Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Thọ năm 2018 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo độ chính xác và tính cập nhật cao. Bên cạnh đề thi, chúng tôi còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự đánh giá năng lực của mình.

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm) Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm)

    Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

    A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)

    Câu 2 : Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?

    A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)

    Câu 3: Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)

    A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)

    Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\) 

    A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)

    Câu 5: Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)

    A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)

    Câu 6:Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.

    A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)

    Câu 7: Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?

    A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)

    Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\) 

    Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai?

    A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.

    C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.

    Câu 10: Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)

    A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)

    II. TỰ LUẬN: (7,5 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm):

    Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?

    Câu 2 (2 điểm):

    Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)

    a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)

    b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)

    Câu 3 (3 điểm):

    Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M D). Gọi N là giao điểm của ABCD.

    a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.

    b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.

    c) Chứng minh rằng:\(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)

    d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Câu 4 (1 điểm):

    Cho \(a,\;b\) là các số thực không âm thỏa mãn \({a^{2018}} + {b^{2018}} = {a^{2020}} + {b^{2020}}.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2}.\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm)

    Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

    A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)

    Câu 2 : Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?

    A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)

    Câu 3: Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)

    A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)

    Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\) 

    A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)

    Câu 5: Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)

    A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)

    Câu 6:Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.

    A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)

    Câu 7: Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?

    A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)

    Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\) 

    Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai?

    A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.

    C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.

    Câu 10: Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)

    A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)

    II. TỰ LUẬN: (7,5 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm):

    Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?

    Câu 2 (2 điểm):

    Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)

    a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)

    b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)

    Câu 3 (3 điểm):

    Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M D). Gọi N là giao điểm của ABCD.

    a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.

    b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.

    c) Chứng minh rằng:\(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)

    d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Câu 4 (1 điểm):

    Cho \(a,\;b\) là các số thực không âm thỏa mãn \({a^{2018}} + {b^{2018}} = {a^{2020}} + {b^{2020}}.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2}.\)

    1A

    2C

    3B

    4B

    5D

    6D

    7B

    8A

    9C

    10C

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

    Cách giải:

    Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

    A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)

    Biểu thức có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

    Chọn A.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right).\)

    Cách giải:

    Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?

    A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)

    Theo khái niệm về hàm số bậc nhất thì chỉ có đáp án C đúng.

    Chọn C.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng sau đó giải phương trình tìm m.

    Cách giải:

    Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)

    A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)

    Điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow - 2 = \left( {2m - 1} \right).1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow - 2 = 2m - 1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow 3m = 4\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{4}{3}.\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 4:

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(R \Leftrightarrow a > 0.\)

    Cách giải:

    Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)

    A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)

    Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow 2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}.\)

    Chọn B.

    Câu 5:

    Phương pháp:

    +) Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên \(R.\)

    +) Hàm số bậc hai \(y = a{x^2}\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)

    TH1: \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

    TH2: \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)

    Cách giải:

    Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)

    A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)

    +) Đáp án A: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án A.

    +) Đáp án B: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án B.

    +) Đáp án C: Hàm số là hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C.

    Chọn D.

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0\)

    Cách giải:

    Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.

    A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)

    Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} + 3 < 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} + 3 < 0\\ \Leftrightarrow 2m < - 4\\ \Leftrightarrow m < - 2.\end{array}\)

    Chọn D.

    Câu 7:

    Phương pháp:

    Phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\;\;{x_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = S\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = P\end{array} \right.\;\;\left( {{S^2} \ge 4P} \right).\) (theo hệ thức Vi-ét).

    Cách giải:

    Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?

    A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)

    +) Đáp án A: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - \dfrac{6}{2} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.

    +) Đáp án D: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án D.

    +) Đáp án B: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..\)

    Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 9 \ge 2\) (luôn đúng).

    \( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

    +) Đáp án C: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = 4\end{array} \right..\)

    Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.4 \Leftrightarrow 9 \ge 16\) (vô lý).

    \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho vô nghiệm.

    \( \Rightarrow \) Đáp án C sai.

    Chọn B.

    Câu 8:

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)

    Ta có: \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)

    Chọn A.

    Câu 9:

    Phương pháp:

    Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

    Cách giải:

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.

    C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.

    Ta có hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân đều là những tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}.\)

    \( \Rightarrow \) A, B, D đúng.

    Chọn C.

    Câu 10:

    Phương pháp:

    +) Đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy.

    +) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính d.

    Cách giải:

    Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 1

    A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)

    Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên dây \(AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(AB.\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

    \( \Rightarrow OH = d\) và \(AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm.\) 

    Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

    \(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow d = OH = 4cm.\end{array}\)

    Chọn C.

    PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)

    Khi đó biểu diễn số quyển sách của Bình theo số quyển sách của Hòa.

    Phương trình được lập: Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình 10 quyển sách \( = \dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình sau khi được Hòa cho 10 quyển sách.

    Cách giải:

    Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?

    Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)

    Khi đó số quyển sách của Bình là: \(100 - x\) (quyển sách).

    Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình \(10\) quyển sách là: \(x - 10\) (quyển sách).

    Số quyển sách của Bình sau khi nhận được \(10\) quyển sách từ Hòa là: \(100 - x + 10 = 110 - x\) (quyển sách).

    Theo đề bài ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\;\;\;x - 10 = \dfrac{3}{2}\left( {110 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 2x - 20 = 330 - 3x\\ \Leftrightarrow 5x = 350\\ \Leftrightarrow x = 70\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)

    Vậy lúc đầu Hòa có \(70\) quyển sách và Bình có \(100 - 70 = 30\) quyển sách.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    a) Giả sử công thứ của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)

    +) Khi đó thay tọa độ điểm A vào đường thẳng ta được một phương trình của ab.

    +) Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\) Thay vào phương trình trên ta tìm được ab.

    b) Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị.

    +) Giải phương trình hoành độ sau đó thế các hoành độ vừa tìm vào công thức hàm số của một trong hai đồ thị để tìm tung độ.

    Cách giải:

    Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)

    a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)

    Giả sử phương trình của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)

    Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\)

    Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right) \Rightarrow 7 = 3.3 + b \Leftrightarrow b = - 2.\,\,\left( {tm} \right)\)

    Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x - 2.\)

    b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)

    Hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là nghiệm của p hương trình: \({x^2} = 3x - 2\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4\\x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\end{array} \right..\end{array}\)

    Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {2;\;4} \right)\) và \(B\left( {1;\;1} \right).\)

    Câu 3:

    Cách giải:

    Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M D). Gọi N là giao điểm của ABCD.

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 2

    a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.

    Vì \(MA,\;\;MB\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^0}.\)

    Xét tứ giác \(\widehat {MAO} + \widehat {OBM} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) \( \Rightarrow MAOB\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

    b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.

    Xét \(\Delta ANC\)và \(\Delta DNB\) ta có:

    \(\widehat {CAN} = \widehat {NDB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CB\))

    \(\widehat {ANC} = \widehat {DNB}\) (hai góc đối đỉnh).

    \( \Rightarrow \Delta ANC \sim \Delta DNB\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)

    Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) ta có:

    \(\widehat {AMD}\;\;chung\)

    \(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AC\)).

    \( \Rightarrow \Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)

    c) Chứng minh rằng: \(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)

    Ta có: \(\Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MD}} = \dfrac{{MC}}{{MA}} \Leftrightarrow M{A^2} = MC.MD.\)

    Gọi \(H\) là giao điểm của \(AB\) và \(MO \Rightarrow AB \bot MO = \left\{ H \right\}.\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

     Xét tam giác \(MAO\) vuông tại \(A\) và có đường cao \(AH\) có:

    \(M{A^2} = MH.MO.\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow MC.MD = MH.MO\;\left( { = M{A^2}} \right).\\ \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MO}} = \dfrac{{MH}}{{MO}}.\end{array}\)

    Xét \(\Delta MCH\) và \(\Delta MOD\) ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\;\;\left( {cmt} \right)\\\widehat {OMD}\;\;chung\\ \Rightarrow \Delta MCH \sim \Delta MOD\;\;\left( {g - g} \right).\end{array}\)

    \( \Rightarrow \widehat {MHC} = \widehat {MDO}\) (hai góc tương ứng).

    Xét tứ giác \(CHOD\) ta có: \(\widehat {MHC} = \widehat {CDO}\;\;\left( {cmt} \right)\)

    \( \Rightarrow CHOD\) là tứ giác nội tiếp. (góc ngoại tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện)

    \( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {DCO}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(DO\))

    Lại có: \(\widehat {ODC} = \widehat {OCD}\) \((\Delta COD\) cân tại \(O)\)

    \( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {CHM}\left( { = \widehat {CDO}} \right).\)

    Mà \(HM \bot HN\;\;\left( {cmt} \right)\)

    \( \Rightarrow \widehat {NHC} = \widehat {NHD}\;\left( { = {{90}^0} - \widehat {CHM}} \right)\)

    \( \Rightarrow NH\) là tia phân giác trong của \(\widehat {CHD}\) và \(HM\) là tia phân giác ngoài của \(\widehat {CHD}.\)

    \( \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}\left( { = \dfrac{{HC}}{{HD}}} \right).\;\;\left( {dpcm} \right)\)

    d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Xét: \(DC\left( {\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{CD}}{{MD}} + \dfrac{{CD}}{{ND}} = \dfrac{{MD - CM}}{{MD}} + \dfrac{{CN + ND}}{{ND}}\\ = 1 - \dfrac{{CM}}{{MD}} + 1 + \dfrac{{CN}}{{ND}} = 2 + \dfrac{{CN}}{{DN}} - \dfrac{{MC}}{{MD}} = 2.\;\;\;\left( {do\;\;\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} = \dfrac{2}{{CD}}.\end{array}\)

    Vì \(CD\) là dây cung \( \Rightarrow CD \le 2R \Rightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{2}{{2R}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{1}{R}.\)

    \( \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} \ge \dfrac{1}{R}.\)

    Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow CD = 2R\) hay đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)

    Vậy để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\) 

    Lời giải

      1A

      2C

      3B

      4B

      5D

      6D

      7B

      8A

      9C

      10C

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Cách giải:

      Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

      A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)

      Biểu thức có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

      Chọn A.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right).\)

      Cách giải:

      Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = \sqrt {x + 2} \) B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = {x^2}\)

      Theo khái niệm về hàm số bậc nhất thì chỉ có đáp án C đúng.

      Chọn C.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng sau đó giải phương trình tìm m.

      Cách giải:

      Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)

      A. \(m = - \dfrac{4}{3}\) B. \(m = \dfrac{4}{3}\) C. \(m = \dfrac{5}{3}\) D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)

      Điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow - 2 = \left( {2m - 1} \right).1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow - 2 = 2m - 1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow 3m = 4\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{4}{3}.\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(R \Leftrightarrow a > 0.\)

      Cách giải:

      Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)

      A. \(m < \dfrac{1}{2}\) B. \(m > \dfrac{1}{2}\) C. \(m > 0\) D. \(m < 0\)

      Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow 2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}.\)

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      +) Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên \(R.\)

      +) Hàm số bậc hai \(y = a{x^2}\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)

      TH1: \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

      TH2: \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)

      Cách giải:

      Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)

      A. \(y = - 3x + 1\) B. \(y = x - 3\) C. \(y = {x^2}\) D. \(y = - 3{x^2}\)

      +) Đáp án A: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án A.

      +) Đáp án B: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án B.

      +) Đáp án C: Hàm số là hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C.

      Chọn D.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0\)

      Cách giải:

      Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.

      A. \(m \ge - 2\) B. \(m \le - 2\) C. \(m > - 2\) D. \(m < - 2\)

      Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} + 3 < 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} + 3 < 0\\ \Leftrightarrow 2m < - 4\\ \Leftrightarrow m < - 2.\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\;\;{x_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = S\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = P\end{array} \right.\;\;\left( {{S^2} \ge 4P} \right).\) (theo hệ thức Vi-ét).

      Cách giải:

      Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?

      A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\) B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\) D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)

      +) Đáp án A: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - \dfrac{6}{2} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.

      +) Đáp án D: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án D.

      +) Đáp án B: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..\)

      Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 9 \ge 2\) (luôn đúng).

      \( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

      +) Đáp án C: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = 4\end{array} \right..\)

      Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.4 \Leftrightarrow 9 \ge 16\) (vô lý).

      \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho vô nghiệm.

      \( \Rightarrow \) Đáp án C sai.

      Chọn B.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)

      Ta có: \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)

      Chọn A.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      Cách giải:

      Khẳng định nào dưới đây sai?

      A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp. B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.

      C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp. D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.

      Ta có hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân đều là những tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}.\)

      \( \Rightarrow \) A, B, D đúng.

      Chọn C.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      +) Đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy.

      +) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính d.

      Cách giải:

      Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 1 1

      A. \(d = 1\;cm.\) B. \(d = 2\;cm.\) C. \(d = 4\;cm\) D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)

      Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên dây \(AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(AB.\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      \( \Rightarrow OH = d\) và \(AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm.\) 

      Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow d = OH = 4cm.\end{array}\)

      Chọn C.

      PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)

      Khi đó biểu diễn số quyển sách của Bình theo số quyển sách của Hòa.

      Phương trình được lập: Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình 10 quyển sách \( = \dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình sau khi được Hòa cho 10 quyển sách.

      Cách giải:

      Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?

      Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)

      Khi đó số quyển sách của Bình là: \(100 - x\) (quyển sách).

      Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình \(10\) quyển sách là: \(x - 10\) (quyển sách).

      Số quyển sách của Bình sau khi nhận được \(10\) quyển sách từ Hòa là: \(100 - x + 10 = 110 - x\) (quyển sách).

      Theo đề bài ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\;\;\;x - 10 = \dfrac{3}{2}\left( {110 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 2x - 20 = 330 - 3x\\ \Leftrightarrow 5x = 350\\ \Leftrightarrow x = 70\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy lúc đầu Hòa có \(70\) quyển sách và Bình có \(100 - 70 = 30\) quyển sách.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      a) Giả sử công thứ của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)

      +) Khi đó thay tọa độ điểm A vào đường thẳng ta được một phương trình của ab.

      +) Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\) Thay vào phương trình trên ta tìm được ab.

      b) Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị.

      +) Giải phương trình hoành độ sau đó thế các hoành độ vừa tìm vào công thức hàm số của một trong hai đồ thị để tìm tung độ.

      Cách giải:

      Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)

      a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)

      Giả sử phương trình của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)

      Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\)

      Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right) \Rightarrow 7 = 3.3 + b \Leftrightarrow b = - 2.\,\,\left( {tm} \right)\)

      Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x - 2.\)

      b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)

      Hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là nghiệm của p hương trình: \({x^2} = 3x - 2\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4\\x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {2;\;4} \right)\) và \(B\left( {1;\;1} \right).\)

      Câu 3:

      Cách giải:

      Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M D). Gọi N là giao điểm của ABCD.

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 1 2

      a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.

      Vì \(MA,\;\;MB\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^0}.\)

      Xét tứ giác \(\widehat {MAO} + \widehat {OBM} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) \( \Rightarrow MAOB\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.

      Xét \(\Delta ANC\)và \(\Delta DNB\) ta có:

      \(\widehat {CAN} = \widehat {NDB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CB\))

      \(\widehat {ANC} = \widehat {DNB}\) (hai góc đối đỉnh).

      \( \Rightarrow \Delta ANC \sim \Delta DNB\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)

      Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) ta có:

      \(\widehat {AMD}\;\;chung\)

      \(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AC\)).

      \( \Rightarrow \Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)

      c) Chứng minh rằng: \(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)

      Ta có: \(\Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MD}} = \dfrac{{MC}}{{MA}} \Leftrightarrow M{A^2} = MC.MD.\)

      Gọi \(H\) là giao điểm của \(AB\) và \(MO \Rightarrow AB \bot MO = \left\{ H \right\}.\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

       Xét tam giác \(MAO\) vuông tại \(A\) và có đường cao \(AH\) có:

      \(M{A^2} = MH.MO.\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow MC.MD = MH.MO\;\left( { = M{A^2}} \right).\\ \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MO}} = \dfrac{{MH}}{{MO}}.\end{array}\)

      Xét \(\Delta MCH\) và \(\Delta MOD\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\;\;\left( {cmt} \right)\\\widehat {OMD}\;\;chung\\ \Rightarrow \Delta MCH \sim \Delta MOD\;\;\left( {g - g} \right).\end{array}\)

      \( \Rightarrow \widehat {MHC} = \widehat {MDO}\) (hai góc tương ứng).

      Xét tứ giác \(CHOD\) ta có: \(\widehat {MHC} = \widehat {CDO}\;\;\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow CHOD\) là tứ giác nội tiếp. (góc ngoại tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện)

      \( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {DCO}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(DO\))

      Lại có: \(\widehat {ODC} = \widehat {OCD}\) \((\Delta COD\) cân tại \(O)\)

      \( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {CHM}\left( { = \widehat {CDO}} \right).\)

      Mà \(HM \bot HN\;\;\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \widehat {NHC} = \widehat {NHD}\;\left( { = {{90}^0} - \widehat {CHM}} \right)\)

      \( \Rightarrow NH\) là tia phân giác trong của \(\widehat {CHD}\) và \(HM\) là tia phân giác ngoài của \(\widehat {CHD}.\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}\left( { = \dfrac{{HC}}{{HD}}} \right).\;\;\left( {dpcm} \right)\)

      d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      Xét: \(DC\left( {\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{CD}}{{MD}} + \dfrac{{CD}}{{ND}} = \dfrac{{MD - CM}}{{MD}} + \dfrac{{CN + ND}}{{ND}}\\ = 1 - \dfrac{{CM}}{{MD}} + 1 + \dfrac{{CN}}{{ND}} = 2 + \dfrac{{CN}}{{DN}} - \dfrac{{MC}}{{MD}} = 2.\;\;\;\left( {do\;\;\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} = \dfrac{2}{{CD}}.\end{array}\)

      Vì \(CD\) là dây cung \( \Rightarrow CD \le 2R \Rightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{2}{{2R}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{1}{R}.\)

      \( \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} \ge \dfrac{1}{R}.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow CD = 2R\) hay đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)

      Vậy để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\) 

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững kiến thức và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 là một tài liệu tham khảo hữu ích, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về cấu trúc đề thi và mức độ khó của các câu hỏi.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các công thức toán học.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và các bài toán thực tế.

      Nội dung đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ, phần trăm.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.

      Hướng dẫn giải đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018

      Để giải tốt đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp: Áp dụng các phương pháp giải toán đã học để giải quyết các bài toán.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Một số lưu ý khi làm bài thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018

      Dưới đây là một số lưu ý quan trọng giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi:

      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia đều thời gian cho các phần của đề thi.
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải trước những câu dễ để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Không bỏ trống câu nào: Cố gắng giải tất cả các câu hỏi, ngay cả khi không chắc chắn.
      • Viết rõ ràng, mạch lạc: Trình bày bài giải một cách rõ ràng, mạch lạc để người chấm dễ hiểu.
      • Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh và tự tin trong suốt quá trình làm bài.

      Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục kiến thức

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các khóa học chất lượng cao, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và các tài liệu ôn thi hữu ích. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục kiến thức và đạt được thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường khác
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2018 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Hy vọng rằng những thông tin và hướng dẫn trong bài viết này sẽ giúp các em tự tin hơn và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9