Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều. Bài học này tập trung vào việc ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Bạn Hoan tham gia trò chơi tìm đường đi trên...
Đề bài
Bạn Hoan tham gia trò chơi tìm đường đi trên sơ đồ ở Hình 88. Em hãy giúp bạn Hoan chọn từ “trái”, “phải”, “vuông”, “nhọn”, “tù” thích hợp cho [? ].
Mẫu: Đi từ M đến 0, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông, có thể đến A.
a) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] có thể đến D.
b) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] , có thể đến B.
c) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?], có thể đến C.
d) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] , có thể đến G.
e) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?], có thể đến E.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.
Lời giải chi tiết
a) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông có thể đến D.
b) Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc tùcó thể đến B.
c) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc tùcó thể đến C.
d) Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc nhọn có thể đến G.
e) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc nhọn có thể đến E.
Bài 8 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản với số tự nhiên. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng cho việc học toán ở các lớp trên.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời áp dụng các tính chất của phép tính để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả chính xác.
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 3
Giải:
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: (8 + 4) : 2
Giải:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Khi giải bài tập về các phép tính với số tự nhiên, các em cần chú ý:
Bài 8 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng cho việc học toán ở các lớp trên. Chúc các em học tập tốt!
Phép tính | Tính chất |
---|---|
Cộng | Giao hoán: a + b = b + aKết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) |
Trừ | Không có tính chất giao hoán và kết hợp |
Nhân | Giao hoán: a x b = b x aKết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)Phân phối: a x (b + c) = a x b + a x c |
Chia | Không có tính chất giao hoán và kết hợp |