Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10

Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10

Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh đến với đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10 của các trường THPT chuyên hàng đầu tại Hà Nội.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự học hiệu quả.

Câu 1: (1,5 điểm) 1) Biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây ghi lại tốc độ (đơn vị: km/h) của 44 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ.

Đề bài

    Câu 1:(1,5 điểm)

    1) Biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây ghi lại tốc độ (đơn vị: km/h) của 44 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ.

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 0 1

    Hãy cho biết số lượng ô tô ở nhóm nào nhiều nhất, tính tần số tương đối ghép nhóm đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

    2) Một hộp có 20 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó các số 1, 2, 3, …, 20; hai viên bi khác nhau thì viết hai số khác nhau. Xét phép thử “Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp”. Tính xác suất biến cố: “Số xuất hiện trên viên bi lấy ra chia 7 dư 2”.

    Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\) và \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{x - 5\sqrt x + 6}}\) với \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\).

    1) Tính giá trị của A khi x = 16.

    2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}\).

    3) Cho P = A : B. Tìm x để \(P < \frac{1}{2}\).

    Câu 3:(2,5 điểm)

    1) Trong một thí nghiệm, Bình muốn pha để được 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12%. Trong phòng thí nghiệm chỉ có sẵn dung dịch HCl nồng độ 8% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Bình cần sử dụng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

    2) Một xí nghiệp theo kế hoạch phải sản xuất 75 sản phẩm trong một số ngày dự kiến. Trong thực tế, do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp làm vượt mức 5 sản phẩm, vì vậy không những họ đã làm được 80 sản phẩm mà còn hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

    3) Biết rằng phương trình bậc hai \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + m = 0\) có một nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình trên.

    Câu 4:(4 điểm)

    1) Một cốc nước có dạng hình trụ với đường kính đáy bằng 8 cm, chiều cao 12 cm và chứa một lượng nước cao 10 cm.

    a) Tính thể tích lượng nước chứa trong cốc (làm tròn đến hàng phần trăm).

    b) Người ta thả từ từ một viên bi làm bằng thép đặc (không thấm nước) có thể tích là \(4\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\) vào trong cốc. Hỏi mực nước trong cốc lúc này là bao nhiêu cm?

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 0 2

    2) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Kẻ đường kính AQ của đường tròn (O) cắt cạnh BC tại I.

    a) Chứng minh bốn điểm A, F, H, E cùng thuộc một đường tròn.

    b) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {CAQ}\).

    c) Gọi P là giao điểm của AH và EF. Chứng minh \(\Delta AEP\) đồng dạng với \(\Delta ABI\) và PI song song với HQ.

    Câu 5:(0,5 điểm) Một bể bơi mini có dạng hình hộp chữ nhật với mặt đáy MNPQ là hình vuông. Hãy tìm độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi sao cho tổng diện tích các mặt làm bể bơi (bao gồm 4 mặt xung quanh và một mặt đáy) là nhỏ nhất, biết rằng thể tích của bể bơi là 4 \({m^3}\).

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 0 3

    Lời giải chi tiết

      Câu 1:(1,5 điểm)

      1) Biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây ghi lại tốc độ (đơn vị: km/h) của 44 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 1 1

      Hãy cho biết số lượng ô tô ở nhóm nào nhiều nhất, tính tần số tương đối ghép nhóm đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

      2) Một hộp có 20 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó các số 1, 2, 3, …, 20; hai viên bi khác nhau thì viết hai số khác nhau. Xét phép thử “Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp”. Tính xác suất biến cố: “Số xuất hiện trên viên bi lấy ra chia 7 dư 2”.

      Phương pháp

      1) Xác định nhóm có lượng ô tô nhiều nhất.

      Tần số tương đối của nhóm bằng: tần số của nhóm : tổng . 100%.

      2) Xác định không gian mẫu của phép thử, tính số phần tử của không gian mẫu.

      Tính số kết quả thuận lợi của biến cố.

      Xác suất của biến cố = số kết quả thuận lợi của biến cố : số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải

      1) Nhóm có tần số lớn nhất là [45;50), với tần số là 14.

      Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [45;50) là \(\frac{{14}}{{44}}.100\% \approx 31,8\% \).

      2) Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 20\).

      Gọi A là biến cố “Số xuất hiện trên viên bi lấy ra chia 7 dư 2”.

      Các kết quả thuận lợi cho A là 2; 9; 16. Suy ra n(A) = 3.

      Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{20}}\).

      Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\) và \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{x - 5\sqrt x + 6}}\) với \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\).

      1) Tính giá trị của A khi x = 16.

      2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}\).

      3) Cho P = A : B. Tìm x để \(P < \frac{1}{2}\).

      Phương pháp

      1) Kiểm tra điều kiện của x. Nếu thỏa mãn, thay x = 16 vào A.

      2) Kết hợp các tính chất của căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức.

      3) Rút gọn P = A : B giải bất phương trình \(P < \frac{1}{2}\).

      Lời giải

      1) Thay x = 16 (thỏa mãn điều kiện) vào A, ta được:

      \(A = \frac{{\sqrt {16} - 1}}{{\sqrt {16} - 3}} = \frac{{4 - 1}}{{4 - 3}} = 3\).

      Vậy khi x = 16 thì A = 3.

      2) \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{x - 5\sqrt x + 6}}\) (với \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\))

      \( = \frac{{2\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

      \( = \frac{{2x - 6\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{x - 4}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

      \( = \frac{{x - 4}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

      \( = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}\) (đpcm).

      3) \(P = A:B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}:\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\).

      Ta có \(P < \frac{1}{2}\)

      \(\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} < \frac{1}{2}\)

      \(2\left( {\sqrt x - 1} \right) < \sqrt x + 2\) (vì \(2\left( {\sqrt x + 2} \right) > 0\))

      \(\sqrt x < 4\)

      \(x < 16\).

      Kết hợp ĐK, ta có \(0 \le x < 16\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\) thì \(P < \frac{1}{2}\).

      Câu 3:(2,5 điểm)

      1) Trong một thí nghiệm, Bình muốn pha để được 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12%. Trong phòng thí nghiệm chỉ có sẵn dung dịch HCl nồng độ 8% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Bình cần sử dụng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

      2) Một xí nghiệp theo kế hoạch phải sản xuất 75 sản phẩm trong một số ngày dự kiến. Trong thực tế, do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp làm vượt mức 5 sản phẩm, vì vậy không những họ đã làm được 80 sản phẩm mà còn hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

      3) Biết rằng phương trình bậc hai \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + m = 0\) có một nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình trên.

      Phương pháp

      1) Gọi số ml dung dịch HCl nồng độ 8% và 20% cần sử dụng để tạo thành 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% lần lượt là x và y (x, y > 0).

      Biểu diễn lượng dung dịch theo x, y.

      Lập hệ phương trình, giải hệ để tìm x, y.

      2) Gọi số sản phẩm mỗi ngày xí nghiệp phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm; \(x \in {\mathbb{N}^*}\), x < 75).

      Biểu diễn thời xí nghiệp sản xuất theo kế hoạch và trên thực tế.

      Vì xí nghiệp hoàn thành kế hoạch sớm 1 ngày nên ta lập được phương trình.

      Giải phương trình và kết luận.

      3) Thay nghiệm vào phương trình, tính m.

      Tổng bình phương hai nghiệm là \({x_1}^2 + {x_2}^2\).

      Biến đổi biểu thức và áp dụng định lí Viète: \(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); \(P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Lời giải

      1) Gọi số ml dung dịch HCl nồng độ 8% và 20% cần sử dụng để tạo thành 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% lần lượt là x và y (x, y > 0).

      Vì Bình muốn pha 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% nên ta có phương trình \(x + y = 36\) (1)

      Mặt khác, Bình muốn pha 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% từ các dung dịch HCl 8% và 20% nên ta có phương trình \(8\% x + 20\% y = 12\% .36\) hay \(0,08x + 0,2y = 4,32\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 36\\0,08x + 0,2y = 4,32\end{array} \right.\)

      Giải hệ được x = 24 (TM) và y = 12 (TM).

      Vậy Bình cần 24 ml dung dịch HCl 8% và 12 ml dung dịch HCl 20% để pha chế 36 ml dung dịch HCl 12%.

      2) Gọi số sản phẩm mỗi ngày xí nghiệp phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm; \(x \in {\mathbb{N}^*}\), x < 75).

      Thời gian hoàn thành sản xuất 75 sản phẩm theo kế hoạch là \(\frac{{75}}{x}\) (ngày).

      Thực tế, mỗi ngày xí nghiệp làm được x + 5 sản phẩm, tổng cộng được 80 sản phẩm.

      Thực tế, thời gian hoàn thành kế hoạch là \(\frac{{80}}{{x + 5}}\) (ngày).

      Xí nghiệp hoàn thành sớm 1 ngày so với kế hoạch nên ta có phương trình:

      \(\frac{{80}}{{x + 5}} + 1 = \frac{{75}}{x}\)

      \(\frac{{80x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} + \frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{75\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}}\)

      \(80x + x\left( {x + 5} \right) = 75\left( {x + 5} \right)\)

      \(80x + {x^2} + 5x = 75x + 375\)

      \({x^2} + 10x - 375 = 0\)

      Giải phương trình trên, ta được x = 15 (TM) và x = -25 (loại).

      Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất 15 sản phẩm.

      3) Thay \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) vào phương trình \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + m = 0\), được:

      \(2{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\frac{{\sqrt 3 }}{2} + m = 0\)

      \(m = \sqrt 3 \).

      Phương trình bậc hai đã cho là \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 3 = 0\).

      Gọi \({x_1}\), \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Áp dụng hệ thức Viète: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{{ - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{2} = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{2}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\)

      Ta có \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( {\frac{{2 + \sqrt 3 }}{2}} \right)^2} - 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{7}{4}\).

      Vậy tổng bình phương hai nghiệm của phương trình là \(\frac{7}{4}\).

      Câu 4:(4 điểm)

      1) Một cốc nước có dạng hình trụ với đường kính đáy bằng 8 cm, chiều cao 12 cm và chứa một lượng nước cao 10 cm.

      a) Tính thể tích lượng nước chứa trong cốc (làm tròn đến hàng phần trăm).

      b) Người ta thả từ từ một viên bi làm bằng thép đặc (không thấm nước) có thể tích là \(4\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\) vào trong cốc. Hỏi mực nước trong cốc lúc này là bao nhiêu cm?

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 1 2

      2) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Kẻ đường kính AQ của đường tròn (O) cắt cạnh BC tại I.

      a) Chứng minh bốn điểm A, F, H, E cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {CAQ}\).

      c) Gọi P là giao điểm của AH và EF. Chứng minh \(\Delta AEP\) đồng dạng với \(\Delta ABI\) và PI song song với HQ.

      Phương pháp

      1)

      a) Tính bán kính đáy cốc.

      Tính thể tích lượng nước áp dụng công thức thể tích hình trụ \(V = \pi {r^2}h\).

      b) Gọi \({h_1}\) là chiều cao nước dâng thêm.

      Thể tích nước dâng thêm bằng thể tích viên bi nên ta tìm được \({h_1}\).

      Mực nước hiện tại bằng \(h + {h_1}\).

      2)

      a) Chứng minh \(\widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^o}\) suy ra A, F, H, E cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

      b) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {QBC}\) (cùng bằng \(\widehat {BCF}\)) và \(\widehat {QBC} = \widehat {QAC}\). Từ đó suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {QAC}\).

      c) \(\Delta AEP\) đồng dạng với \(\Delta ABI\): Chứng minh \(\widehat {EAP} = \widehat {BAI}\) và \(\widehat {AEP} = \widehat {ABI}\).

      PI // HQ: Chứng minh \(\frac{{AP}}{{AI}} = \frac{{AH}}{{AQ}}\left( { = \frac{{AE}}{{AB}}} \right)\) và áp dụng định lí Thalès đảo để kết luận.

      Lời giải

      1)

      a) Bán kính đáy cốc nước là r = 8 : 2 = 4 (cm); mực nước ban đầu là h = 10 (cm).

      Thể tích lượng nước chứa trong cốc là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.4^2}.10 = 160\pi \approx 502,65\) \(\left( {c{m^3}} \right)\).

      b) Gọi \({h_1}\) là chiều cao nước dâng thêm.

      Thể tích nước dâng thêm bằng thể tích viên bi nên \(\pi {r^2}{h_1} = 4\pi \)

      \(\pi {.4^2}{h_1} = 4\pi \)

      \({h_1} = 0,25\) (cm).

      Vậy mực nước trong cốc sau khi thả viên bi là 10 + 0,25 = 10,25 (cm).

      2)

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 1 3

      a) BE, CF là đường cao của tam giác ABC nên \(BE \bot AC\), \(CF \bot AB\).

      Vì \(\widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^o}\) nên E, F cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

      Vậy A, F, H, E cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

      b) Có \(\widehat {BAD} = \widehat {BCF}\) (cùng phụ với \(\widehat {ABC}\)) (1)

      Vì B thuộc đường tròn (O) đường kính AQ nên \(\widehat {ABQ} = {90^o}\), suy ra \(BQ \bot AB\).

      Mà \(CF \bot AB\) nên BQ // CF. Do đó, \(\widehat {QBC} = \widehat {BCF}\) (góc so le trong) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {QBC}\).

      Mặt khác, \(\widehat {QBC} = \widehat {QAC}\) (góc nội tiếp chắn cung QC).

      Do đó \(\widehat {BAD} = \widehat {QAC}\) (đpcm).

      c) Từ chứng minh trên, ta có \(\widehat {BAD} = \widehat {QAC}\)

      \(\widehat {BAD} + \widehat {DAI} = \widehat {QAC} + \widehat {DAI}\)

      \(\widehat {BAI} = \widehat {EAP}\).

      Vì \(\widehat {BFC} = \widehat {BEC} = {90^o}\) nên F, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC, hay tứ giác BFEC nội tiếp.

      Suy ra \(\widehat {FBC} + \widehat {FEC} = {180^o}\) (hai góc đối của tứ giác nội tiếp).

      Mặt khác \(\widehat {AEF} + \widehat {FEC} = {180^o}\) (góc kề bù).

      Do đó \(\widehat {FBC} = \widehat {AEF}\) (cùng bù với \(\widehat {FEC}\)) (3)

      Xét \(\Delta AEP\) và \(\Delta ABI\), có:

      + \(\widehat {EAP} = \widehat {BAI}\);

      + \(\widehat {AEP} = \widehat {ABI}\) (chứng minh trên).

      Suy ra $\Delta AEP\backsim \Delta ABI$ (g.g) (đpcm), do đó \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AP}}{{AI}}\) (4)

      Vì tứ giác BFEC nội tiếp nên \(\widehat {FEB} = \widehat {FCB}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung FB).

      Mà \(\widehat {FCB} = \widehat {CBQ}\) (chứng minh trên) nên \(\widehat {FEB} = \widehat {CBQ}\) (5)

      Từ (4) và (5) suy ra \(\widehat {AEP} + \widehat {FEB} = \widehat {ABI} + \widehat {CBQ}\), do đó \(\widehat {AEH} = \widehat {ABQ}\).

      Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta ABQ\), có:

      + \(\widehat {EAH} = \widehat {BAQ}\);

      + \(\widehat {AEH} = \widehat {ABQ}\).

      .Suy ra $\Delta AEH\backsim \Delta ABQ$ (g.g) (đpcm), do đó \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AH}}{{AQ}}\) (6)

      Từ (4) và (6) suy ra \(\frac{{AP}}{{AI}} = \frac{{AH}}{{AQ}}\) hay \(\frac{{AP}}{{AH}} = \frac{{AI}}{{AQ}}\).

      Vậy PI // HQ (định lí Thalès đảo).

      Câu 5:(0,5 điểm) Một bể bơi mini có dạng hình hộp chữ nhật với mặt đáy MNPQ là hình vuông. Hãy tìm độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi sao cho tổng diện tích các mặt làm bể bơi (bao gồm 4 mặt xung quanh và một mặt đáy) là nhỏ nhất, biết rằng thể tích của bể bơi là 4 \({m^3}\).

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 1 4

      Phương pháp

      Gọi độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi lần lượt là x và y (mét; x > 0, y > 0).

      Biểu diễn y theo x.

      Biểu diễn diện tích các mặt của bể bơi theo x.

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương, tìm x để diện tích nhỏ nhất.

      Lời giải

      Gọi độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi lần lượt là x và y (mét; x > 0, y > 0).

      Do thể tích bể bơi là 4 \({m^3}\) nên \({x^2}y = 4\) hay \(y = \frac{4}{{{x^2}}}\).

      Tổng diện tích các mặt của bể bơi là:

      \(S = 4xy + {x^2} = \frac{{16}}{x} + {x^2} = {x^2} + \frac{8}{x} + \frac{8}{x}\).

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương \(\frac{8}{x}\), \(\frac{8}{x}\) và \({x^2}\), ta được:

      \(S = {x^2} + \frac{8}{x} + \frac{8}{x} \ge 3\sqrt[3]{{{x^2}.\frac{8}{x}.\frac{8}{x}}} = 3.4 = 12\).

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = \frac{8}{x}\), suy ra x = 2, y = 1.

      Vậy để tổng diện tích các mặt làm bể bơi là nhỏ nhất thì MN = 2 (m), AM = 1 (m).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Câu 1:(1,5 điểm)

      1) Biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây ghi lại tốc độ (đơn vị: km/h) của 44 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 1

      Hãy cho biết số lượng ô tô ở nhóm nào nhiều nhất, tính tần số tương đối ghép nhóm đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

      2) Một hộp có 20 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó các số 1, 2, 3, …, 20; hai viên bi khác nhau thì viết hai số khác nhau. Xét phép thử “Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp”. Tính xác suất biến cố: “Số xuất hiện trên viên bi lấy ra chia 7 dư 2”.

      Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\) và \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{x - 5\sqrt x + 6}}\) với \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\).

      1) Tính giá trị của A khi x = 16.

      2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}\).

      3) Cho P = A : B. Tìm x để \(P < \frac{1}{2}\).

      Câu 3:(2,5 điểm)

      1) Trong một thí nghiệm, Bình muốn pha để được 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12%. Trong phòng thí nghiệm chỉ có sẵn dung dịch HCl nồng độ 8% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Bình cần sử dụng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

      2) Một xí nghiệp theo kế hoạch phải sản xuất 75 sản phẩm trong một số ngày dự kiến. Trong thực tế, do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp làm vượt mức 5 sản phẩm, vì vậy không những họ đã làm được 80 sản phẩm mà còn hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

      3) Biết rằng phương trình bậc hai \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + m = 0\) có một nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình trên.

      Câu 4:(4 điểm)

      1) Một cốc nước có dạng hình trụ với đường kính đáy bằng 8 cm, chiều cao 12 cm và chứa một lượng nước cao 10 cm.

      a) Tính thể tích lượng nước chứa trong cốc (làm tròn đến hàng phần trăm).

      b) Người ta thả từ từ một viên bi làm bằng thép đặc (không thấm nước) có thể tích là \(4\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\) vào trong cốc. Hỏi mực nước trong cốc lúc này là bao nhiêu cm?

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 2

      2) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Kẻ đường kính AQ của đường tròn (O) cắt cạnh BC tại I.

      a) Chứng minh bốn điểm A, F, H, E cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {CAQ}\).

      c) Gọi P là giao điểm của AH và EF. Chứng minh \(\Delta AEP\) đồng dạng với \(\Delta ABI\) và PI song song với HQ.

      Câu 5:(0,5 điểm) Một bể bơi mini có dạng hình hộp chữ nhật với mặt đáy MNPQ là hình vuông. Hãy tìm độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi sao cho tổng diện tích các mặt làm bể bơi (bao gồm 4 mặt xung quanh và một mặt đáy) là nhỏ nhất, biết rằng thể tích của bể bơi là 4 \({m^3}\).

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 3

      Câu 1:(1,5 điểm)

      1) Biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây ghi lại tốc độ (đơn vị: km/h) của 44 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 4

      Hãy cho biết số lượng ô tô ở nhóm nào nhiều nhất, tính tần số tương đối ghép nhóm đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

      2) Một hộp có 20 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó các số 1, 2, 3, …, 20; hai viên bi khác nhau thì viết hai số khác nhau. Xét phép thử “Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp”. Tính xác suất biến cố: “Số xuất hiện trên viên bi lấy ra chia 7 dư 2”.

      Phương pháp

      1) Xác định nhóm có lượng ô tô nhiều nhất.

      Tần số tương đối của nhóm bằng: tần số của nhóm : tổng . 100%.

      2) Xác định không gian mẫu của phép thử, tính số phần tử của không gian mẫu.

      Tính số kết quả thuận lợi của biến cố.

      Xác suất của biến cố = số kết quả thuận lợi của biến cố : số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải

      1) Nhóm có tần số lớn nhất là [45;50), với tần số là 14.

      Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [45;50) là \(\frac{{14}}{{44}}.100\% \approx 31,8\% \).

      2) Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 20\).

      Gọi A là biến cố “Số xuất hiện trên viên bi lấy ra chia 7 dư 2”.

      Các kết quả thuận lợi cho A là 2; 9; 16. Suy ra n(A) = 3.

      Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{20}}\).

      Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\) và \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{x - 5\sqrt x + 6}}\) với \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\).

      1) Tính giá trị của A khi x = 16.

      2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}\).

      3) Cho P = A : B. Tìm x để \(P < \frac{1}{2}\).

      Phương pháp

      1) Kiểm tra điều kiện của x. Nếu thỏa mãn, thay x = 16 vào A.

      2) Kết hợp các tính chất của căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức.

      3) Rút gọn P = A : B giải bất phương trình \(P < \frac{1}{2}\).

      Lời giải

      1) Thay x = 16 (thỏa mãn điều kiện) vào A, ta được:

      \(A = \frac{{\sqrt {16} - 1}}{{\sqrt {16} - 3}} = \frac{{4 - 1}}{{4 - 3}} = 3\).

      Vậy khi x = 16 thì A = 3.

      2) \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{x - 5\sqrt x + 6}}\) (với \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\))

      \( = \frac{{2\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

      \( = \frac{{2x - 6\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{x - 4}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} + \frac{{6\sqrt x - 8}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

      \( = \frac{{x - 4}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

      \( = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}\) (đpcm).

      3) \(P = A:B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}:\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\).

      Ta có \(P < \frac{1}{2}\)

      \(\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} < \frac{1}{2}\)

      \(2\left( {\sqrt x - 1} \right) < \sqrt x + 2\) (vì \(2\left( {\sqrt x + 2} \right) > 0\))

      \(\sqrt x < 4\)

      \(x < 16\).

      Kết hợp ĐK, ta có \(0 \le x < 16\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9\) thì \(P < \frac{1}{2}\).

      Câu 3:(2,5 điểm)

      1) Trong một thí nghiệm, Bình muốn pha để được 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12%. Trong phòng thí nghiệm chỉ có sẵn dung dịch HCl nồng độ 8% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Bình cần sử dụng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

      2) Một xí nghiệp theo kế hoạch phải sản xuất 75 sản phẩm trong một số ngày dự kiến. Trong thực tế, do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp làm vượt mức 5 sản phẩm, vì vậy không những họ đã làm được 80 sản phẩm mà còn hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

      3) Biết rằng phương trình bậc hai \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + m = 0\) có một nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình trên.

      Phương pháp

      1) Gọi số ml dung dịch HCl nồng độ 8% và 20% cần sử dụng để tạo thành 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% lần lượt là x và y (x, y > 0).

      Biểu diễn lượng dung dịch theo x, y.

      Lập hệ phương trình, giải hệ để tìm x, y.

      2) Gọi số sản phẩm mỗi ngày xí nghiệp phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm; \(x \in {\mathbb{N}^*}\), x < 75).

      Biểu diễn thời xí nghiệp sản xuất theo kế hoạch và trên thực tế.

      Vì xí nghiệp hoàn thành kế hoạch sớm 1 ngày nên ta lập được phương trình.

      Giải phương trình và kết luận.

      3) Thay nghiệm vào phương trình, tính m.

      Tổng bình phương hai nghiệm là \({x_1}^2 + {x_2}^2\).

      Biến đổi biểu thức và áp dụng định lí Viète: \(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); \(P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Lời giải

      1) Gọi số ml dung dịch HCl nồng độ 8% và 20% cần sử dụng để tạo thành 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% lần lượt là x và y (x, y > 0).

      Vì Bình muốn pha 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% nên ta có phương trình \(x + y = 36\) (1)

      Mặt khác, Bình muốn pha 36 ml dung dịch HCl nồng độ 12% từ các dung dịch HCl 8% và 20% nên ta có phương trình \(8\% x + 20\% y = 12\% .36\) hay \(0,08x + 0,2y = 4,32\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 36\\0,08x + 0,2y = 4,32\end{array} \right.\)

      Giải hệ được x = 24 (TM) và y = 12 (TM).

      Vậy Bình cần 24 ml dung dịch HCl 8% và 12 ml dung dịch HCl 20% để pha chế 36 ml dung dịch HCl 12%.

      2) Gọi số sản phẩm mỗi ngày xí nghiệp phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm; \(x \in {\mathbb{N}^*}\), x < 75).

      Thời gian hoàn thành sản xuất 75 sản phẩm theo kế hoạch là \(\frac{{75}}{x}\) (ngày).

      Thực tế, mỗi ngày xí nghiệp làm được x + 5 sản phẩm, tổng cộng được 80 sản phẩm.

      Thực tế, thời gian hoàn thành kế hoạch là \(\frac{{80}}{{x + 5}}\) (ngày).

      Xí nghiệp hoàn thành sớm 1 ngày so với kế hoạch nên ta có phương trình:

      \(\frac{{80}}{{x + 5}} + 1 = \frac{{75}}{x}\)

      \(\frac{{80x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} + \frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{75\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}}\)

      \(80x + x\left( {x + 5} \right) = 75\left( {x + 5} \right)\)

      \(80x + {x^2} + 5x = 75x + 375\)

      \({x^2} + 10x - 375 = 0\)

      Giải phương trình trên, ta được x = 15 (TM) và x = -25 (loại).

      Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp sản xuất 15 sản phẩm.

      3) Thay \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) vào phương trình \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + m = 0\), được:

      \(2{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\frac{{\sqrt 3 }}{2} + m = 0\)

      \(m = \sqrt 3 \).

      Phương trình bậc hai đã cho là \(2{x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 3 = 0\).

      Gọi \({x_1}\), \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Áp dụng hệ thức Viète: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{{ - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{2} = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{2}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\)

      Ta có \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( {\frac{{2 + \sqrt 3 }}{2}} \right)^2} - 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{7}{4}\).

      Vậy tổng bình phương hai nghiệm của phương trình là \(\frac{7}{4}\).

      Câu 4:(4 điểm)

      1) Một cốc nước có dạng hình trụ với đường kính đáy bằng 8 cm, chiều cao 12 cm và chứa một lượng nước cao 10 cm.

      a) Tính thể tích lượng nước chứa trong cốc (làm tròn đến hàng phần trăm).

      b) Người ta thả từ từ một viên bi làm bằng thép đặc (không thấm nước) có thể tích là \(4\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\) vào trong cốc. Hỏi mực nước trong cốc lúc này là bao nhiêu cm?

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 5

      2) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Kẻ đường kính AQ của đường tròn (O) cắt cạnh BC tại I.

      a) Chứng minh bốn điểm A, F, H, E cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {CAQ}\).

      c) Gọi P là giao điểm của AH và EF. Chứng minh \(\Delta AEP\) đồng dạng với \(\Delta ABI\) và PI song song với HQ.

      Phương pháp

      1)

      a) Tính bán kính đáy cốc.

      Tính thể tích lượng nước áp dụng công thức thể tích hình trụ \(V = \pi {r^2}h\).

      b) Gọi \({h_1}\) là chiều cao nước dâng thêm.

      Thể tích nước dâng thêm bằng thể tích viên bi nên ta tìm được \({h_1}\).

      Mực nước hiện tại bằng \(h + {h_1}\).

      2)

      a) Chứng minh \(\widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^o}\) suy ra A, F, H, E cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

      b) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {QBC}\) (cùng bằng \(\widehat {BCF}\)) và \(\widehat {QBC} = \widehat {QAC}\). Từ đó suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {QAC}\).

      c) \(\Delta AEP\) đồng dạng với \(\Delta ABI\): Chứng minh \(\widehat {EAP} = \widehat {BAI}\) và \(\widehat {AEP} = \widehat {ABI}\).

      PI // HQ: Chứng minh \(\frac{{AP}}{{AI}} = \frac{{AH}}{{AQ}}\left( { = \frac{{AE}}{{AB}}} \right)\) và áp dụng định lí Thalès đảo để kết luận.

      Lời giải

      1)

      a) Bán kính đáy cốc nước là r = 8 : 2 = 4 (cm); mực nước ban đầu là h = 10 (cm).

      Thể tích lượng nước chứa trong cốc là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.4^2}.10 = 160\pi \approx 502,65\) \(\left( {c{m^3}} \right)\).

      b) Gọi \({h_1}\) là chiều cao nước dâng thêm.

      Thể tích nước dâng thêm bằng thể tích viên bi nên \(\pi {r^2}{h_1} = 4\pi \)

      \(\pi {.4^2}{h_1} = 4\pi \)

      \({h_1} = 0,25\) (cm).

      Vậy mực nước trong cốc sau khi thả viên bi là 10 + 0,25 = 10,25 (cm).

      2)

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 6

      a) BE, CF là đường cao của tam giác ABC nên \(BE \bot AC\), \(CF \bot AB\).

      Vì \(\widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^o}\) nên E, F cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

      Vậy A, F, H, E cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

      b) Có \(\widehat {BAD} = \widehat {BCF}\) (cùng phụ với \(\widehat {ABC}\)) (1)

      Vì B thuộc đường tròn (O) đường kính AQ nên \(\widehat {ABQ} = {90^o}\), suy ra \(BQ \bot AB\).

      Mà \(CF \bot AB\) nên BQ // CF. Do đó, \(\widehat {QBC} = \widehat {BCF}\) (góc so le trong) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {QBC}\).

      Mặt khác, \(\widehat {QBC} = \widehat {QAC}\) (góc nội tiếp chắn cung QC).

      Do đó \(\widehat {BAD} = \widehat {QAC}\) (đpcm).

      c) Từ chứng minh trên, ta có \(\widehat {BAD} = \widehat {QAC}\)

      \(\widehat {BAD} + \widehat {DAI} = \widehat {QAC} + \widehat {DAI}\)

      \(\widehat {BAI} = \widehat {EAP}\).

      Vì \(\widehat {BFC} = \widehat {BEC} = {90^o}\) nên F, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC, hay tứ giác BFEC nội tiếp.

      Suy ra \(\widehat {FBC} + \widehat {FEC} = {180^o}\) (hai góc đối của tứ giác nội tiếp).

      Mặt khác \(\widehat {AEF} + \widehat {FEC} = {180^o}\) (góc kề bù).

      Do đó \(\widehat {FBC} = \widehat {AEF}\) (cùng bù với \(\widehat {FEC}\)) (3)

      Xét \(\Delta AEP\) và \(\Delta ABI\), có:

      + \(\widehat {EAP} = \widehat {BAI}\);

      + \(\widehat {AEP} = \widehat {ABI}\) (chứng minh trên).

      Suy ra $\Delta AEP\backsim \Delta ABI$ (g.g) (đpcm), do đó \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AP}}{{AI}}\) (4)

      Vì tứ giác BFEC nội tiếp nên \(\widehat {FEB} = \widehat {FCB}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung FB).

      Mà \(\widehat {FCB} = \widehat {CBQ}\) (chứng minh trên) nên \(\widehat {FEB} = \widehat {CBQ}\) (5)

      Từ (4) và (5) suy ra \(\widehat {AEP} + \widehat {FEB} = \widehat {ABI} + \widehat {CBQ}\), do đó \(\widehat {AEH} = \widehat {ABQ}\).

      Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta ABQ\), có:

      + \(\widehat {EAH} = \widehat {BAQ}\);

      + \(\widehat {AEH} = \widehat {ABQ}\).

      .Suy ra $\Delta AEH\backsim \Delta ABQ$ (g.g) (đpcm), do đó \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AH}}{{AQ}}\) (6)

      Từ (4) và (6) suy ra \(\frac{{AP}}{{AI}} = \frac{{AH}}{{AQ}}\) hay \(\frac{{AP}}{{AH}} = \frac{{AI}}{{AQ}}\).

      Vậy PI // HQ (định lí Thalès đảo).

      Câu 5:(0,5 điểm) Một bể bơi mini có dạng hình hộp chữ nhật với mặt đáy MNPQ là hình vuông. Hãy tìm độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi sao cho tổng diện tích các mặt làm bể bơi (bao gồm 4 mặt xung quanh và một mặt đáy) là nhỏ nhất, biết rằng thể tích của bể bơi là 4 \({m^3}\).

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 7

      Phương pháp

      Gọi độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi lần lượt là x và y (mét; x > 0, y > 0).

      Biểu diễn y theo x.

      Biểu diễn diện tích các mặt của bể bơi theo x.

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương, tìm x để diện tích nhỏ nhất.

      Lời giải

      Gọi độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của bể bơi lần lượt là x và y (mét; x > 0, y > 0).

      Do thể tích bể bơi là 4 \({m^3}\) nên \({x^2}y = 4\) hay \(y = \frac{4}{{{x^2}}}\).

      Tổng diện tích các mặt của bể bơi là:

      \(S = 4xy + {x^2} = \frac{{16}}{x} + {x^2} = {x^2} + \frac{8}{x} + \frac{8}{x}\).

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương \(\frac{8}{x}\), \(\frac{8}{x}\) và \({x^2}\), ta được:

      \(S = {x^2} + \frac{8}{x} + \frac{8}{x} \ge 3\sqrt[3]{{{x^2}.\frac{8}{x}.\frac{8}{x}}} = 3.4 = 12\).

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = \frac{8}{x}\), suy ra x = 2, y = 1.

      Vậy để tổng diện tích các mặt làm bể bơi là nhỏ nhất thì MN = 2 (m), AM = 1 (m).

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Hà Nội là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc luyện tập với các đề tham khảo là vô cùng cần thiết. Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10 của giaitoan.edu.vn được thiết kế để đáp ứng nhu cầu này.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi tuyển sinh vào 10 tại Hà Nội, bao gồm:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các bài toán liên quan đến số thực.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, bao gồm tam giác, tứ giác, đường tròn, và các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các bài toán liên quan đến tính chia hết.

      Phân tích các câu hỏi điển hình

      Câu 1: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0. Đây là một bài toán cơ bản về phương trình bậc hai. Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoặc hoàn thành bình phương.

      Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC và diện tích tam giác ABC. Đây là một bài toán ứng dụng định lý Pitago và công thức tính diện tích tam giác vuông. Học sinh cần nhớ rõ các công thức này và áp dụng một cách linh hoạt.

      Câu 3: Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p + 2 cũng là số nguyên tố. Đây là một bài toán về số nguyên tố. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa về số nguyên tố và sử dụng các tính chất của số nguyên tố để giải quyết bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi sẽ được cung cấp đầy đủ trên giaitoan.edu.vn. Học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ cách giải và tự kiểm tra kết quả của mình.

      Lợi ích khi luyện tập với đề tham khảo

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, phân bổ thời gian hợp lý và tự tin hơn khi làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực bản thân: Giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân, xác định điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Lời khuyên khi luyện thi

      1. Học lý thuyết vững chắc: Nắm vững các khái niệm, định lý, công thức và các phương pháp giải toán cơ bản.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi tham khảo, đề thi thử và các bài tập trong sách giáo khoa.
      3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến.
      4. Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài.

      Các đề tham khảo khác

      Ngoài Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 10, giaitoan.edu.vn còn cung cấp nhiều đề tham khảo khác với các mức độ khó khác nhau. Các em có thể truy cập website để lựa chọn các đề thi phù hợp với trình độ của mình.

      Bảng so sánh các đề tham khảo (ví dụ)

      Đề sốMức độ khóChủ đề chính
      Đề số 1DễĐại số cơ bản
      Đề số 5Trung bìnhHình học phẳng
      Đề số 10KhóKết hợp Đại số và Hình học

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9