Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về lý thuyết Phép cộng các số nguyên trong chương trình Toán 6 Cánh diều.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về phép cộng các số nguyên, giúp các em giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả.

Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Phép cộng số nguyên

I. Cộng hai số nguyên cùng dấu

1. Phép cộng hai số nguyên dương

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác \(0\).

Ví dụ: \(2 + 4 = 6\).

2. Phép cộng hai số nguyên âm

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Nhận xét:

- Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.

- Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.

Chú ý: Cho \(a,\,\,b\) là hai số nguyên dương, ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { + a} \right) + \left( { + b} \right) = a + b\\\left( { - a} \right) + \left( { - b} \right) = - \left( {a + b} \right)\end{array}\)

Ví dụ:

\(\left( { - 3} \right) + \left( { - 5} \right) = - \left( {3 + 5} \right) = - 8\).

\(\left( { - 13} \right) + \left( { - 7} \right) = - \left( {13 + 7} \right) = - 20\).

II. Cộng hai số nguyên khác dấu

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng \(0\): \(a + \left( { - a} \right) = 0\).

Chú ý:

- Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

- Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng \(0\).

- Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.

Ví dụ:

a) \(\left( { - 8} \right) + 2 = - \left( {8 - 2} \right) = - 6.\)

b) \(17 + \left( { - 5} \right) = 17 - 5 = 12\).

c) \(\left( { - 5} \right) + 5 = 0\) (Do \( - 5\) và \(5\) là hai số đối nhau).

III. Tính chất của phép cộng các số nguyên

Phép cộng số nguyên có các tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Ví dụ 1:

Tính một cách hợp lí: \(\left( { - 34} \right) + \left( { - 15} \right) + 34\)

Ta có:

\(\left( { - 34} \right) + \left( { - 15} \right) + 34\)

\(= \left( { - 15} \right) + \left( { - 34} \right) + 34\) (Tính chất giao hoán)

\( = \left( { - 15} \right) + \left[ {\left( { - 34} \right) + 34} \right]\) (Tính chất kết hợp)

\( = \left( { - 16} \right) + 0\) (cộng với số đối)

\( = - 16\) (cộng với số 0).

Ví dụ 2:

Trong một ngày, nhiệt độ ở Mát-xcơ-va lúc 5 giờ là \( - {7^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({6^o}C\) và lúc 12 giờ tăng thêm \({4^o}C\). Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va lúc 12 giờ là bao nhiêu?

Giải

Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va lúc 12 giờ là:

\(\left( { - 7} \right) + 6 + 4 = \left( { - 7} \right) + \left( {6 + 4} \right) = \left( { - 7} \right) + 10 = 10 - 7 = 3\,\,\left( {^oC} \right)\).

Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều 1

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Lý thuyết Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Phép cộng các số nguyên là một trong những kiến thức nền tảng của chương trình Toán 6. Việc nắm vững lý thuyết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học khác và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

1. Số nguyên là gì?

Số nguyên bao gồm các số tự nhiên (0, 1, 2, 3,...) và các số nguyên âm (-1, -2, -3,...). Số nguyên âm là số nhỏ hơn 0, được viết dưới dạng dấu trừ (-) trước một số tự nhiên. Số nguyên dương là số lớn hơn 0, có thể viết dấu (+) trước số hoặc không viết.

2. Quy tắc cộng hai số nguyên

Để cộng hai số nguyên, ta thực hiện theo các quy tắc sau:

  • Cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số như cộng hai số tự nhiên. Ví dụ: 3 + 5 = 8
  • Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Thực hiện như sau:
    • Nếu số nguyên dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số nguyên âm, kết quả là số nguyên dương có giá trị tuyệt đối bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. Ví dụ: 7 + (-3) = 4
    • Nếu số nguyên âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn số nguyên dương, kết quả là số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. Ví dụ: 2 + (-5) = -3
    • Nếu hai số nguyên có giá trị tuyệt đối bằng nhau, kết quả là 0. Ví dụ: 4 + (-4) = 0
  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu trừ (-) trước kết quả. Ví dụ: (-2) + (-3) = -5

3. Tính chất của phép cộng số nguyên

Phép cộng số nguyên có các tính chất sau:

  • Tính giao hoán: a + b = b + a
  • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
  • Tính chất của số 0: a + 0 = a

4. Ví dụ minh họa

Hãy cùng xem xét một số ví dụ để hiểu rõ hơn về phép cộng các số nguyên:

  • (-5) + 2 = -3
  • 8 + (-1) = 7
  • (-4) + (-6) = -10
  • 12 + 0 = 12

5. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, hãy thực hiện các bài tập sau:

  1. Tính: 9 + (-4)
  2. Tính: (-7) + 5
  3. Tính: (-2) + (-8)
  4. Tính: 15 + 0

6. Mở rộng kiến thức

Phép cộng các số nguyên là cơ sở để học các phép toán khác như phép trừ, phép nhân, phép chia số nguyên. Việc hiểu rõ lý thuyết và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em học tốt môn Toán.

7. Lời khuyên khi học tập

Để học tốt lý thuyết Phép cộng các số nguyên, các em nên:

  • Đọc kỹ sách giáo khoa và ghi chép đầy đủ các kiến thức quan trọng.
  • Làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6