Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán của thành phố Cần Thơ năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng giaitoan.edu.vn chinh phục kỳ thi vào 10 môn Toán một cách tự tin nhất!

Câu 1: Hàm số nào sau đây có đồ thị là hình vẽ bên dưới? A. (y = {rm{ ;}} - x + 3). B. (y = {rm{ ;}} - 2{x^2}). C. (y = x + 1). D. (y = 2{x^2}).

Lời giải chi tiết

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.D

    2.D

    3.C

    4.B

    5.C

    6.A

    7.A

    8.A

    9.C

    10.B

    11.B

    12.D

    13.C

    14.A

    15.B

    16.D

    17.A

    18.B

    19.D

    20.C

    Câu 1 (NB)

    Phương pháp:

    Dựa vào dáng điệu hàm số và điểm đồ thị hàm số đi qua

    Cách giải:

    Ta thấy đồ thị có dạng của đồ thị hàm số bậc 2

    Hơn nữa đồ thị hàm số đi qua \(\left( {1;2} \right)\) nên \(y = 2{x^2}\)

    Chọn D

    Chọn D.

    Câu 2 (TH)

    Cách giải:

    Chiều rộng của khung hình là \(0,6 + 2x\,\,\left( m \right)\)

    Chiều dài của khung hình là \(0,8 + 2x\,\,\left( m \right)\)

    Vì chu vi của khung hình là \(3,6m\) nên

    \(\begin{array}{l}2\left( {0,6 + 2x + 0,8 + 2x} \right) = 3,6\\ \Leftrightarrow 4x + 1,4 = 1,8\\ \Leftrightarrow 4x = 0,4\\ \Leftrightarrow x = 0,1\end{array}\)

    Chọn D

    Chọn D.

    Câu 3 (NB)

    Phương pháp:

    Thay tọa độ từng điểm vào hàm số

    Cách giải:

    Ta có: \( - {7.1^2} = - 7\)

    Do đó điểm \(\left( {1; - 7} \right)\) thuộc đồ thị hàm số

    Chọn C

    Chọn C.

    Câu 4 (NB)

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình

    Cách giải:

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 5\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 6y = 10\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 7\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\2x - 1 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)

    Chọn B

    Chọn B.

    Câu 5 (TH)

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\)

    Cách giải:

    Hàm số \(y = 5x - 6\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

    Chọn C

    Chọn C.

    Câu 6 (TH)

    Phương pháp:

    Cho hai số \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = S\) và \({x_1}{x_2} = P\). Khi đó, \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\)

    Cách giải:

    \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({x^2} - 17x + 72 = 0\)

    Chọn A

    Chọn A.

    Câu 7 (TH)

    Phương pháp:

    Giải phương trình

    Cách giải:

    Ta có: \({x^2} - 24x - 25 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 25} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 25\end{array} \right.\)

    Chọn A

    Chọn A.

    Câu 8 (TH)

    Phương pháp:

    Dựa vào đồ thị

    Cách giải:

    Ta thấy giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành có tọa độ là \(\left( {2;0} \right)\)

    Chọn A

    Chọn A.

    Câu 9 (TH)

    Phương pháp:

    Thay tọa độ của điểm vào để tìm \(b\)

    Cách giải:

    Vì đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {3; - 4} \right)\) nên \( - 4 = 3 + b \Rightarrow b = - 7\)

    Chọn C

    Chọn C.

    Câu 10 (TH)

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí Pythagore

    Cách giải:

    Gọi \(H\) là chân đường vuông góc của \(O\) trên \(AB\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 1 1

    Áp dụng định lí Pythagore ta có: \(OH = \sqrt {O{B^2} - O{H^2}} = \sqrt {{9^2} - {8^2}} = \sqrt {17} \)

    Khi đó \(AB = 2OH = 2\sqrt {17} \,\,\left( {cm} \right)\)

    Chọn B

    Chọn B.

    Câu 11 (TH)

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là \(\pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} \)

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là

    \({S_{xq}} = \pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} = \pi .6.\sqrt {{6^2} + {8^2}} = 60\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn B

    Chọn B.

    Câu 12 (TH)

    Phương pháp:

    Độ dài bán kính

    Cách giải:

    Vì đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \(\left( O \right)\) tại điểm \(M\) nên \(OM = R = 12\left( {cm} \right)\)

    Chọn D

    Chọn D.

    Câu 13 (TH)

    Phương pháp:

    - Tính thể tích của khối trụ

    - Tính thể tích của nửa khối cầu

    Cách giải:

    Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.8 = 72\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích của nửa khối cầu là \({V_1} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{2}{3}\pi {.3^3} = 18\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích khối gỗ còn lại là \({V_2} = V - {V_1} = 72\pi - 18\pi = 54\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Chọn C

    Chọn C.

    Câu 14 (NB)

    Phương pháp:

    Giải phương trình

    Cách giải:

    Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 6x + 7\) là \(y = 6x - 7\)

    Chọn A

    Chọn A.

    Câu 15 (NB)

    Phương pháp:

    Tổng của 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp

    Cách giải:

    Ta có: \(\angle M + \angle P = {180^0}\)

    Chọn B

    Chọn B.

    Câu 16 (TH)

    Phương pháp:

    - Dựa vào định lí cosin tính \(BC\)

    - Dựa vào đính lí sin tính \(AB\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\angle BCD + \angle ACB = {90^0} \Rightarrow \angle BCD + {40^0} = {90^0} \Rightarrow \angle BCD = {50^0}\)

    Tương tự ta có \(\angle BDC = {40^0}\)

    Do đó \(\angle DBC = {90^0}\) hay \(\Delta BCD\) vuông tại \(B\)

    Khi đó \(\cos \angle BCD = \frac{{BC}}{{CD}} \Rightarrow BC = CD.\cos {50^0} = 45\cos {50^0}\)

    \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\sin \angle ACB = \frac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow AB = BC\sin {40^0} = 45\cos {50^0}\sin {40^0} \approx 18,6\,\,\left( m \right)\)

    Chọn D

    Chọn D.

    Câu 17 (TH)

    Phương pháp:

    Lập hệ phương trình

    Cách giải:

    Từ giả thiết ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}8000x + 9000y = 96000\\12000x + 11000y = 124000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x + 9y = 96\\12x + 11y = 124\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 8\end{array} \right.\)

    Chọn A

    Chọn A.

    Câu 18 (TH)

    Cách giải:

    Biểu thức có nghĩa khi \(x + 8 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 8\)

    Chọn B

    Chọn B.

    Câu 19 (TH)

    Phương pháp:

    Số đo của góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn bằng nửa hiệu của số đo của hai cung bị chắn

    Cách giải:

    Ta có: \(\angle NIQ=\frac{\text{sđ}\overset\frown{NnQ}-\text{sđ}\overset\frown{MmP}}{2}=\frac{{{80}^{0}}-{{40}^{0}}}{2}={{20}^{0}}\)

    Chọn D

    Chọn D.

    Câu 20 (TH)

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí Viete

    Cách giải:

    Theo định lí Viete ta có: \({x_1} + {x_2} = - 8\)

    Chọn C

    Chọn C.

    B. TỰ LUẬN

    Câu 1 (TH)

    Phương pháp:

    Giải phương trình, hệ phương trình

    Cách giải:

    a) \(3{x^2} + 5x - 12 = 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x^2} + 9x - 4x - 12 = 0\\ \Leftrightarrow 3x\left( {x + 3} \right) - 4\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {3x - 4} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 4 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{4}{3}\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\x + 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\2x + 4y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\5y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 1 = 7\\y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 1\end{array} \right.\)

    Câu 2 (TH)

    Cách giải:

    a)

    \(\begin{array}{l}Q = \frac{{\sqrt 6 - 2\sqrt {18} }}{{\sqrt 6 }} - {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt 6 - 2\sqrt 3 .\sqrt 6 }}{{\sqrt 6 }} - \left( {3 - 2\sqrt 3 + 1} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt 6 \left( {1 - 2\sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 6 }} - \left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)\\\,\,\,\,\, = 1 - 2\sqrt 3 - 4 + 2\sqrt 3 \\\,\,\,\,\, = - 3\end{array}\)

    Vậy \(Q = - 3\)

    b)

    Ta có bảng giá trị sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 1 2

    Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right),\,\,A\left( { - 2;6} \right),\,\,B\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right),\,\,C\left( {1;\frac{3}{2}} \right),\,\,D\left( {2;6} \right)\)

    Hệ số \(a = \frac{3}{2} > 0\) nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận \(Oy\) làm trục đối xứng

    Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}\) như sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 1 3

    Câu 23 (TH)

    Cách giải:

    a) Gọi số học sinh của trường A là \(x\) (học sinh) (ĐK: \(x \in \mathbb{N}*,\,\,x < 322\))

    Suy ra số học sinh của trường B là \(322 - x\) học sinh

    Mỗi học sinh trường A quyên góp 6 quyển sách nên Trường A quyên góp được \(6x\) (quyển sách)

    Mỗi học sinh trường B quyên góp 5 quyển sách nên Trường B quyên góp được \(5\left( {322 - x} \right)\) (quyển sách)

    Vì tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở A nhiều hơn tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở B là 172 quyển nên

    \(\begin{array}{l}6x - 5\left( {322 - x} \right) = 172\\ \Leftrightarrow 6x - 1610 + 5x = 172\\ \Leftrightarrow 11x = 1782\\ \Leftrightarrow x = 162\,\,\left( {TM} \right)\end{array}\)

    Vậy trường A quyên góp được \(6.162 = 972\) (quyển sách)

    Trường B quyên góp được \(972 - 172 = 800\) (quyển sách)

    b) \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 1 = 0\)

    \(\Delta = \left[ { - {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} \right] - 4.1.\left( {{m^2} + 1} \right) = 4{m^2} + 4m + 1 - 4{m^2} - 4 = 4m - 3\)

    Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow 4m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{3}{4}\)

    Áp dụng định lí Viete ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m + 1\\{x_1}{x_2} = {m^2} + 1\end{array} \right.\)

    Ta có: \({\left( {{x_1} + 1} \right)^2} + {\left( {{x_2} + 1} \right)^2} = 13\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x_1^2 + 2{x_1} + 1 + x_2^2 + 2{x_2} + 1 = 13\\ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2} - 2{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 11 = 0\\ \Rightarrow {\left( {2m + 1} \right)^2} - 2\left( {{m^2} + 1} \right) + 2\left( {2m + 1} \right) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 4m + 1 - 2{m^2} - 2 + 4m + 2 - 11 = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 8{m^2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 4m - 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m_1} = 1\,\,\left( {TM} \right)\\{m_2} = - 5\,\,\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(m = 1\)

    Câu 4 (VD)

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 1 4

    a) Do \(OD \bot BC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle ODK = {90^0}\)

    Do \(KA\) là tiếp tuyến của \(O\,\,\left( {gt} \right)\) nên \(OA \bot KA \Rightarrow \angle OAK = {90^0}\)

    \( \Rightarrow \angle ODK + \angle OAK = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác \(KDOA\) nội tiếp (dhnb) (đpcm)

    b) Ta có: \(OB = OC\) (cùng bằng bán kính của \(\left( O \right)\)) nên \(\Delta OBC\) cân tại \(O\), đường cao \(OD\)

    \( \Rightarrow OD\) đồng thời là phân giác (tính chất tam giác cân)

    \( \Rightarrow \angle EOB = \angle EOC\)

    Do đó \(\text{sđ}\overset\frown{BE}=\text{sđ}\overset\frown{CE}\) (hai góc ở tâm bằng nhau chắn hai cung bằng nhau)

    Ta có: \(\angle ANK=\frac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{AB}+\text{sđ}\overset\frown{CE} \right)=\frac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{AB}+\text{sđ}\overset\frown{BE} \right)=\frac{1}{2}\text{sđ}\overset\frown{AE}=\angle KAE\) (tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)

    \( \Rightarrow \Delta AKN\) cân tại \(K\)

    Xét \(\Delta KAB\) và \(\Delta KCA\) có:

    \(\angle AKC\) chung

    \(\angle KAB = \angle KCA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AB\))

    \(\begin{align}\Rightarrow \Delta KAB\backsim \Delta KCA\,\,\left( g.g \right) \\ \Rightarrow \frac{KA}{KC}=\frac{KB}{KA} \\ \Rightarrow K{{A}^{2}}=KB.KC \end{align}\)

    Mà \(\Delta AKN\) cân tại \(K \Rightarrow KA = KN \Rightarrow K{N^2} = KB.KC\) (đpcm)

    c) Do \(KM\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(KM = KA\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

    Mà \(KA = KN\,\,\left( {cmt} \right)\) nên \(KA = KM = KN\)

    Do đó \(\Delta KMN\) cân tại \(K\)

    \( \Rightarrow \angle KNM = \angle KMN\)

    Ta có: \(\angle BMN = \angle KMN - \angle KMB\) và \(\angle NMC = \angle KNM - \angle KCM\) (tính chất góc ngoài tam giác \(NCM\))

    Mà \(\angle KCM = \angle KMB\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(BM\))

    Do đó \(\angle BMN = \angle NMC\)

    Gọi \(P\) là giao điểm của \(MN\) với \(\left( O \right)\) thì \(\angle BMP = \angle CMP\)

    Do đó \(\overset\frown{PB}=\overset\frown{PC}\)

    \( \Rightarrow P\) là điểm chính giữa cung lớn \(BC\)

    Mà \(\overset\frown{BE}=\overset\frown{CE}\,\,\left( cmt \right)\) nên \(E\) là điểm chính giữa cung nhỏ \(BC\)

    \( \Rightarrow PE\) là đường trung trực của \(BC\)

    Mà \(OB = OC\left( { = R} \right)\) nên \(O\) thuộc trung trực \(BC\)

    Do đó \(P,\,\,E,\,\,O,\,\,D\) thẳng hàng

    Vậy \(MN,\,\,ED\) cắt nhau tại một điểm \(P\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\)

    Đề bài

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1: Hàm số nào sau đây có đồ thị là hình vẽ bên dưới?

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 1

      A. \(y = {\rm{ \;}} - x + 3\).

      B. \(y = {\rm{ \;}} - 2{x^2}\).

      C. \(y = x + 1\).

      D. \(y = 2{x^2}\).

      Câu 2: Bạn Phương đặt một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng 0,6m và chiều dài 0,8m lên một khung hình sao cho phần còn lại của khung hình quanh bức tranh có độ rộng bằng nhau và bằng \(x\left( m \right)\) (minh họa như hình bên dưới). Biết chu vi của khung hình là 3,6m

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 2

      Giá trị của x bằng

      A. 0,2.

      B. 0,05.

      C. 0,15.

      D. 0,1.

      Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = {\rm{ \;}} - 7{x^2}\)?

      A. \(\left( {7;1} \right)\).

      B. \(\left( { - 7; - 1} \right)\).

      C. \(\left( {1; - 7} \right)\).

      D. \(\left( {1;7} \right)\).

      Câu 4: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = 5}\\{2x - y = 3}\end{array}} \right.\) là

      A. \(\left( { - 1; - 2} \right)\).

      B. \(\left( {2;1} \right)\).

      C. \(\left( {1;2} \right)\).

      D. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).

      Câu 5: Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

      A. \(y = 5{x^2}\).

      B. \(y = {\rm{ \;}} - 5{x^2}\).

      C. \(y = 5x - 6\).

      D. \(y = {\rm{ \;}} - 5x - 6\).

      Câu 6: Cho hai số \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 17\) và \({x_1}{x_2} = 72\). Khi đó, \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình nào sau đây?

      A. \({x^2} - 17x + 72 = 0\).

      B. \({x^2} + 17x + 72 = 0\).

      C. \({x^2} + 17x - 72 = 0\).

      D. \({x^2} - 17x - 72 = 0\).

      Câu 7: Tập nghiệm của phương trình \({x^2} - 24x - 25 = 0\) là

      A. \(\left\{ { - 1;25} \right\}\).

      B. \(\left\{ { - 25;1} \right\}\).

      C. \(\left\{ {25} \right\}\).

      D. \(\left\{ { - 1} \right\}\).

      Câu 8: Cho hàm số \(y = ax + b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị là đường thẳng như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 3

      Giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành có tọa độ là

      A. \(\left( {2;0} \right)\).

      B. \(\left( {0;2} \right)\).

      C. \(\left( {4;0} \right)\).

      D. \(\left( {0;4} \right)\).

      Câu 9: Cho hàm số \(y = x + b\) có đồ thị đi qua điểm \(A\left( {3; - 4} \right)\). Giá trị của \(b\) bằng

      A. \( - 1\).

      B. \(1\).

      C. \( - 7\).

      D. \(7\).

      Câu 10: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) bán kính \(R = 9cm\) và đường thẳng \(d\) cắt \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\). Biết khoảng cách từ O đến đường thẳng d bằng 8cm (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 4

      Độ dài của dây AB bằng

      A. 17cm.

      B. \(2\sqrt {17} cm\).

      C. \(\sqrt {17} cm\).

      D. 34cm.

      Câu 11: Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy \(r = 6cm\) và chiều cao \(h = 8cm\) (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 5

      Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

      A. \(96\pi c{m^2}\).

      B. \(60\pi c{m^2}\).

      C. \(120\pi c{m^2}\).

      D. \(48\pi c{m^2}\).

      Câu 12: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) bán kính \(R = 12cm\) và đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \(\left( O \right)\) tại điểm \(M\). Độ dài đoạn thẳng OM bằng

      A. 6cm.

      B. 3cm.

      C. 24cm.

      D. 12cm.

      Câu 13: Bác Sáu có một khối gỗ dạng hình trụ với bán kính đường tròn đáy r = 3cm và chiều cao h = 8cm. Bác Sáu khoét khối gỗ đó một nửa hình cầu có bán kính đáy của khối gỗ (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 6

      Thể tích của phần khối gỗ còn lại là

      A. \(72\pi c{m^3}\).

      B. \(36\pi c{m^3}\).

      C. \(54\pi c{m^3}\).

      D. \(108\pi c{m^3}\).

      Câu 14: Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng \(y = 6x + 7\)?

      A. \(y = 6x - 7\).

      B. \(y = 6x + 7\).

      C. \(y = 7x + 6\).

      D. \(y = 7x - 6\).

      Câu 15: Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) (minh họa như hình bên dưới)

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 7

      Số đo của \(\angle M + \angle P\) bằng

      A. \({360^0}\).

      B. \({180^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({270^0}\).

      Câu 16: Từ chân C của một tòa nhà cao 45m nhìn lên một góc \({40^0}\) thấy ngọn B của một cây AB và từ đỉnh D của tòa nhà này nhìn xuống một góc \({50^0}\) cũng thấy ngọn B của cây đó (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 8

      Chiều cao của cây AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là

      A. 20,4m.

      B. 22,2m.

      C. 26,4m.

      D. 18,6m.

      Câu 17: Hai bạn Phúc và Hồng đến một nhà sách để mua bút và vở, Bạn Phúc mua x cây bút loại I và y cây bút loại II với tổng số tiền là 96000 đồng. Bạn Hồng mua x quyển vở loại I và y quyển vở loại II với tổng số tiền là 124000 đồng. Giá bán của một cây bút và một quyển vở được cho bởi bảng sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 9

      Giá trị của \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) là

      A. \(x = 3,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 8\).

      B. \(x = 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 7\).

      C. \(x = 5,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 6\).

      D. \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 9\).

      Câu 18: Điều kiện của x để biểu thức \(\sqrt {x + 8} \) có nghĩa là

      A. \(x \le 8\).

      B. \(x \ge {\rm{ \;}} - 8\).

      C. \(x \ge 8\).

      D. \(x \le {\rm{ \;}} - 8\).

      Câu 19: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) có hai dây \(MN,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} PQ\). Hai đường thẳng \(MN,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} PQ\) cắt nhau tại điểm I (minh họa như hình bên dưới). Biết \(\text{sđ}\overset\frown{NnQ}={{80}^{0}}\text{,sđ}\overset\frown{MmP}={{40}^{0}}\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 0 10

      Số đo của \(\angle NIQ\) bằng

      A. \({10^0}\).

      B. \({60^0}\).

      C. \({40^0}\).

      D. \({20^0}\).

      Câu 20: Gọi \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + 8x - 9 = 0\). Giá trị của \({x_1} + {x_2}\) bằng

      A. 9.

      B. - 9.

      C. - 8.

      D. 8.

      Phần II. Tự luận

      Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau:

      a) \(3{x^2} + 5x - 12 = 0\)

      b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 7}\\{x + 2y = 6}\end{array}} \right.\)

      Câu 2:

      a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{\sqrt 6 {\rm{ \;}} - 2\sqrt {18} }}{{\sqrt 6 }} - {\left( {\sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1} \right)^2}\)

      b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}\)

      Câu 3:

      a) Một phòng giáo dục và đào tạo phát động phong trào “Học sinh quyên góp sách giáo khoa lớp 9” nhằm giúp học sinh lớp 9 có hoàn cảnh khó khăn. Hưởng ứng phòng trào trên, tổng số học sinh tham gia của Trường Trung học cơ sở A và Trường trung học cơ sở B là 322. Mỗi học sinh của Trường Trung học cơ sở A quyên góp 6 quyển sách, mỗi học sinh của Trường Trung học cơ sở B quyên góp 5 quyển sách. Tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở A nhiều hơn tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở B là 172 quyển. Hỏi mỗi trường đã quyên góp được bao nhiêu quyển sách giáo khoa?

      b) Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho phương trình \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1} + 1} \right)^2} + {\left( {{x_2} + 1} \right)^2} = 13\)

      Câu 4: Cho tam giác \(ABC\left( {AB < AC} \right)\) có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O. Tiếp tuyến tại A của đường tròn \(\left( O \right)\) cắt đường thẳng BC tại K. Từ O kẻ OD vuông góc với BC tại D, tia OD cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại E.

      a) Chứng minh tứ giác KDOA nội tiếp.

      b) Đường thẳng AE cắt BC tại N. Chứng minh tam giác KNA cân và \(K{N^2} = KB.KC\)

      c) Kẻ tiếp tuyến KM của đường tròn \(\left( O \right)\) (M là tiếp điểm). Chứng minh tia MN và tia ED cắt nhau tại một điểm thuộc đường tròn \(\left( O \right)\).

      -----HẾT-----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1: Hàm số nào sau đây có đồ thị là hình vẽ bên dưới?

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 1

      A. \(y = {\rm{ \;}} - x + 3\).

      B. \(y = {\rm{ \;}} - 2{x^2}\).

      C. \(y = x + 1\).

      D. \(y = 2{x^2}\).

      Câu 2: Bạn Phương đặt một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng 0,6m và chiều dài 0,8m lên một khung hình sao cho phần còn lại của khung hình quanh bức tranh có độ rộng bằng nhau và bằng \(x\left( m \right)\) (minh họa như hình bên dưới). Biết chu vi của khung hình là 3,6m

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 2

      Giá trị của x bằng

      A. 0,2.

      B. 0,05.

      C. 0,15.

      D. 0,1.

      Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = {\rm{ \;}} - 7{x^2}\)?

      A. \(\left( {7;1} \right)\).

      B. \(\left( { - 7; - 1} \right)\).

      C. \(\left( {1; - 7} \right)\).

      D. \(\left( {1;7} \right)\).

      Câu 4: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = 5}\\{2x - y = 3}\end{array}} \right.\) là

      A. \(\left( { - 1; - 2} \right)\).

      B. \(\left( {2;1} \right)\).

      C. \(\left( {1;2} \right)\).

      D. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).

      Câu 5: Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

      A. \(y = 5{x^2}\).

      B. \(y = {\rm{ \;}} - 5{x^2}\).

      C. \(y = 5x - 6\).

      D. \(y = {\rm{ \;}} - 5x - 6\).

      Câu 6: Cho hai số \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 17\) và \({x_1}{x_2} = 72\). Khi đó, \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình nào sau đây?

      A. \({x^2} - 17x + 72 = 0\).

      B. \({x^2} + 17x + 72 = 0\).

      C. \({x^2} + 17x - 72 = 0\).

      D. \({x^2} - 17x - 72 = 0\).

      Câu 7: Tập nghiệm của phương trình \({x^2} - 24x - 25 = 0\) là

      A. \(\left\{ { - 1;25} \right\}\).

      B. \(\left\{ { - 25;1} \right\}\).

      C. \(\left\{ {25} \right\}\).

      D. \(\left\{ { - 1} \right\}\).

      Câu 8: Cho hàm số \(y = ax + b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị là đường thẳng như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 3

      Giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành có tọa độ là

      A. \(\left( {2;0} \right)\).

      B. \(\left( {0;2} \right)\).

      C. \(\left( {4;0} \right)\).

      D. \(\left( {0;4} \right)\).

      Câu 9: Cho hàm số \(y = x + b\) có đồ thị đi qua điểm \(A\left( {3; - 4} \right)\). Giá trị của \(b\) bằng

      A. \( - 1\).

      B. \(1\).

      C. \( - 7\).

      D. \(7\).

      Câu 10: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) bán kính \(R = 9cm\) và đường thẳng \(d\) cắt \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\). Biết khoảng cách từ O đến đường thẳng d bằng 8cm (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 4

      Độ dài của dây AB bằng

      A. 17cm.

      B. \(2\sqrt {17} cm\).

      C. \(\sqrt {17} cm\).

      D. 34cm.

      Câu 11: Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy \(r = 6cm\) và chiều cao \(h = 8cm\) (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 5

      Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

      A. \(96\pi c{m^2}\).

      B. \(60\pi c{m^2}\).

      C. \(120\pi c{m^2}\).

      D. \(48\pi c{m^2}\).

      Câu 12: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) bán kính \(R = 12cm\) và đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \(\left( O \right)\) tại điểm \(M\). Độ dài đoạn thẳng OM bằng

      A. 6cm.

      B. 3cm.

      C. 24cm.

      D. 12cm.

      Câu 13: Bác Sáu có một khối gỗ dạng hình trụ với bán kính đường tròn đáy r = 3cm và chiều cao h = 8cm. Bác Sáu khoét khối gỗ đó một nửa hình cầu có bán kính đáy của khối gỗ (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 6

      Thể tích của phần khối gỗ còn lại là

      A. \(72\pi c{m^3}\).

      B. \(36\pi c{m^3}\).

      C. \(54\pi c{m^3}\).

      D. \(108\pi c{m^3}\).

      Câu 14: Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng \(y = 6x + 7\)?

      A. \(y = 6x - 7\).

      B. \(y = 6x + 7\).

      C. \(y = 7x + 6\).

      D. \(y = 7x - 6\).

      Câu 15: Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) (minh họa như hình bên dưới)

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 7

      Số đo của \(\angle M + \angle P\) bằng

      A. \({360^0}\).

      B. \({180^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({270^0}\).

      Câu 16: Từ chân C của một tòa nhà cao 45m nhìn lên một góc \({40^0}\) thấy ngọn B của một cây AB và từ đỉnh D của tòa nhà này nhìn xuống một góc \({50^0}\) cũng thấy ngọn B của cây đó (minh họa như hình bên dưới).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 8

      Chiều cao của cây AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là

      A. 20,4m.

      B. 22,2m.

      C. 26,4m.

      D. 18,6m.

      Câu 17: Hai bạn Phúc và Hồng đến một nhà sách để mua bút và vở, Bạn Phúc mua x cây bút loại I và y cây bút loại II với tổng số tiền là 96000 đồng. Bạn Hồng mua x quyển vở loại I và y quyển vở loại II với tổng số tiền là 124000 đồng. Giá bán của một cây bút và một quyển vở được cho bởi bảng sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 9

      Giá trị của \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) là

      A. \(x = 3,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 8\).

      B. \(x = 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 7\).

      C. \(x = 5,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 6\).

      D. \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 9\).

      Câu 18: Điều kiện của x để biểu thức \(\sqrt {x + 8} \) có nghĩa là

      A. \(x \le 8\).

      B. \(x \ge {\rm{ \;}} - 8\).

      C. \(x \ge 8\).

      D. \(x \le {\rm{ \;}} - 8\).

      Câu 19: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) có hai dây \(MN,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} PQ\). Hai đường thẳng \(MN,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} PQ\) cắt nhau tại điểm I (minh họa như hình bên dưới). Biết \(\text{sđ}\overset\frown{NnQ}={{80}^{0}}\text{,sđ}\overset\frown{MmP}={{40}^{0}}\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 10

      Số đo của \(\angle NIQ\) bằng

      A. \({10^0}\).

      B. \({60^0}\).

      C. \({40^0}\).

      D. \({20^0}\).

      Câu 20: Gọi \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + 8x - 9 = 0\). Giá trị của \({x_1} + {x_2}\) bằng

      A. 9.

      B. - 9.

      C. - 8.

      D. 8.

      Phần II. Tự luận

      Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau:

      a) \(3{x^2} + 5x - 12 = 0\)

      b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 7}\\{x + 2y = 6}\end{array}} \right.\)

      Câu 2:

      a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{\sqrt 6 {\rm{ \;}} - 2\sqrt {18} }}{{\sqrt 6 }} - {\left( {\sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1} \right)^2}\)

      b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}\)

      Câu 3:

      a) Một phòng giáo dục và đào tạo phát động phong trào “Học sinh quyên góp sách giáo khoa lớp 9” nhằm giúp học sinh lớp 9 có hoàn cảnh khó khăn. Hưởng ứng phòng trào trên, tổng số học sinh tham gia của Trường Trung học cơ sở A và Trường trung học cơ sở B là 322. Mỗi học sinh của Trường Trung học cơ sở A quyên góp 6 quyển sách, mỗi học sinh của Trường Trung học cơ sở B quyên góp 5 quyển sách. Tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở A nhiều hơn tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở B là 172 quyển. Hỏi mỗi trường đã quyên góp được bao nhiêu quyển sách giáo khoa?

      b) Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho phương trình \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1} + 1} \right)^2} + {\left( {{x_2} + 1} \right)^2} = 13\)

      Câu 4: Cho tam giác \(ABC\left( {AB < AC} \right)\) có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O. Tiếp tuyến tại A của đường tròn \(\left( O \right)\) cắt đường thẳng BC tại K. Từ O kẻ OD vuông góc với BC tại D, tia OD cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại E.

      a) Chứng minh tứ giác KDOA nội tiếp.

      b) Đường thẳng AE cắt BC tại N. Chứng minh tam giác KNA cân và \(K{N^2} = KB.KC\)

      c) Kẻ tiếp tuyến KM của đường tròn \(\left( O \right)\) (M là tiếp điểm). Chứng minh tia MN và tia ED cắt nhau tại một điểm thuộc đường tròn \(\left( O \right)\).

      -----HẾT-----

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.D

      2.D

      3.C

      4.B

      5.C

      6.A

      7.A

      8.A

      9.C

      10.B

      11.B

      12.D

      13.C

      14.A

      15.B

      16.D

      17.A

      18.B

      19.D

      20.C

      Câu 1 (NB)

      Phương pháp:

      Dựa vào dáng điệu hàm số và điểm đồ thị hàm số đi qua

      Cách giải:

      Ta thấy đồ thị có dạng của đồ thị hàm số bậc 2

      Hơn nữa đồ thị hàm số đi qua \(\left( {1;2} \right)\) nên \(y = 2{x^2}\)

      Chọn D

      Chọn D.

      Câu 2 (TH)

      Cách giải:

      Chiều rộng của khung hình là \(0,6 + 2x\,\,\left( m \right)\)

      Chiều dài của khung hình là \(0,8 + 2x\,\,\left( m \right)\)

      Vì chu vi của khung hình là \(3,6m\) nên

      \(\begin{array}{l}2\left( {0,6 + 2x + 0,8 + 2x} \right) = 3,6\\ \Leftrightarrow 4x + 1,4 = 1,8\\ \Leftrightarrow 4x = 0,4\\ \Leftrightarrow x = 0,1\end{array}\)

      Chọn D

      Chọn D.

      Câu 3 (NB)

      Phương pháp:

      Thay tọa độ từng điểm vào hàm số

      Cách giải:

      Ta có: \( - {7.1^2} = - 7\)

      Do đó điểm \(\left( {1; - 7} \right)\) thuộc đồ thị hàm số

      Chọn C

      Chọn C.

      Câu 4 (NB)

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình

      Cách giải:

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 5\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 6y = 10\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 7\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\2x - 1 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)

      Chọn B

      Chọn B.

      Câu 5 (TH)

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 5x - 6\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

      Chọn C

      Chọn C.

      Câu 6 (TH)

      Phương pháp:

      Cho hai số \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = S\) và \({x_1}{x_2} = P\). Khi đó, \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\)

      Cách giải:

      \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({x^2} - 17x + 72 = 0\)

      Chọn A

      Chọn A.

      Câu 7 (TH)

      Phương pháp:

      Giải phương trình

      Cách giải:

      Ta có: \({x^2} - 24x - 25 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 25} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 25\end{array} \right.\)

      Chọn A

      Chọn A.

      Câu 8 (TH)

      Phương pháp:

      Dựa vào đồ thị

      Cách giải:

      Ta thấy giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành có tọa độ là \(\left( {2;0} \right)\)

      Chọn A

      Chọn A.

      Câu 9 (TH)

      Phương pháp:

      Thay tọa độ của điểm vào để tìm \(b\)

      Cách giải:

      Vì đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {3; - 4} \right)\) nên \( - 4 = 3 + b \Rightarrow b = - 7\)

      Chọn C

      Chọn C.

      Câu 10 (TH)

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Pythagore

      Cách giải:

      Gọi \(H\) là chân đường vuông góc của \(O\) trên \(AB\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 11

      Áp dụng định lí Pythagore ta có: \(OH = \sqrt {O{B^2} - O{H^2}} = \sqrt {{9^2} - {8^2}} = \sqrt {17} \)

      Khi đó \(AB = 2OH = 2\sqrt {17} \,\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn B

      Chọn B.

      Câu 11 (TH)

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là \(\pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} \)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là

      \({S_{xq}} = \pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} = \pi .6.\sqrt {{6^2} + {8^2}} = 60\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B

      Chọn B.

      Câu 12 (TH)

      Phương pháp:

      Độ dài bán kính

      Cách giải:

      Vì đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \(\left( O \right)\) tại điểm \(M\) nên \(OM = R = 12\left( {cm} \right)\)

      Chọn D

      Chọn D.

      Câu 13 (TH)

      Phương pháp:

      - Tính thể tích của khối trụ

      - Tính thể tích của nửa khối cầu

      Cách giải:

      Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.8 = 72\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Thể tích của nửa khối cầu là \({V_1} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{2}{3}\pi {.3^3} = 18\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Thể tích khối gỗ còn lại là \({V_2} = V - {V_1} = 72\pi - 18\pi = 54\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn C

      Chọn C.

      Câu 14 (NB)

      Phương pháp:

      Giải phương trình

      Cách giải:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 6x + 7\) là \(y = 6x - 7\)

      Chọn A

      Chọn A.

      Câu 15 (NB)

      Phương pháp:

      Tổng của 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle M + \angle P = {180^0}\)

      Chọn B

      Chọn B.

      Câu 16 (TH)

      Phương pháp:

      - Dựa vào định lí cosin tính \(BC\)

      - Dựa vào đính lí sin tính \(AB\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle BCD + \angle ACB = {90^0} \Rightarrow \angle BCD + {40^0} = {90^0} \Rightarrow \angle BCD = {50^0}\)

      Tương tự ta có \(\angle BDC = {40^0}\)

      Do đó \(\angle DBC = {90^0}\) hay \(\Delta BCD\) vuông tại \(B\)

      Khi đó \(\cos \angle BCD = \frac{{BC}}{{CD}} \Rightarrow BC = CD.\cos {50^0} = 45\cos {50^0}\)

      \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\sin \angle ACB = \frac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow AB = BC\sin {40^0} = 45\cos {50^0}\sin {40^0} \approx 18,6\,\,\left( m \right)\)

      Chọn D

      Chọn D.

      Câu 17 (TH)

      Phương pháp:

      Lập hệ phương trình

      Cách giải:

      Từ giả thiết ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}8000x + 9000y = 96000\\12000x + 11000y = 124000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x + 9y = 96\\12x + 11y = 124\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 8\end{array} \right.\)

      Chọn A

      Chọn A.

      Câu 18 (TH)

      Cách giải:

      Biểu thức có nghĩa khi \(x + 8 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 8\)

      Chọn B

      Chọn B.

      Câu 19 (TH)

      Phương pháp:

      Số đo của góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn bằng nửa hiệu của số đo của hai cung bị chắn

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle NIQ=\frac{\text{sđ}\overset\frown{NnQ}-\text{sđ}\overset\frown{MmP}}{2}=\frac{{{80}^{0}}-{{40}^{0}}}{2}={{20}^{0}}\)

      Chọn D

      Chọn D.

      Câu 20 (TH)

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Viete

      Cách giải:

      Theo định lí Viete ta có: \({x_1} + {x_2} = - 8\)

      Chọn C

      Chọn C.

      B. TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH)

      Phương pháp:

      Giải phương trình, hệ phương trình

      Cách giải:

      a) \(3{x^2} + 5x - 12 = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x^2} + 9x - 4x - 12 = 0\\ \Leftrightarrow 3x\left( {x + 3} \right) - 4\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {3x - 4} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 4 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{4}{3}\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\x + 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\2x + 4y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\5y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 1 = 7\\y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 1\end{array} \right.\)

      Câu 2 (TH)

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}Q = \frac{{\sqrt 6 - 2\sqrt {18} }}{{\sqrt 6 }} - {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt 6 - 2\sqrt 3 .\sqrt 6 }}{{\sqrt 6 }} - \left( {3 - 2\sqrt 3 + 1} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt 6 \left( {1 - 2\sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 6 }} - \left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)\\\,\,\,\,\, = 1 - 2\sqrt 3 - 4 + 2\sqrt 3 \\\,\,\,\,\, = - 3\end{array}\)

      Vậy \(Q = - 3\)

      b)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 12

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right),\,\,A\left( { - 2;6} \right),\,\,B\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right),\,\,C\left( {1;\frac{3}{2}} \right),\,\,D\left( {2;6} \right)\)

      Hệ số \(a = \frac{3}{2} > 0\) nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận \(Oy\) làm trục đối xứng

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 13

      Câu 23 (TH)

      Cách giải:

      a) Gọi số học sinh của trường A là \(x\) (học sinh) (ĐK: \(x \in \mathbb{N}*,\,\,x < 322\))

      Suy ra số học sinh của trường B là \(322 - x\) học sinh

      Mỗi học sinh trường A quyên góp 6 quyển sách nên Trường A quyên góp được \(6x\) (quyển sách)

      Mỗi học sinh trường B quyên góp 5 quyển sách nên Trường B quyên góp được \(5\left( {322 - x} \right)\) (quyển sách)

      Vì tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở A nhiều hơn tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở B là 172 quyển nên

      \(\begin{array}{l}6x - 5\left( {322 - x} \right) = 172\\ \Leftrightarrow 6x - 1610 + 5x = 172\\ \Leftrightarrow 11x = 1782\\ \Leftrightarrow x = 162\,\,\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy trường A quyên góp được \(6.162 = 972\) (quyển sách)

      Trường B quyên góp được \(972 - 172 = 800\) (quyển sách)

      b) \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 1 = 0\)

      \(\Delta = \left[ { - {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} \right] - 4.1.\left( {{m^2} + 1} \right) = 4{m^2} + 4m + 1 - 4{m^2} - 4 = 4m - 3\)

      Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow 4m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{3}{4}\)

      Áp dụng định lí Viete ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m + 1\\{x_1}{x_2} = {m^2} + 1\end{array} \right.\)

      Ta có: \({\left( {{x_1} + 1} \right)^2} + {\left( {{x_2} + 1} \right)^2} = 13\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x_1^2 + 2{x_1} + 1 + x_2^2 + 2{x_2} + 1 = 13\\ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2} - 2{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 11 = 0\\ \Rightarrow {\left( {2m + 1} \right)^2} - 2\left( {{m^2} + 1} \right) + 2\left( {2m + 1} \right) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 4m + 1 - 2{m^2} - 2 + 4m + 2 - 11 = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 8{m^2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 4m - 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m_1} = 1\,\,\left( {TM} \right)\\{m_2} = - 5\,\,\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = 1\)

      Câu 4 (VD)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 14

      a) Do \(OD \bot BC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle ODK = {90^0}\)

      Do \(KA\) là tiếp tuyến của \(O\,\,\left( {gt} \right)\) nên \(OA \bot KA \Rightarrow \angle OAK = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \angle ODK + \angle OAK = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác \(KDOA\) nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      b) Ta có: \(OB = OC\) (cùng bằng bán kính của \(\left( O \right)\)) nên \(\Delta OBC\) cân tại \(O\), đường cao \(OD\)

      \( \Rightarrow OD\) đồng thời là phân giác (tính chất tam giác cân)

      \( \Rightarrow \angle EOB = \angle EOC\)

      Do đó \(\text{sđ}\overset\frown{BE}=\text{sđ}\overset\frown{CE}\) (hai góc ở tâm bằng nhau chắn hai cung bằng nhau)

      Ta có: \(\angle ANK=\frac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{AB}+\text{sđ}\overset\frown{CE} \right)=\frac{1}{2}\left( \text{sđ}\overset\frown{AB}+\text{sđ}\overset\frown{BE} \right)=\frac{1}{2}\text{sđ}\overset\frown{AE}=\angle KAE\) (tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)

      \( \Rightarrow \Delta AKN\) cân tại \(K\)

      Xét \(\Delta KAB\) và \(\Delta KCA\) có:

      \(\angle AKC\) chung

      \(\angle KAB = \angle KCA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AB\))

      \(\begin{align}\Rightarrow \Delta KAB\backsim \Delta KCA\,\,\left( g.g \right) \\ \Rightarrow \frac{KA}{KC}=\frac{KB}{KA} \\ \Rightarrow K{{A}^{2}}=KB.KC \end{align}\)

      Mà \(\Delta AKN\) cân tại \(K \Rightarrow KA = KN \Rightarrow K{N^2} = KB.KC\) (đpcm)

      c) Do \(KM\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(KM = KA\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      Mà \(KA = KN\,\,\left( {cmt} \right)\) nên \(KA = KM = KN\)

      Do đó \(\Delta KMN\) cân tại \(K\)

      \( \Rightarrow \angle KNM = \angle KMN\)

      Ta có: \(\angle BMN = \angle KMN - \angle KMB\) và \(\angle NMC = \angle KNM - \angle KCM\) (tính chất góc ngoài tam giác \(NCM\))

      Mà \(\angle KCM = \angle KMB\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(BM\))

      Do đó \(\angle BMN = \angle NMC\)

      Gọi \(P\) là giao điểm của \(MN\) với \(\left( O \right)\) thì \(\angle BMP = \angle CMP\)

      Do đó \(\overset\frown{PB}=\overset\frown{PC}\)

      \( \Rightarrow P\) là điểm chính giữa cung lớn \(BC\)

      Mà \(\overset\frown{BE}=\overset\frown{CE}\,\,\left( cmt \right)\) nên \(E\) là điểm chính giữa cung nhỏ \(BC\)

      \( \Rightarrow PE\) là đường trung trực của \(BC\)

      Mà \(OB = OC\left( { = R} \right)\) nên \(O\) thuộc trung trực \(BC\)

      Do đó \(P,\,\,E,\,\,O,\,\,D\) thẳng hàng

      Vậy \(MN,\,\,ED\) cắt nhau tại một điểm \(P\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Cần Thơ năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ 2023

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng và logic.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ trọng lớn hơn.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Dưới đây là một số chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ:

      • Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số.
      • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỷ lệ, phần trăm.

      Luyện thi vào 10 môn Toán Cần Thơ hiệu quả

      Để đạt kết quả cao trong kỳ thi vào 10 môn Toán Cần Thơ, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi.
      4. Sử dụng tài liệu ôn tập chất lượng: Chọn các tài liệu ôn tập uy tín, được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
      5. Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

      Một số đề thi tham khảo vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023

      Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu một số đề thi tham khảo:

      Đề thiLink tải
      Đề thi chính thức 1Link 1
      Đề thi chính thức 2Link 2
      Đề thi thử 1Link 3

      Lời khuyên cho thí sinh

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy đảm bảo rằng các em đã chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết như bút, thước, máy tính bỏ túi. Trong quá trình làm bài, hãy đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Đừng bỏ qua bất kỳ câu hỏi nào, hãy cố gắng giải hết tất cả các bài tập. Chúc các em thành công!

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức

      Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, bài giảng và đề thi thử cho các em học sinh. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức và đạt được thành công trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9