Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Trà Vinh năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng giaitoan.edu.vn chinh phục kỳ thi vào 10 môn Toán Trà Vinh 2023!

Câu 1: a) Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \). b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right.\) c) Giải phương trình \({x^4} - {x^2} - 12 = 0\).

Đề bài

    Câu 1:

    a) Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \).

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right.\)

    c) Giải phương trình \({x^4} - {x^2} - 12 = 0\).

    Câu 2: Trong mặt phẳng toạ đô Oxy, cho \(\left( P \right):y = {x^2}\)và đường thẳng \(\left( d \right):y = - x + 2.\)

    a) Vẽ đồ thị hai hàm số \((P)\) và \((d)\).

    b) Bằng phép toán, tìm tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

    Câu 3: Thang cuốn ở siêu thị giúp khách hàng di chuyển từ tầng này sang tầng khác tiện lợi. Biết rằng thang cuốn được thiết kế có độ nghiêng so với mặt phẳng ngang là \(36^\circ \left( {\widehat {BAH} = 36^\circ } \right)\) và có vận tốc là 0,5m/s. Một khách hàng đã di chuyển bằng thang cuốn từ tầng một lên tầng hai theo hướng AB hết 12 giây. Tính chiều cao \((BH)\) của thang cuốn? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 0 1

    Câu 4: Từ điểm M nằm bên ngoài đường tròn tâm O, vẽ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A, B là tiếp điểm).

    a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.

    b) Vẽ đường kính AC của (O), gọi D là giao điểm của MC và (O), biết D khác C. Chứng minh \(M{A^2} = MD.{\rm{ }}MC\)

    c) Hai đoạn thẳng AB và MO cắt nhau tại H, kẻ đường kính BE của (O). Chứng minh ba điểm E, H, D thẳng hàng.

    Câu 5: Cho phương trình \({x^2} + 3x + m + 1 = 0\) ( \(m\) là tham số). (1)

    a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    b) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\)

    --- HẾT---

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai phương căn bậc hai và rút gọn

      b) Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

      c) Đặt \(t = {x^2}\) và giải phương trình bậc 2.

      Cách giải:

      a) Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \\A = \sqrt {{2^2}.5} - 2\sqrt {{4^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.5} \\A = 2.\sqrt 5 - 2.4\sqrt 5 + 3.3\sqrt 5 \\A = 2\sqrt 5 - 8\sqrt 5 + 9\sqrt 5 \\A = \left( {2 - 8 + 9} \right).\sqrt 5 \\A = 3\sqrt 5 \end{array}\)

      Vậy \(A = 3\sqrt 5 \).

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right.\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 8\\2y = x + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\).

      c) Giải phương trình \({x^4} - {x^2} - 12 = 0\).

      Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình trở thành \({t^2} - t - 6 = 0\).

      Ta có \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.\left( { - 6} \right) = 25 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{{1 + \sqrt {25} }}{{2.1}} = 3\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \frac{{1 - \sqrt {25} }}{{2.1}} = - 2\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

      Với \(t = 3 \Rightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 3 } \right\}\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ Oxy

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P).

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị hai hàm số \((P)\) và \((d)\).

      * Vẽ đồ thị hàm số \(\left( d \right):y = - x + 2\)

      Lấy \(x = 0 \Rightarrow y = 2\)

      \(y = 0 \Rightarrow x = 2\)

      \( \Rightarrow \)Đồ thị hàm số \(\left( d \right):y = - x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

      * Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = {x^2}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      0

      1

      2

      \(y = {x^2}\)

      4

      1

      0

      1

      4

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\,\left( {0;0} \right);A\left( { - 2;4} \right);\,\,B\left( { - 1;1} \right);C\left( {1;1} \right);\,\,D\left( {2;4} \right)\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 1 1

      b) Bằng phép toán, tìm tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} = - x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) - \left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(x = 1\) ta có: \(y = {1^2} = 1\)

      Với \(x = - 2\) ta có: \(y = {\left( { - 2} \right)^2} = 4\)

      Vậy \((P)\)cắt \((d)\) tại \(\left( { - 2;4} \right)\) và \(\left( {1;1} \right)\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

      Cách giải:

      Chiều dài thang máy là: \(12.0,5 = 6\left( m \right)\)

      Trong DAHB vuông tại H ta có \(\sin \widehat {HAB} = \frac{{HB}}{{AB}}\)

      Chiều cao HB của thang cuốn là: \(HB = \sin \widehat {HAB}.AB = \sin {36^0}.6 \approx 3,5\left( m \right)\)

      Vậy chiều cao thang cuốn là 3,5m.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)

      b) Chứng minh $\Delta MAD\backsim \Delta MCA\left( g.g \right)$

      c) Chứng minh tổng các góc bằng \({180^0}\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 1 2

      a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.

      Do MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot OA,MB \bot OB\) (tính chất)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle MAO = \angle MBO = {90^0}\\ \Rightarrow \angle MAO + \angle MBO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\end{array}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đối diện của tứ giác MAOB nên tứ giác MAOB nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      b) Vẽ đường kính AC của (O), gọi D là giao điểm của MC và (O), biết D khác C. Chứng minh \(M{A^2} = MD.{\rm{ }}MC\)

      Xét \(\Delta MAD\) và \(\Delta MCA\) có:

      \(\angle AMC\) chung

      \(\angle MAD = \angle MCA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung)

      $\Rightarrow \Delta MAD\backsim \Delta MCA\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{MA}{MC}=\frac{MD}{MA}\Leftrightarrow M{{A}^{2}}=MC.MD$ (đpcm)

      c) Hai đoạn thẳng AB và MO cắt nhau tại H, kẻ đường kính BE của (O). Chứng minh ba điểm E, H, D thẳng hàng.

      Do MA, MB là 2 tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên MA = MB (tính chất)

      Mà OA = OB (bằng bán kính) nên MO là trung trực của AB (tính chất)

      \( \Rightarrow \) \(MO \bot AB\) tại H và H là trung điểm của AB

      Khi đó xét tam giác MAO vuông tại A, đường cao AH có \(M{A^2} = MH.MO\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      Mà \(M{A^2} = MC.MD\) (cmt) nên suy ra \(MH.MO = MD.MC \Leftrightarrow \frac{{MH}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MO}}\)

      Xét \(\Delta MHD\) và \(\Delta MCO\) có

      \(\angle OMC\) chung

      \(\frac{{MH}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MO}}\)

      $\Rightarrow \Delta MHD\backsim \Delta MCO\left( c.g.c \right)\Rightarrow \angle {{H}_{2}}=\angle MCO$ (2 góc tương ứng) (1)

      Do BE đường kính nên \(\angle BAE = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow AE \bot AB\) mà \(AO \bot AB \Rightarrow AE\parallel AO\)

      \( \Rightarrow \angle {H_1} = \angle AED\) (so le trong) (2)

      Mà \(\angle AED = \angle ACD\) (góc nội tiếp cùng chắn cung AD) (3)

      Từ (1) (2) (3) suy ra \(\angle {H_1} = \angle {H_2}\)

      Mà \(\angle {H_1} + \angle EHM = {180^0}\) (2 góc kề bù) \( \Rightarrow {H_2} + \angle MHE = {180^0}\)

      \( \Rightarrow E,H,D\) thẳng hàng

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Tính \(\Delta \) và cho \(\Delta \ge 0\)

      b) Áp dụng hệ thức Viet

      Cách giải:

      a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

      Do \(a = 1 \ne 0\) nên phương trình (1) là phương trình bậc 2

      Ta có \(\Delta = {3^2} - 4.1\left( {m + 1} \right) = 9 - 4m - 4 = 5 - 4m\)

      Để phương trình có 2 nghiệm thì \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 5 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \frac{5}{4}\)

      Vậy \(m \le \frac{5}{4}\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm.

      b) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\)

      Theo a, với \(m \le \frac{5}{4}\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\)

      Áp dụng hệ thức Viet ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 3\\{x_1}.{x_2} = m + 1\end{array} \right.\)

      Ta có \(P = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\)

      \(\begin{array}{l} = x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\\ = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 + 7m + {x_1}{x_2}\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + {x_1}{x_2} + 7m\\ = {\left( { - 3} \right)^2} + m + 1 + 7m\\ = 8m + 10\end{array}\)

      \( \Rightarrow P = 8m + 10\)

      Với \(m \le \frac{5}{4}\)\( \Rightarrow 8m \le 10 \Rightarrow 8m + 10 \le 20 \Leftrightarrow P \le 20\)

      Vậy GTLN của \(P = 20\) khi \(m = \frac{5}{4}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1:

      a) Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \).

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right.\)

      c) Giải phương trình \({x^4} - {x^2} - 12 = 0\).

      Câu 2: Trong mặt phẳng toạ đô Oxy, cho \(\left( P \right):y = {x^2}\)và đường thẳng \(\left( d \right):y = - x + 2.\)

      a) Vẽ đồ thị hai hàm số \((P)\) và \((d)\).

      b) Bằng phép toán, tìm tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

      Câu 3: Thang cuốn ở siêu thị giúp khách hàng di chuyển từ tầng này sang tầng khác tiện lợi. Biết rằng thang cuốn được thiết kế có độ nghiêng so với mặt phẳng ngang là \(36^\circ \left( {\widehat {BAH} = 36^\circ } \right)\) và có vận tốc là 0,5m/s. Một khách hàng đã di chuyển bằng thang cuốn từ tầng một lên tầng hai theo hướng AB hết 12 giây. Tính chiều cao \((BH)\) của thang cuốn? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

      Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 1

      Câu 4: Từ điểm M nằm bên ngoài đường tròn tâm O, vẽ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A, B là tiếp điểm).

      a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.

      b) Vẽ đường kính AC của (O), gọi D là giao điểm của MC và (O), biết D khác C. Chứng minh \(M{A^2} = MD.{\rm{ }}MC\)

      c) Hai đoạn thẳng AB và MO cắt nhau tại H, kẻ đường kính BE của (O). Chứng minh ba điểm E, H, D thẳng hàng.

      Câu 5: Cho phương trình \({x^2} + 3x + m + 1 = 0\) ( \(m\) là tham số). (1)

      a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

      b) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\)

      --- HẾT---

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai phương căn bậc hai và rút gọn

      b) Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

      c) Đặt \(t = {x^2}\) và giải phương trình bậc 2.

      Cách giải:

      a) Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \sqrt {20} - 2\sqrt {80} + 3\sqrt {45} \\A = \sqrt {{2^2}.5} - 2\sqrt {{4^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.5} \\A = 2.\sqrt 5 - 2.4\sqrt 5 + 3.3\sqrt 5 \\A = 2\sqrt 5 - 8\sqrt 5 + 9\sqrt 5 \\A = \left( {2 - 8 + 9} \right).\sqrt 5 \\A = 3\sqrt 5 \end{array}\)

      Vậy \(A = 3\sqrt 5 \).

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right.\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 12\\x - 2y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 8\\2y = x + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\).

      c) Giải phương trình \({x^4} - {x^2} - 12 = 0\).

      Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình trở thành \({t^2} - t - 6 = 0\).

      Ta có \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.\left( { - 6} \right) = 25 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{{1 + \sqrt {25} }}{{2.1}} = 3\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \frac{{1 - \sqrt {25} }}{{2.1}} = - 2\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

      Với \(t = 3 \Rightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 3 } \right\}\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ Oxy

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P).

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị hai hàm số \((P)\) và \((d)\).

      * Vẽ đồ thị hàm số \(\left( d \right):y = - x + 2\)

      Lấy \(x = 0 \Rightarrow y = 2\)

      \(y = 0 \Rightarrow x = 2\)

      \( \Rightarrow \)Đồ thị hàm số \(\left( d \right):y = - x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

      * Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = {x^2}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      0

      1

      2

      \(y = {x^2}\)

      4

      1

      0

      1

      4

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\,\left( {0;0} \right);A\left( { - 2;4} \right);\,\,B\left( { - 1;1} \right);C\left( {1;1} \right);\,\,D\left( {2;4} \right)\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 2

      b) Bằng phép toán, tìm tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} = - x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) - \left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(x = 1\) ta có: \(y = {1^2} = 1\)

      Với \(x = - 2\) ta có: \(y = {\left( { - 2} \right)^2} = 4\)

      Vậy \((P)\)cắt \((d)\) tại \(\left( { - 2;4} \right)\) và \(\left( {1;1} \right)\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

      Cách giải:

      Chiều dài thang máy là: \(12.0,5 = 6\left( m \right)\)

      Trong DAHB vuông tại H ta có \(\sin \widehat {HAB} = \frac{{HB}}{{AB}}\)

      Chiều cao HB của thang cuốn là: \(HB = \sin \widehat {HAB}.AB = \sin {36^0}.6 \approx 3,5\left( m \right)\)

      Vậy chiều cao thang cuốn là 3,5m.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)

      b) Chứng minh $\Delta MAD\backsim \Delta MCA\left( g.g \right)$

      c) Chứng minh tổng các góc bằng \({180^0}\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 3

      a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.

      Do MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot OA,MB \bot OB\) (tính chất)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle MAO = \angle MBO = {90^0}\\ \Rightarrow \angle MAO + \angle MBO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\end{array}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đối diện của tứ giác MAOB nên tứ giác MAOB nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      b) Vẽ đường kính AC của (O), gọi D là giao điểm của MC và (O), biết D khác C. Chứng minh \(M{A^2} = MD.{\rm{ }}MC\)

      Xét \(\Delta MAD\) và \(\Delta MCA\) có:

      \(\angle AMC\) chung

      \(\angle MAD = \angle MCA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung)

      $\Rightarrow \Delta MAD\backsim \Delta MCA\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{MA}{MC}=\frac{MD}{MA}\Leftrightarrow M{{A}^{2}}=MC.MD$ (đpcm)

      c) Hai đoạn thẳng AB và MO cắt nhau tại H, kẻ đường kính BE của (O). Chứng minh ba điểm E, H, D thẳng hàng.

      Do MA, MB là 2 tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên MA = MB (tính chất)

      Mà OA = OB (bằng bán kính) nên MO là trung trực của AB (tính chất)

      \( \Rightarrow \) \(MO \bot AB\) tại H và H là trung điểm của AB

      Khi đó xét tam giác MAO vuông tại A, đường cao AH có \(M{A^2} = MH.MO\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      Mà \(M{A^2} = MC.MD\) (cmt) nên suy ra \(MH.MO = MD.MC \Leftrightarrow \frac{{MH}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MO}}\)

      Xét \(\Delta MHD\) và \(\Delta MCO\) có

      \(\angle OMC\) chung

      \(\frac{{MH}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MO}}\)

      $\Rightarrow \Delta MHD\backsim \Delta MCO\left( c.g.c \right)\Rightarrow \angle {{H}_{2}}=\angle MCO$ (2 góc tương ứng) (1)

      Do BE đường kính nên \(\angle BAE = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow AE \bot AB\) mà \(AO \bot AB \Rightarrow AE\parallel AO\)

      \( \Rightarrow \angle {H_1} = \angle AED\) (so le trong) (2)

      Mà \(\angle AED = \angle ACD\) (góc nội tiếp cùng chắn cung AD) (3)

      Từ (1) (2) (3) suy ra \(\angle {H_1} = \angle {H_2}\)

      Mà \(\angle {H_1} + \angle EHM = {180^0}\) (2 góc kề bù) \( \Rightarrow {H_2} + \angle MHE = {180^0}\)

      \( \Rightarrow E,H,D\) thẳng hàng

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Tính \(\Delta \) và cho \(\Delta \ge 0\)

      b) Áp dụng hệ thức Viet

      Cách giải:

      a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

      Do \(a = 1 \ne 0\) nên phương trình (1) là phương trình bậc 2

      Ta có \(\Delta = {3^2} - 4.1\left( {m + 1} \right) = 9 - 4m - 4 = 5 - 4m\)

      Để phương trình có 2 nghiệm thì \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 5 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \frac{5}{4}\)

      Vậy \(m \le \frac{5}{4}\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm.

      b) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\)

      Theo a, với \(m \le \frac{5}{4}\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\)

      Áp dụng hệ thức Viet ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 3\\{x_1}.{x_2} = m + 1\end{array} \right.\)

      Ta có \(P = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\)

      \(\begin{array}{l} = x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} + 7m + 5{x_1}{x_2}\\ = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 + 7m + {x_1}{x_2}\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + {x_1}{x_2} + 7m\\ = {\left( { - 3} \right)^2} + m + 1 + 7m\\ = 8m + 10\end{array}\)

      \( \Rightarrow P = 8m + 10\)

      Với \(m \le \frac{5}{4}\)\( \Rightarrow 8m \le 10 \Rightarrow 8m + 10 \le 20 \Leftrightarrow P \le 20\)

      Vậy GTLN của \(P = 20\) khi \(m = \frac{5}{4}\).

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại tỉnh Trà Vinh năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc nhiều chủ đề khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng phân tích, suy luận và trình bày lời giải một cách logic.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em học sinh cần tập trung ôn luyện các chủ đề sau:

      1. Số học: Các phép toán cơ bản, số nguyên tố, ước chung, bội chung, phân số, tỷ lệ thức.
      2. Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất đẳng thức.
      3. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học phẳng, tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích, thể tích.
      4. Tổ hợp và xác suất: Các bài toán đếm, hoán vị, tổ hợp, xác suất đơn giản.

      Phân tích đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023 (mẫu)

      Dưới đây là phân tích chi tiết một đề thi mẫu vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023:

      PhầnSố câu hỏiĐiểm
      Trắc nghiệm205
      Tự luận55
      Tổng2510
      Lưu ý: Đây chỉ là đề thi mẫu, cấu trúc đề thi thực tế có thể khác biệt.

      Câu 1 (Trắc nghiệm): Giải phương trình 2x + 3 = 7. (Đáp án: x = 2)

      Câu 2 (Trắc nghiệm): Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 5cm. (Đáp án: 25cm2)

      Câu 3 (Tự luận): Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải: Áp dụng định lý Pitago, ta có BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25. Suy ra BC = 5cm.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Ngoài các đề thi, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi vào 10 môn Toán các năm trước
      • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)

      Kết luận

      Việc ôn luyện kỹ lưỡng và nắm vững kiến thức là chìa khóa để thành công trong kỳ thi vào 10 môn Toán Trà Vinh năm 2023. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9