Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bến Tre năm 2019 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo độ chính xác và tính cập nhật cao. Bên cạnh đề thi, chúng tôi còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự đánh giá năng lực của mình.

Câu 1 (1,5 điểm) a) Rút gọn biểu thức

Đề bài

    Câu 1 (1,5 điểm)

    a) Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\x + 3y = 3\end{array} \right.\)

    Câu 2 (2 điểm)

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - 2{x^2}.\) Vẽ \(\left( P \right).\)

    b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {5m - 2} \right)x + 2019\) song song với đường thẳng \(y = x + 3.\)

    c) Hai đường thẳng \(y = x - 1\) và \(y = - 2x + 8\) cắt nhau tại điểm \(B\) và lần lượt cắt trục \(Ox\) tại điểm \(A,\,\,C\) (hình 1). Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) và tính diện tích tam giác \(ABC.\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 0 1

    Câu 3 (1,5 điểm):

    a) Giải phương trình \({x^2} + 2x - 3 = 0.\)

    b) Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m - 7 = 0\) vô nghiệm.

    Câu 4 (1,5 điểm):Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Tính độ dài đường cao \(AH,\) tính \(\cos \angle ACB\) và chu vi tam giác \(ABH.\)

    Câu 5 (1,5 điểm)

    a) Sau Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019 – 2020, học sinh hia lớp 9A và 9B tặng lại thư viện trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp 9A tặng 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo; mỗi học sinh lớp 9B tặng 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Biết số sách giao khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số học sinh của mỗi lớp.

    b) Một bồn chứa xăng đặt trên xe gồm hai nửa hình cầu có đường kính 2,2m và một hình trụ có chiều dài 3,5m (hình vẽ). Tính thể tích của bồn chứa xăng (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 0 2

    Câu 6 (2 điểm) :Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), đường cao \(AH\,\,\left( {H \in BC} \right)\). Trên \(AC\) lấy điểm \(M\,\,\left( {M \ne A,\,\,M \ne C} \right)\) và vẽ đường tròn đường kính \(MC\). Kẻ \(BM\) cắt \(AH\) tại \(E\) và cắt đường tròn tại \(D\). Đường thẳng \(AD\) cắt đường tròn tại \(S\). Chứng minh rằng:

    a) Tứ giác \(CDEH\) là tứ giác nội tiếp.

    b) \(\angle BCA = \angle ACS\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Câu 1 (1,5 điểm)

    a) Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\x + 3y = 3\end{array} \right.\)

    Câu 2 (2 điểm)

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - 2{x^2}.\) Vẽ \(\left( P \right).\)

    b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {5m - 2} \right)x + 2019\) song song với đường thẳng \(y = x + 3.\)

    c) Hai đường thẳng \(y = x - 1\) và \(y = - 2x + 8\) cắt nhau tại điểm \(B\) và lần lượt cắt trục \(Ox\) tại điểm \(A,\,\,C\) (hình 1). Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) và tính diện tích tam giác \(ABC.\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 1

    Câu 3 (1,5 điểm):

    a) Giải phương trình \({x^2} + 2x - 3 = 0.\)

    b) Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m - 7 = 0\) vô nghiệm.

    Câu 4 (1,5 điểm):Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Tính độ dài đường cao \(AH,\) tính \(\cos \angle ACB\) và chu vi tam giác \(ABH.\)

    Câu 5 (1,5 điểm)

    a) Sau Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019 – 2020, học sinh hia lớp 9A và 9B tặng lại thư viện trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp 9A tặng 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo; mỗi học sinh lớp 9B tặng 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Biết số sách giao khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số học sinh của mỗi lớp.

    b) Một bồn chứa xăng đặt trên xe gồm hai nửa hình cầu có đường kính 2,2m và một hình trụ có chiều dài 3,5m (hình vẽ). Tính thể tích của bồn chứa xăng (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 2

    Câu 6 (2 điểm) :Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), đường cao \(AH\,\,\left( {H \in BC} \right)\). Trên \(AC\) lấy điểm \(M\,\,\left( {M \ne A,\,\,M \ne C} \right)\) và vẽ đường tròn đường kính \(MC\). Kẻ \(BM\) cắt \(AH\) tại \(E\) và cắt đường tròn tại \(D\). Đường thẳng \(AD\) cắt đường tròn tại \(S\). Chứng minh rằng:

    a) Tứ giác \(CDEH\) là tứ giác nội tiếp.

    b) \(\angle BCA = \angle ACS\).

    Câu 1: (1,5 điểm) (TH)

    Phương pháp:

    a) Sử dụng công thức khai căn: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A,\,\,khi\,\,\,A\, < 0\end{array} \right.\)

    b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

    Hướng dẫn giải:

    a) Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

    Ta có: \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} = \sqrt {{3^2}.3} - \sqrt {{2^2}.3} = 3\sqrt 3 - 2\sqrt 3 = \sqrt 3 \)

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\x + 3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x = 8\\x + 3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;\dfrac{2}{3}} \right)\)

    Câu 2 (VD) (2 điểm):

    Phương pháp:

    a) Lập bảng giá trị các điểm mà đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\) đi qua rồi vẽ đồ thi hàm số.

    b) Hai đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

    c) Dựa vào hình vẽ, xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) và tính diện tích tam giác \(ABC\) bằng công thức: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BH.AC = \dfrac{1}{2}{y_B}.AC.\)

    Cách giải:

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - 2{x^2}.\) Vẽ \(\left( P \right).\)

    Ta có bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 2\)

    \( - 1\)

    \(0\)

    \(1\)

    \(2\)

    \(y = - 2{x^2}\)

    \( - 8\)

    \( - 2\)

    \(0\)

    \( - 2\)

    \( - 8\)

    Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = - 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2; - 8} \right),\,\,\left( { - 1; - 2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\, - 2} \right),\,\,\left( {2;\, - 8} \right).\)

    Đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = - 2{x^2}\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 3

    b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {5m - 2} \right)x + 2019\) song song với đường thẳng \(y = x + 3.\)

    Đường thẳng \(y = \left( {5m - 2} \right)x + 2019\) song song với đường thẳng \(y = x + 3\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5m - 2 = 1\\2019 \ne 3\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow 5m = 1 + 2 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{5}.\)

    Vậy \(m = \dfrac{3}{5}\) thỏa mãn bài toán.

    c) Hai đường thẳng \(y = x - 1\)\(y = - 2x + 8\) cắt nhau tại điểm \(B\) và lần lượt cắt trục \(Ox\) tại điểm \(A,\,\,C\) (hình 1). Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) và tính diện tích tam giác \(ABC.\)

    Dựa vào Hình 1 ta thấy tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) là: \(A\left( {1;\,\,0} \right),\,\,\,B\left( {3;\,\,2} \right),\,\,\,C\left( {4;\,\,0} \right).\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 4

    Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(B\) trên \(AC,\,\) ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BH.AC.\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BH = {y_B} = 2\\AC = {x_C} - {x_A} = 4 - 1 = 3\end{array} \right. \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BH.AC = \dfrac{1}{2}.2.3 = 3\) (đvdt).

    Câu 3 (VD) (1,5 điểm)

    Phương pháp:

    a) Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn hoặc nhẩm nghiệm.

    b) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0.\)

    Cách giải:

    a) Giải phương trình \({x^2} + 2x - 3 = 0.\)

    Phương trình:\({x^2} + 2x - 3 = 0\) có \(a = 1,\,\,b = 2,\,\,c = - 3 \Rightarrow a + b + c = 1 + 2 - 3 = 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = \dfrac{c}{a} = - 3\end{array} \right..\)

    Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;\,\, - 3} \right\}.\) 

    b) Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m - 7 = 0\) vô nghiệm.

    Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} - 3m + 7 < 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} - 3m + 7 < 0\\ \Leftrightarrow - m + 8 < 0 \Leftrightarrow m > 8.\end{array}\)

    Vậy với \(m > 8\) thì phương trình đã cho vô nghiệm.

    Câu 4 (VD) (1,5 điểm):

    Phương pháp:

    Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và công thức tỉ số lượng giác để làm bài toán.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 5

    Áp dụng định lý Pitago trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} = {3^2} + {4^2} = {5^2} \Rightarrow BC = 5\,\,cm.\)

    Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

    \(AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{3.4}}{5} = 2,4cm.\) 

    Ta có: \(\cos \angle ACB = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{4}{5}.\)

    Câu 5 (VD) (1,5 điểm):

    Phương pháp:

    a) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

    Gọi số học sinh lớp 9A là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in \mathbb{N}*} \right).\)

    Gọi số học sinh lớp 9A là \(y\) (học sinh) \(\left( {y \in \mathbb{N}*} \right).\)

    Biểu diễn số sách giáo khoa và sách tham khảo mỗi lớp tặng lại cho trường rồi lập hệ phương trình.

    Giải hệ phương trình, đối chiếu với điều kiện của\(x,\,\,y\) rồi kết luận.

    b) Thể tích của bồn chứa xăng = thể tích của khối cầu bán đường kính 2,2 m + thể tích của khối trụ có đường kính đáy là 2,2 m và chiều cao 3,5 m.

    Cách giải:

    a) Gọi số học sinh lớp 9A là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right).\)

    Gọi số học sinh lớp 9B là \(y\) (học sinh) \(\left( {y \in {\mathbb{N}^*}} \right).\)

    Số sách giáo khảo lớp 9A tặng cho trường là: \(6x\) (quyển sách).

    Số sách tham khảo lớp 9A tặng cho trường là: \(3x\) (quyển sách).

    Số sách giáo khảo lớp 9B tặng cho trường là: \(5y\) (quyển sách).

    Số sách tham khảo lớp 9B tặng cho trường là: \(4y\) (quyển sách).

    Tổng số sách cả hai lớp tặng cho trường là 738 quyển nên ta có phương trình:

    \(6x + 3x + 5y + 4y = 738 \Leftrightarrow 9x + 9y = 738 \Leftrightarrow x + y = 82\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Tổng số sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển nên ta có phương trình:

    \(6x + 5y - \left( {3x + 4y} \right) = 166 \Leftrightarrow 3x + y = 166\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 82\\3x + y = 166\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 84\\y = 82 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 42\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 40\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\)

    Vậy số lớp 9A có 42 học sinh, lớp 9B có 40 học sinh.

    b) Bồn chứa xăng bao gồm 1 hình cầu và 1 hình trụ.

    Ta có bán kính của hình cầu của bồn chứa xăng là: \(R = 2,\,2:2 = 1,1\,\,m.\)

    \( \Rightarrow \) Thể tích phần hình cầu của bồn chứa xăng là: \({V_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}.3,14.1,{1^3} \approx 5,57\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

    Phần hình trụ của bồn chứa xăng có bán kính đáy là: \(R = 1,1\,m\) và chiều cao là: \(h = 3,5\,m.\)

    \( \Rightarrow \) Thể tích phần hình trụ của bồn chứa xăng là: \({V_2} = \pi {R^2}h = 3,14.1,{1^2}.3,5 = 13,3\,\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

    Vậy thể tích của bồn chứa xăng là: \(V = {V_1} + {V_2} = 5,57 + 13,3 = 18,87\,\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

    Câu 6 (VD):

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 6

    a) Tứ giác \(CDEH\) là tứ giác nội tiếp.

    Ta có : \(\angle EHC = {90^0}\) (\(AH\) là đường cao của \(\Delta ABC\))

    Ta có \(\angle CDM = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(MC\)).

    \( \Rightarrow \angle CDE = {90^0}\).

    Xét tứ giác \(CDEH\) có : \(\angle CDE + \angle CHE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\), suy ra tứ giác \(CDEH\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    b) \(\angle BCA = \angle ACS\).

    Ta có \(\angle CDE = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle CDB = {90^0}\).

    Xét tứ giác \(ADCB\) có : \(\angle CDB = \angle CAB = {90^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(ADCB\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

    \( \Rightarrow \angle BDA = \angle BCA\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AB\)).

    Tứ giác \(CSDM\) nội tiếp đường tròn đường kính \(CM \Rightarrow \angle MCS = \angle ADM = \angle BDA\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

    \( \Rightarrow \angle BCA = \angle MCS = \angle ACS\,\,\left( {dpcm} \right)\).

    Từ (1) và (2) suy ra

    \( \Rightarrow \angle AFE + \angle BAA' = \angle ACB + \angle BCA'\)

    Mà \(\angle ACB + \angle BCA' = \angle A'CA = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    Nên \(\angle AFE + \angle BAA' = {90^0}\) hay \(\angle AFI + \angle FAI = {90^0}\)

    \( \Rightarrow \angle AIF = {90^0}\) \( \Rightarrow AO \bot PG\) tại \(I\)

    \( \Rightarrow I\) là trung điểm của \(PG\) (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)

    \( \Rightarrow AO\) là đường trung trực của \(PG\). (đpcm)

    Lời giải

      Câu 1: (1,5 điểm) (TH)

      Phương pháp:

      a) Sử dụng công thức khai căn: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A,\,\,khi\,\,\,A\, < 0\end{array} \right.\)

      b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

      Hướng dẫn giải:

      a) Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

      Ta có: \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} = \sqrt {{3^2}.3} - \sqrt {{2^2}.3} = 3\sqrt 3 - 2\sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\x + 3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x = 8\\x + 3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;\dfrac{2}{3}} \right)\)

      Câu 2 (VD) (2 điểm):

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị các điểm mà đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\) đi qua rồi vẽ đồ thi hàm số.

      b) Hai đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      c) Dựa vào hình vẽ, xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) và tính diện tích tam giác \(ABC\) bằng công thức: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BH.AC = \dfrac{1}{2}{y_B}.AC.\)

      Cách giải:

      a) Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - 2{x^2}.\) Vẽ \(\left( P \right).\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = - 2{x^2}\)

      \( - 8\)

      \( - 2\)

      \(0\)

      \( - 2\)

      \( - 8\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = - 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2; - 8} \right),\,\,\left( { - 1; - 2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\, - 2} \right),\,\,\left( {2;\, - 8} \right).\)

      Đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = - 2{x^2}\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 1 1

      b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {5m - 2} \right)x + 2019\) song song với đường thẳng \(y = x + 3.\)

      Đường thẳng \(y = \left( {5m - 2} \right)x + 2019\) song song với đường thẳng \(y = x + 3\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5m - 2 = 1\\2019 \ne 3\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow 5m = 1 + 2 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{5}.\)

      Vậy \(m = \dfrac{3}{5}\) thỏa mãn bài toán.

      c) Hai đường thẳng \(y = x - 1\)\(y = - 2x + 8\) cắt nhau tại điểm \(B\) và lần lượt cắt trục \(Ox\) tại điểm \(A,\,\,C\) (hình 1). Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) và tính diện tích tam giác \(ABC.\)

      Dựa vào Hình 1 ta thấy tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) là: \(A\left( {1;\,\,0} \right),\,\,\,B\left( {3;\,\,2} \right),\,\,\,C\left( {4;\,\,0} \right).\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 1 2

      Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(B\) trên \(AC,\,\) ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BH.AC.\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BH = {y_B} = 2\\AC = {x_C} - {x_A} = 4 - 1 = 3\end{array} \right. \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}BH.AC = \dfrac{1}{2}.2.3 = 3\) (đvdt).

      Câu 3 (VD) (1,5 điểm)

      Phương pháp:

      a) Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn hoặc nhẩm nghiệm.

      b) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0.\)

      Cách giải:

      a) Giải phương trình \({x^2} + 2x - 3 = 0.\)

      Phương trình:\({x^2} + 2x - 3 = 0\) có \(a = 1,\,\,b = 2,\,\,c = - 3 \Rightarrow a + b + c = 1 + 2 - 3 = 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = \dfrac{c}{a} = - 3\end{array} \right..\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;\,\, - 3} \right\}.\) 

      b) Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m - 7 = 0\) vô nghiệm.

      Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} - 3m + 7 < 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} - 3m + 7 < 0\\ \Leftrightarrow - m + 8 < 0 \Leftrightarrow m > 8.\end{array}\)

      Vậy với \(m > 8\) thì phương trình đã cho vô nghiệm.

      Câu 4 (VD) (1,5 điểm):

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và công thức tỉ số lượng giác để làm bài toán.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 1 3

      Áp dụng định lý Pitago trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} = {3^2} + {4^2} = {5^2} \Rightarrow BC = 5\,\,cm.\)

      Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

      \(AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{3.4}}{5} = 2,4cm.\) 

      Ta có: \(\cos \angle ACB = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{4}{5}.\)

      Câu 5 (VD) (1,5 điểm):

      Phương pháp:

      a) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

      Gọi số học sinh lớp 9A là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in \mathbb{N}*} \right).\)

      Gọi số học sinh lớp 9A là \(y\) (học sinh) \(\left( {y \in \mathbb{N}*} \right).\)

      Biểu diễn số sách giáo khoa và sách tham khảo mỗi lớp tặng lại cho trường rồi lập hệ phương trình.

      Giải hệ phương trình, đối chiếu với điều kiện của\(x,\,\,y\) rồi kết luận.

      b) Thể tích của bồn chứa xăng = thể tích của khối cầu bán đường kính 2,2 m + thể tích của khối trụ có đường kính đáy là 2,2 m và chiều cao 3,5 m.

      Cách giải:

      a) Gọi số học sinh lớp 9A là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right).\)

      Gọi số học sinh lớp 9B là \(y\) (học sinh) \(\left( {y \in {\mathbb{N}^*}} \right).\)

      Số sách giáo khảo lớp 9A tặng cho trường là: \(6x\) (quyển sách).

      Số sách tham khảo lớp 9A tặng cho trường là: \(3x\) (quyển sách).

      Số sách giáo khảo lớp 9B tặng cho trường là: \(5y\) (quyển sách).

      Số sách tham khảo lớp 9B tặng cho trường là: \(4y\) (quyển sách).

      Tổng số sách cả hai lớp tặng cho trường là 738 quyển nên ta có phương trình:

      \(6x + 3x + 5y + 4y = 738 \Leftrightarrow 9x + 9y = 738 \Leftrightarrow x + y = 82\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Tổng số sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển nên ta có phương trình:

      \(6x + 5y - \left( {3x + 4y} \right) = 166 \Leftrightarrow 3x + y = 166\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 82\\3x + y = 166\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 84\\y = 82 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 42\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 40\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\)

      Vậy số lớp 9A có 42 học sinh, lớp 9B có 40 học sinh.

      b) Bồn chứa xăng bao gồm 1 hình cầu và 1 hình trụ.

      Ta có bán kính của hình cầu của bồn chứa xăng là: \(R = 2,\,2:2 = 1,1\,\,m.\)

      \( \Rightarrow \) Thể tích phần hình cầu của bồn chứa xăng là: \({V_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}.3,14.1,{1^3} \approx 5,57\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

      Phần hình trụ của bồn chứa xăng có bán kính đáy là: \(R = 1,1\,m\) và chiều cao là: \(h = 3,5\,m.\)

      \( \Rightarrow \) Thể tích phần hình trụ của bồn chứa xăng là: \({V_2} = \pi {R^2}h = 3,14.1,{1^2}.3,5 = 13,3\,\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

      Vậy thể tích của bồn chứa xăng là: \(V = {V_1} + {V_2} = 5,57 + 13,3 = 18,87\,\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

      Câu 6 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 1 4

      a) Tứ giác \(CDEH\) là tứ giác nội tiếp.

      Ta có : \(\angle EHC = {90^0}\) (\(AH\) là đường cao của \(\Delta ABC\))

      Ta có \(\angle CDM = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính \(MC\)).

      \( \Rightarrow \angle CDE = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(CDEH\) có : \(\angle CDE + \angle CHE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\), suy ra tứ giác \(CDEH\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      b) \(\angle BCA = \angle ACS\).

      Ta có \(\angle CDE = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle CDB = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(ADCB\) có : \(\angle CDB = \angle CAB = {90^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(ADCB\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

      \( \Rightarrow \angle BDA = \angle BCA\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AB\)).

      Tứ giác \(CSDM\) nội tiếp đường tròn đường kính \(CM \Rightarrow \angle MCS = \angle ADM = \angle BDA\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

      \( \Rightarrow \angle BCA = \angle MCS = \angle ACS\,\,\left( {dpcm} \right)\).

      Từ (1) và (2) suy ra

      \( \Rightarrow \angle AFE + \angle BAA' = \angle ACB + \angle BCA'\)

      Mà \(\angle ACB + \angle BCA' = \angle A'CA = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Nên \(\angle AFE + \angle BAA' = {90^0}\) hay \(\angle AFI + \angle FAI = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \angle AIF = {90^0}\) \( \Rightarrow AO \bot PG\) tại \(I\)

      \( \Rightarrow I\) là trung điểm của \(PG\) (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)

      \( \Rightarrow AO\) là đường trung trực của \(PG\). (đpcm)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững kiến thức và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc phân tích chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019, cùng với hướng dẫn giải các bài toán khó, giúp bạn tự tin đối mặt với kỳ thi.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, chia hết, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Giải phương trình...

      Để giải quyết câu hỏi này, bạn cần áp dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai hoặc phương trình chứa căn thức. Hãy chú ý kiểm tra điều kiện của phương trình và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Câu 2: Cho tam giác ABC, chứng minh...

      Để chứng minh một tính chất hình học, bạn cần sử dụng các định lý, tính chất đã học và kết hợp chúng một cách linh hoạt. Hãy vẽ hình minh họa và trình bày lời giải một cách chi tiết, dễ hiểu.

      Câu 3: Tính giá trị biểu thức...

      Để tính giá trị biểu thức, bạn cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên và chú ý đến dấu của các số. Hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lời khuyên khi làm bài thi vào 10 môn Toán

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý: Chia đều thời gian cho các câu hỏi và không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi khó.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Giúp giám khảo dễ dàng đánh giá và cho điểm.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không có lỗi sai về tính toán, trình bày hoặc đáp án.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán hữu ích

      Ngoài Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2019, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường THCS
      • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Việc ôn luyện kỹ lưỡng và làm quen với các dạng đề thi là chìa khóa để thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Hy vọng rằng, với những phân tích và hướng dẫn giải trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9