Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 40 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1. Bài học này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về số tự nhiên, phép tính và các tính chất cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác và lời giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi: a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau? c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không? d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?
Đề bài
Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.
b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9.
c) Nếu tổng số học sinh chia hết cho 3 thì xếp được tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau
d) Nếu tổng số học sinh chia hết cho 9 thì xếp được tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau
Lời giải chi tiết
a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.
Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì:
+ Số 45 chia hết cho 3 (vì \(4 + 5 = 9 \vdots 3\))
+ Số 39 chia hết cho 3 (vì \(3 + 9 = 12 \vdots 3\))
+ Số 42 chia hết cho 3 (vì \(4 + 2 = 6 \vdots 3\))
Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9.
Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì \(4 + 5 = 9 \vdots 9\)).
Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
c) Tổng số học sinh của cả 5 lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E là:
40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh)
Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì \(2 + 1 + 0 = 3 \vdots 3\))
Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
d) Ta có số 210 là số không chia hết cho 9 (vì \(2 + 1 + 0 = 3 \not{\vdots} 9\))
Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
Bài 5 trang 40 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Bài tập này thường bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc thực hiện các phép tính đơn giản đến việc giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của số tự nhiên trong thực tế.
Bài 5 thường bao gồm các nội dung sau:
Để giải Bài 5 trang 40 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1 một cách hiệu quả, các em cần:
Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 3 - 8 : 2
Giải:
Áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau):
Vậy, giá trị của biểu thức là 23.
Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, các em có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan đến số tự nhiên, như:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập để nắm vững kiến thức. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
10 + 5 | 15 |
20 - 8 | 12 |
4 x 6 | 24 |
15 : 3 | 5 |
Bảng ví dụ các phép tính cơ bản |