
Phương pháp:
Phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\;\;{x_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = S\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = P\end{array} \right.\;\;\left( {{S^2} \ge 4P} \right).\) (theo hệ thức Vi-ét).
Cách giải:
Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?
A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)
+) Đáp án A: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - \dfrac{6}{2} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án D: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án D.
+) Đáp án B: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 9 \ge 2\) (luôn đúng).
\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.
+) Đáp án C: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = 4\end{array} \right..\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.4 \Leftrightarrow 9 \ge 16\) (vô lý).
\( \Rightarrow \) Phương trình đã cho vô nghiệm.
\( \Rightarrow \) Đáp án C sai.
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp:
Áp dụng công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Cách giải:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Ta có: \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp:
Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.
Cách giải:
Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.
C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.
Ta có hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân đều là những tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}.\)
\( \Rightarrow \) A, B, D đúng.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
+) Đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính d.
Cách giải:
Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)
A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên dây \(AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(AB.\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
\( \Rightarrow OH = d\) và \(AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm.\)
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(AOH\) vuông tại \(H\) ta có:
\(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow d = OH = 4cm.\end{array}\)
Chọn C.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)
Khi đó biểu diễn số quyển sách của Bình theo số quyển sách của Hòa.
Phương trình được lập: Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình 10 quyển sách \( = \dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình sau khi được Hòa cho 10 quyển sách.
Cách giải:
Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)
Khi đó số quyển sách của Bình là: \(100 - x\) (quyển sách).
Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình \(10\) quyển sách là: \(x - 10\) (quyển sách).
Số quyển sách của Bình sau khi nhận được \(10\) quyển sách từ Hòa là: \(100 - x + 10 = 110 - x\) (quyển sách).
Theo đề bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}\;\;\;x - 10 = \dfrac{3}{2}\left( {110 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 2x - 20 = 330 - 3x\\ \Leftrightarrow 5x = 350\\ \Leftrightarrow x = 70\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy lúc đầu Hòa có \(70\) quyển sách và Bình có \(100 - 70 = 30\) quyển sách.
Câu 2:
Phương pháp:
a) Giả sử công thứ của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)
+) Khi đó thay tọa độ điểm A vào đường thẳng ta được một phương trình của a và b.
+) Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\) Thay vào phương trình trên ta tìm được a và b.
b) Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị.
+) Giải phương trình hoành độ sau đó thế các hoành độ vừa tìm vào công thức hàm số của một trong hai đồ thị để tìm tung độ.
Cách giải:
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)
a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)
Giả sử phương trình của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right) \Rightarrow 7 = 3.3 + b \Leftrightarrow b = - 2.\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x - 2.\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)
Hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là nghiệm của p hương trình: \({x^2} = 3x - 2\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4\\x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {2;\;4} \right)\) và \(B\left( {1;\;1} \right).\)
Câu 3:
Cách giải:
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.
Vì \(MA,\;\;MB\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^0}.\)
Xét tứ giác \(\widehat {MAO} + \widehat {OBM} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) \( \Rightarrow MAOB\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).
b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.
Xét \(\Delta ANC\)và \(\Delta DNB\) ta có:
\(\widehat {CAN} = \widehat {NDB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CB\))
\(\widehat {ANC} = \widehat {DNB}\) (hai góc đối đỉnh).
\( \Rightarrow \Delta ANC \sim \Delta DNB\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)
Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) ta có:
\(\widehat {AMD}\;\;chung\)
\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AC\)).
\( \Rightarrow \Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)
c) Chứng minh rằng: \(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)
Ta có: \(\Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MD}} = \dfrac{{MC}}{{MA}} \Leftrightarrow M{A^2} = MC.MD.\)
Gọi \(H\) là giao điểm của \(AB\) và \(MO \Rightarrow AB \bot MO = \left\{ H \right\}.\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét tam giác \(MAO\) vuông tại \(A\) và có đường cao \(AH\) có:
\(M{A^2} = MH.MO.\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow MC.MD = MH.MO\;\left( { = M{A^2}} \right).\\ \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MO}} = \dfrac{{MH}}{{MO}}.\end{array}\)
Xét \(\Delta MCH\) và \(\Delta MOD\) ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\;\;\left( {cmt} \right)\\\widehat {OMD}\;\;chung\\ \Rightarrow \Delta MCH \sim \Delta MOD\;\;\left( {g - g} \right).\end{array}\)
\( \Rightarrow \widehat {MHC} = \widehat {MDO}\) (hai góc tương ứng).
Xét tứ giác \(CHOD\) ta có: \(\widehat {MHC} = \widehat {CDO}\;\;\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow CHOD\) là tứ giác nội tiếp. (góc ngoại tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện)
\( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {DCO}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(DO\))
Lại có: \(\widehat {ODC} = \widehat {OCD}\) \((\Delta COD\) cân tại \(O)\)
\( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {CHM}\left( { = \widehat {CDO}} \right).\)
Mà \(HM \bot HN\;\;\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow \widehat {NHC} = \widehat {NHD}\;\left( { = {{90}^0} - \widehat {CHM}} \right)\)
\( \Rightarrow NH\) là tia phân giác trong của \(\widehat {CHD}\) và \(HM\) là tia phân giác ngoài của \(\widehat {CHD}.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}\left( { = \dfrac{{HC}}{{HD}}} \right).\;\;\left( {dpcm} \right)\)
d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Xét: \(DC\left( {\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{CD}}{{MD}} + \dfrac{{CD}}{{ND}} = \dfrac{{MD - CM}}{{MD}} + \dfrac{{CN + ND}}{{ND}}\\ = 1 - \dfrac{{CM}}{{MD}} + 1 + \dfrac{{CN}}{{ND}} = 2 + \dfrac{{CN}}{{DN}} - \dfrac{{MC}}{{MD}} = 2.\;\;\;\left( {do\;\;\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} = \dfrac{2}{{CD}}.\end{array}\)
Vì \(CD\) là dây cung \( \Rightarrow CD \le 2R \Rightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{2}{{2R}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{1}{R}.\)
\( \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} \ge \dfrac{1}{R}.\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow CD = 2R\) hay đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)
Vậy để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)
1A | 2C | 3B | 4B | 5D | 6D | 7B | 8A | 9C | 10C |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Phương pháp:
Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)
Cách giải:
Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.
A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)
Biểu thức có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right).\)
Cách giải:
Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)
Theo khái niệm về hàm số bậc nhất thì chỉ có đáp án C đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng sau đó giải phương trình tìm m.
Cách giải:
Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)
A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)
Điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - 2 = \left( {2m - 1} \right).1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow - 2 = 2m - 1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow 3m = 4\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{4}{3}.\end{array}\)
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(R \Leftrightarrow a > 0.\)
Cách giải:
Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)
A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)
Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow 2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}.\)
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
+) Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên \(R.\)
+) Hàm số bậc hai \(y = a{x^2}\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)
TH1: \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)
TH2: \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)
Cách giải:
Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)
A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)
+) Đáp án A: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án B: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án B.
+) Đáp án C: Hàm số là hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0\)
Cách giải:
Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.
A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)
Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} + 3 < 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} + 3 < 0\\ \Leftrightarrow 2m < - 4\\ \Leftrightarrow m < - 2.\end{array}\)
Chọn D.
Câu 7:
Phương pháp:
Phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\;\;{x_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = S\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = P\end{array} \right.\;\;\left( {{S^2} \ge 4P} \right).\) (theo hệ thức Vi-ét).
Cách giải:
Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?
A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)
+) Đáp án A: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - \dfrac{6}{2} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án D: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án D.
+) Đáp án B: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 9 \ge 2\) (luôn đúng).
\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.
+) Đáp án C: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = 4\end{array} \right..\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.4 \Leftrightarrow 9 \ge 16\) (vô lý).
\( \Rightarrow \) Phương trình đã cho vô nghiệm.
\( \Rightarrow \) Đáp án C sai.
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp:
Áp dụng công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Cách giải:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Ta có: \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp:
Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.
Cách giải:
Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.
C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.
Ta có hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân đều là những tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}.\)
\( \Rightarrow \) A, B, D đúng.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
+) Đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính d.
Cách giải:
Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)
A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên dây \(AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(AB.\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
\( \Rightarrow OH = d\) và \(AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm.\)
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(AOH\) vuông tại \(H\) ta có:
\(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow d = OH = 4cm.\end{array}\)
Chọn C.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)
Khi đó biểu diễn số quyển sách của Bình theo số quyển sách của Hòa.
Phương trình được lập: Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình 10 quyển sách \( = \dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình sau khi được Hòa cho 10 quyển sách.
Cách giải:
Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)
Khi đó số quyển sách của Bình là: \(100 - x\) (quyển sách).
Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình \(10\) quyển sách là: \(x - 10\) (quyển sách).
Số quyển sách của Bình sau khi nhận được \(10\) quyển sách từ Hòa là: \(100 - x + 10 = 110 - x\) (quyển sách).
Theo đề bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}\;\;\;x - 10 = \dfrac{3}{2}\left( {110 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 2x - 20 = 330 - 3x\\ \Leftrightarrow 5x = 350\\ \Leftrightarrow x = 70\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy lúc đầu Hòa có \(70\) quyển sách và Bình có \(100 - 70 = 30\) quyển sách.
Câu 2:
Phương pháp:
a) Giả sử công thứ của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)
+) Khi đó thay tọa độ điểm A vào đường thẳng ta được một phương trình của a và b.
+) Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\) Thay vào phương trình trên ta tìm được a và b.
b) Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị.
+) Giải phương trình hoành độ sau đó thế các hoành độ vừa tìm vào công thức hàm số của một trong hai đồ thị để tìm tung độ.
Cách giải:
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)
a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)
Giả sử phương trình của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right) \Rightarrow 7 = 3.3 + b \Leftrightarrow b = - 2.\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x - 2.\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)
Hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là nghiệm của p hương trình: \({x^2} = 3x - 2\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4\\x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {2;\;4} \right)\) và \(B\left( {1;\;1} \right).\)
Câu 3:
Cách giải:
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.
Vì \(MA,\;\;MB\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^0}.\)
Xét tứ giác \(\widehat {MAO} + \widehat {OBM} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) \( \Rightarrow MAOB\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).
b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.
Xét \(\Delta ANC\)và \(\Delta DNB\) ta có:
\(\widehat {CAN} = \widehat {NDB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CB\))
\(\widehat {ANC} = \widehat {DNB}\) (hai góc đối đỉnh).
\( \Rightarrow \Delta ANC \sim \Delta DNB\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)
Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) ta có:
\(\widehat {AMD}\;\;chung\)
\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AC\)).
\( \Rightarrow \Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)
c) Chứng minh rằng: \(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)
Ta có: \(\Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MD}} = \dfrac{{MC}}{{MA}} \Leftrightarrow M{A^2} = MC.MD.\)
Gọi \(H\) là giao điểm của \(AB\) và \(MO \Rightarrow AB \bot MO = \left\{ H \right\}.\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét tam giác \(MAO\) vuông tại \(A\) và có đường cao \(AH\) có:
\(M{A^2} = MH.MO.\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow MC.MD = MH.MO\;\left( { = M{A^2}} \right).\\ \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MO}} = \dfrac{{MH}}{{MO}}.\end{array}\)
Xét \(\Delta MCH\) và \(\Delta MOD\) ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\;\;\left( {cmt} \right)\\\widehat {OMD}\;\;chung\\ \Rightarrow \Delta MCH \sim \Delta MOD\;\;\left( {g - g} \right).\end{array}\)
\( \Rightarrow \widehat {MHC} = \widehat {MDO}\) (hai góc tương ứng).
Xét tứ giác \(CHOD\) ta có: \(\widehat {MHC} = \widehat {CDO}\;\;\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow CHOD\) là tứ giác nội tiếp. (góc ngoại tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện)
\( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {DCO}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(DO\))
Lại có: \(\widehat {ODC} = \widehat {OCD}\) \((\Delta COD\) cân tại \(O)\)
\( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {CHM}\left( { = \widehat {CDO}} \right).\)
Mà \(HM \bot HN\;\;\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow \widehat {NHC} = \widehat {NHD}\;\left( { = {{90}^0} - \widehat {CHM}} \right)\)
\( \Rightarrow NH\) là tia phân giác trong của \(\widehat {CHD}\) và \(HM\) là tia phân giác ngoài của \(\widehat {CHD}.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}\left( { = \dfrac{{HC}}{{HD}}} \right).\;\;\left( {dpcm} \right)\)
d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Xét: \(DC\left( {\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{CD}}{{MD}} + \dfrac{{CD}}{{ND}} = \dfrac{{MD - CM}}{{MD}} + \dfrac{{CN + ND}}{{ND}}\\ = 1 - \dfrac{{CM}}{{MD}} + 1 + \dfrac{{CN}}{{ND}} = 2 + \dfrac{{CN}}{{DN}} - \dfrac{{MC}}{{MD}} = 2.\;\;\;\left( {do\;\;\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} = \dfrac{2}{{CD}}.\end{array}\)
Vì \(CD\) là dây cung \( \Rightarrow CD \le 2R \Rightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{2}{{2R}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{1}{R}.\)
\( \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} \ge \dfrac{1}{R}.\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow CD = 2R\) hay đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)
Vậy để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững kiến thức và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 là một tài liệu tham khảo hữu ích, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về cấu trúc đề thi và mức độ khó của các câu hỏi.
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 thường bao gồm các phần sau:
Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:
Để giải tốt đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018, học sinh cần:
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi:
Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các khóa học chất lượng cao, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và các tài liệu ôn thi hữu ích. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục kiến thức và đạt được thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.
Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Hy vọng rằng những thông tin và hướng dẫn trong bài viết này sẽ giúp các em tự tin hơn và đạt được kết quả tốt nhất.